You are on page 1of 4

CÂU HỎI BỔ SUNG - KINH TẾ VĨ MÔ - Mankiw/Taylor/Luu

Chương 18: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ: KHÁI NIỆM CƠ BẢN

ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.

1. Xuất khẩu ròng được định nghĩa là nhập khẩu trừ đi xuất khẩu.

2. Dòng vốn ròng của Vương quốc Anh tăng lên khi Whole Foods Inc. của Mỹ mua các cơ
sở bán lẻ ở Kensington, London.

3. Đối với bất kỳ quốc gia nào, xuất khẩu ròng luôn bằng với dòng vốn ra ròng bởi vì mọi
giao dịch quốc tế đều liên quan đến việc trao đổi một giá trị tương đương của hàng hóa
và tài sản.

4. Đối với một lượng tiết kiệm quốc gia nhất định của Việt Nam, sự gia tăng dòng vốn ra
ròng của Việt Nam sẽ làm giảm đầu tư nội địa Việt Nam.

5. Hàng hóa có giá trị công nghệ tiên tiến ít có khả năng được giao dịch quốc tế hơn vì chi
phí vận chuyển hấp thụ quá nhiều lợi nhuận tiềm năng.

6. Một quốc gia xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu được cho là có thâm hụt thương mại.

7. Nếu tỷ giá hối đoái yên/đô la tăng, đồng đô la đã tăng giá.

8. Nếu một thùng nước khoáng có giá € 8 ở Khu vực đồng tiền chung châu Âu và 720 Yên
ở Nhật Bản, thì theo lý thuyết tỷ giá hối đoái ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái phải là
5.760 yên/euro.

9. Nếu sức mua tương đương được giữ vững, thì tỷ giá hối đoái thực luôn bằng 1.

10. Nếu cung tiền của Vương quốc Anh tăng nhanh hơn so với của Thụy Sĩ, thì giá trị của
đồng bảng Anh sẽ tăng so với giá trị của đồng franc Thụy Sĩ.

11. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 2 bảng Anh trên một đô la Mỹ và nếu giá của một
chiếc Big Mac là 2 đô la ở Hoa Kỳ và 6 bảng ở Anh, thì tỷ giá hối đoái thực là 2/3 Big Mac
của Anh trên mỗi chiếc Big Mac của Mỹ.

12. Để tăng đầu tư nội địa nước, một quốc gia phải tăng tiết kiệm hoặc giảm đầu tư nước
ngoài ròng của mình.

13. Kinh doanh chênh lệch giá là quá trình tận dụng sự khác biệt về giá của cùng một hàng
hóa bằng cách mua ở đâu rẻ và bán ở đâu đắt.

14. Kinh doanh chênh lệch giá có xu hướng làm cho giá của cùng một hàng hóa khác nhau.

15. Nếu một công ty có trụ sở tại Việt Nam thích đồng VNĐ mạnh lên (một đồng VNĐ có giá
trị ngoại hối cao), thì công ty đó có thể có hoạt động xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.

TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d/e đúng nhất cho câu hỏi.

16. Một nền kinh tế tương tác với các nền kinh tế khác được gọi là
a) một nền kinh tế xuất khẩu.
b) một nền kinh tế thân thiện.

1
c) một nền kinh tế mở.
d) một nền kinh tế thương mại cân bằng.
e) một nền kinh tế nhập khẩu.

17. Các phát biểu dưới đây đều là lý do tại sao thương mại quốc tế đã mở rộng trong những
thập kỷ gần đây, ngoại trừ phát biểu nào?
a) Cải tiến công nghệ có nghĩa là các quốc gia đã trở nên giống nhau hơn về mặt hàng
mà họ có thể sản xuất.
b) Nhiều hàng hoá công nghệ cao mới ra đời mà chi phí vận chuyển so với giá trị của
sản phẩm thấp.
c) Đã có những cải tiến trong công nghệ đã cải thiện viễn thông giữa các quốc gia.
d) Các nhà hoạch định chính sách đã thúc đẩy các chính sách nhằm tăng cường
thương mại quốc tế, chẳng hạn như Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại,
và sau đó thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới.
e) Tàu chở hàng và máy bay lớn hơn đã giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.

18. Phát biểu nào sau đây là đúng về một quốc gia nhập siêu?
a) Xuất khẩu ròng là số âm.
b) Dòng vốn ra ròng phải là số dương.
c) Xuất khẩu vượt quá nhập khẩu.
d) Xuất khẩu ròng là số dương.
e) Không có câu trả lời nào trong số này.

19. Điều nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng dòng vốn ra ròng của Vương quốc Anh?
a) Rolls Royce bán động cơ máy bay cho Boeing của Mỹ.
b) Công ty tài chính Nomura của Nhật Bản mua cổ phần của Vodafone.
c) BP xây dựng một mỏ dầu mới ở Venezuela.
d) Honda xây dựng một nhà máy mới ở Swindon, Anh.

20. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài?
a) General Motors mua thép từ Hàn Quốc.
b) General Motors của Mỹ mua cổ phần tại Saab của Thụy Điển.
c) McDonald's xây dựng một nhà hàng ở Moscow.
d) Nhà xuất bản Bloomsbury của Anh bán bản quyền làm phim của cuốn sách Harry
Potter cho một hãng phim Mỹ.

21. Nếu Nhật Bản xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu,
a) Xuất khẩu ròng của Nhật Bản là âm.
b) Nhật Bản đang thâm hụt thương mại.
c) Dòng vốn ra ròng của Nhật Bản phải là dương.
d) Dòng vốn ra ròng của Nhật Bản phải âm.

22. Nếu Hoa Kỳ tiết kiệm được 1.000 tỷ đô la và dòng vốn ra ròng của Hoa Kỳ là - 200 tỷ
đô la, thì đầu tư trong nước của Hoa Kỳ là
a) 800 tỷ đô la.
b) 1.200 tỷ đô la.
c) - 200 tỷ đô la.
d) 1.000 tỷ đô la.
e) 200 tỷ đô la.

23. Nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 3 Real Brazil/1 đô la thành 4 Real/1 Euro,
a) không có câu trả lời nào trong số này
b) đồng Euro đã tăng giá.
c) đồng Euro đã mất giá.

2
d) đồng Euro có thể tăng giá hoặc giảm giá tùy thuộc sự thay đổi giá tương đối giữa
Brazil và các nước Khu vực đồng tiền chung châu Âu.

24. Giả sử tỷ giá hối đoái thực giữa Nga và Anh được xác định theo số chai vodka của Nga
trên mỗi chai vodka của Vương quốc Anh. Điều nào sau đây sẽ làm tăng tỷ giá hối đoái
thực (nghĩa là tăng số lượng chai vodka của Nga trên mỗi chai vodka của Vương quốc
Anh)?
a) sự gia tăng giá theo đồng Bảng Anh của rượu vodka tại Vương quốc Anh
b) Không có thay đổi nào được mô tả trong các câu trả lời này sẽ làm tăng tỷ giá hối
đoái thực.
c) sự gia tăng số lượng đồng Rúp mà 01 bảng Anh có thể được trao đổi.
d) Tất cả những thay đổi được mô tả trong các câu trả lời này sẽ làm tăng tỷ giá hối
đoái thực.
e) giảm giá theo đồng Rúp của rượu vodka tại Nga.

25. Thước đo chính xác nhất về giá trị quốc tế của đồng bảng Anh là
a) một chỉ số tỷ giá hối đoái được tính toán theo nhiều tỷ giá hối đoái giữa đồng Bảng
Anh với nhiều ngoại tệ khác.
b) tỷ giá hối đoái Yên Nhật/Bảng Anh.
c) tỷ giá hối đoái đồng Bảng Anh/đô la Mỹ.
d) tỷ giá hối đoái đồng Euro/bảng Anh.
e) tỷ giá hối đoái đồng franc Thụy Sĩ/bảng Anh.

26. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa bảng Anh và đô la Mỹ là 0,5 bảng Anh/đô la, bạn
có thể nhận được bao nhiêu đô la cho một bảng Anh?
a) 1,5 đô la
b) 0,5 đô la
c) 1 đô la
d) 2 đô la
e) không có câu trả lời nào trong số này.

27. Giả sử tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Yên Nhật và đồng Bảng Anh là 100 yên/1
Bảng Anh. Thêm nữa, giả sử rằng một kg gạo có giá 2 Bảng ở Anh và 250 Yên ở Nhật
Bản. Tỷ giá hối đoái thực giữa Nhật Bản và Vương quốc Anh là bao nhiêu?
a) 2,5 kg gạo Nhật/1 kg gạo Anh
b) 0,5 kg gạo Nhật/1 kg gạo Anh
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) 1,25 kg gạo Nhật/1 kg gạo Anh
e) 0,8 kg gạo Nhật Bản/1 kg gạo Anh.

28. Những người hoặc công ty nào sau đây sẽ hài lòng khi đồng VNĐ giảm giá?
a) Tất cả những người và công ty được đề cập trong các câu trả lời này.
b) Một nhà xuất khẩu táo từ Trung Quốc vào Việt Nam.
c) Một du khách Mỹ đến thăm Hà Nội.
d) Một nhà nhập khẩu rượu vang Pháp của Việt Nam.
e) Một công ty Việt Nam mong muốn mở rộng ra nước ngoài bằng cách xây dựng nhà
máy ở Lào.

29. Giả sử một tách cà phê là 1,5 euro ở Đức và 0,50 bảng ở Anh. Nếu sức mua ngang giá
được xem là tương đương, thì tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa euro và bảng Anh là bao
nhiêu?
a) 3 euro/bảng
b) 1,5 euro/bảng
c) 0,75 euro/bảng
d) 1/3 euro/pound.

3
30. Sản phẩm nào sau đây sẽ kém chính xác nhất nếu được sử dụng để tính sức mua tương
đương?
a) Kim cương
b) Vàng
c) Ô tô
d) Lúa mì
e) Dịch vụ nha khoa

31. Giả sử cung tiền ở Mexico tăng nhanh hơn cung tiền ở Mỹ. Chúng ta mong đợi rằng
a) Đồng peso của Mexico nên tăng giá so với đô la Mỹ.
b) đồng peso của Mexico sẽ giảm giá so với đô la Mỹ.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) đồng peso của Mexico nên duy trì tỷ giá hối đoái không đổi với đô la Mỹ vì sức mua
tương đương.

32. Khi mọi người tận dụng sự chênh lệch về giá cho cùng một hàng hóa bằng cách mua ở
đâu rẻ và bán ở đâu đắt, thì điều đó được gọi là
a) xuất khẩu ròng.
b) sức mua tương đương.
c) dòng vốn ra ròng.
d) tăng giá tiền tệ.
e) kinh doanh chênh lệch giá.

33. Giả sử một cư dân của Hoa Kỳ mua một chiếc ô tô Jaguar từ Vương quốc Anh và nhà
xuất khẩu của Vương quốc Anh sử dụng biên lai để mua cổ phần của Boeing. Nhận định
nào sau đây là đúng theo quan điểm của Anh?
a) Xuất khẩu ròng giảm và dòng vốn ra ròng chảy ra tăng.
b) Xuất khẩu ròng tăng, và dòng vốn ra ròng chảy ra tăng.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) Xuất khẩu ròng tăng, và dòng vốn ra ròng chảy ra giảm.
e) Xuất khẩu ròng giảm, và dòng vốn ra ròng chảy ra giảm.

34. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa tiết kiệm quốc dân, đầu tư và
dòng vốn ròng ra ngoài?
a) Sự gia tăng tiết kiệm đi kèm với sự gia tăng tương đương trong dòng vốn ra ròng
làm cho đầu tư trong nước không thay đổi.
b) Đối với một số tiền tiết kiệm nhất định, dòng vốn ra ròng tăng lên phải làm giảm
đầu tư trong nước.
c) Đối với một số tiền tiết kiệm nhất định, giảm dòng vốn ra ròng sẽ làm giảm đầu tư
trong nước.
d) Tiết kiệm là tổng của đầu tư và dòng vốn ra ròng.

35. Giả sử tỷ lệ lạm phát trong 20 năm qua là 10% ở Anh, 7% ở Nhật Bản và 3% ở Mỹ. Nếu
ngang giá sức mua, phát biểu nào sau đây là đúng? Qua khỏi giai đoạn này,
a) giá trị của đồng đô la đã giảm so với giá trị của đồng bảng Anh và đồng yên.
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) đồng yên đã giảm giá so với đồng bảng Anh và tăng giá so với đồng đô la.
d) giá trị của đồng bảng Anh phải tăng so với giá trị của đồng yên và đồng đô la.
e) đồng yên đã tăng giá so với bảng Anh và giảm giá so với đồng đô la.

----------------------o0o-------------------

You might also like