Professional Documents
Culture Documents
Một vài quốc gia sử dụng...............sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một đồng ngoại tệ hoặc một nhóm
các đồng ngoại tệ.
A. chế độ tỷ giá cố định
B. chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
C. chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
D. chế độ neo tỷ giá
Hiện tại, đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào sau đây?
A. cố định
B. thả nổi tự do
C. thả nổi có quản lý
D. neo tỷ giá
Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944 đến 1971?
A. cố định
B. thả nổi tự do
C. thả nổi có quản lý
D. neo tỷ giá
Chiến lược nào sau đây sẽ thành công trong việc can thiệp vô hiệu hoá của FED nếu họ muốn làm giảm
giá đồng đô la?
A. bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
B. bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất khẩu của Mỹ?
A. tăng lãi suất
B. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. giảm lãi suất
D. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm giảm lạm phát?
A. tăng lãi suất
B. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. giảm lãi suất
D. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Hệ thống tỷ giá hối đoái của Việt Nam hiện tại có thể được diễn tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Thả nổi có quản lý
C. Hệ thống tỷ giá cố định
D. Hệ thống hỗn hợp
Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn
D. Thả nổi có quản lý
Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối cao hơn so với nước có
quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đồng peso yếu hầu như sẽ dẫn đến
A. Làm tăng việc làm và lạm phát ở Mexico
B. Giảm thất nghiệp nhưng tăng lạm phát ở Mexico
C. Tăng thất nghiệp nhưng giảm lạm phát ở Mexico
D. Giảm thất nghiệp và giảm lạm phát ở Mexico
Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối với những đồng tiền bị
định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra những đồng tiền bị đánh giá
thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
A. Tạo ra thu nhập từ tỷ giá
B. Giảm bất ổn trong nền kinh tế
C. Tăng tính cạnh tranh của hàng xuất khẩu
D. Giảm lạm phát
Để làm tăng giá đồng Euro so với đô la
A. FED sẽ bán đô la để mua Euro và Ngân hàng trung ương Châu Au (ECB) sẽ mua Euro bằng đô la
B. FED sẽ bán đô la để mua Euro và ECB sẽ mua đô la bằng Euro
C. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ bán đô la để mua Euro
D. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ mua Euro bằng đô la
Chính sách tỷ giá hối đoái cố định
A. buộc một quốc gia phải từ bỏ dòng chu chuyển vốn quốc tế tự do
B. có thể loại bỏ tính không chắc chắn của tỷ giá
C. buộc một quốc gia phải từ bỏ chính sách tiền tệ độc lập
D. là một mô hình được cung cấp bởi FED
Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh :
A. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
B. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
C. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
D. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập
Đề giữa kì
Tại thời điểm t, NH yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kì hạn 90 ngày F(USD/CAD) = 40 – 60.
Tỷ giá kì hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502 – 1,513
B. 1,487 – 1,585
C. 1,497 – 1,523
D. 1,502 – 1,513
Trong đồ thị IRP. Điểm A( - 3, - 2) cho biết điều gì:
A. CIA không khả thi
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
C. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
D. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
Giả sử rằng Đức và Thuỵ Sỹ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do, lạm
phát cao ở Thuỵ Sỹ sẽ ………….cầu EUR, gây áp lực đối với đồng EUR...........
A. Tăng, giảm giá
B. Giảm, tăng giá
C. Tăng, tăng giá
D. Giảm, giảm giá
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lãi suất danh nghĩa được niêm yết trên thị trường là 9%.
Hỏi tỷ lệ lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
A. 7%
B. 4%
C. 8%
D. 5%
Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức cấp bằng sáng
chế, nhượng quyền kinh doanh, liên doanh.
B. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia
C. Vấn đề đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối đa hoá
giá trị công ty mẹ.
D. Cty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngoài
Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,92 và tỷ giá kì hạn F(USD/JPY) = 108,79. Xác định phần bù/ chiết
khấu kỳ hạn?
A. Phần bù 0,23%
B. Chiết khấu 0,23%
C. Phần bù 0,12%
D. Chiết khấu 0,12%
Giả sử 1 cty của Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút
toán:
A. Ghi nợ trên cán cân hàng hoá
B. Ghi nợ trên cán cân dịch vụ
C. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
D. Ghi nợ trên cán cân tài khoản vốn
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai:
A. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
B. Hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hoá
C. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
D. Hợp đồng tương lai không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ
lệ lạm phát tại Mỹ, và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
A. Nâng giá
B. Ngang giá
C. Định giá thấp
D. Định giá cao
Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kì hạn 1 năm là F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là
9%/năm. GIả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
A. 1,907%
B. 16,59%
C. 1,47%
D. 5,64%
Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Trình độ dân trí
C. Kỳ vọng nhà đầu tư
D. Lãi suất thực
Thị trường ngoại hối là nơi:
A. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
B. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
C. Diễn ra giao dịch mua bán cổ phiếu của các công ty
D. Diễn ra giao dịch mua bán kim loại quý hiếm (vàng, bạc, kim cương…)
Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư hay thâm hụt, hàm ý rằng:
A. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản vãng lai
B. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản vốn
C. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản tài chính
D. Sự thâm hụt/ thặng dư của một hay một nhóm các cán cân bộ phận trong cán cân thanh toán quốc tế
Trong đồ thị IPE, điểm A(4,3) cho biết điều gì?
A. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
B. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
C. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên đầu tư trong nước có tỷ suất sinh lời cao hơn
D. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng vàng Anh được cố định ở mức 25GBP = 1
ounce vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 USD = 1,4 GBP
B. 1 USD = 1,5 GBP
C. 1 GBP = 1,5 USD
D. 1 GBP = 1,4 USD
Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 22.000; phí qyền chọn
120VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 22.300. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là
bao nhiêu để nhà đầu tư hoà vốn?
A. 22.180
B. 21.880
C. 22.420
D. 22.120
Hiện nay, Việt Nam đang điều hành tỷ giá theo chế độ nào?
A. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
B. Chế độ tỷ giá con rắn tiền tệ
C. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
D. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý với biên độ dao động +/- 3%
Giả sử một công ty Nhật Bản nhập khẩu hàng Châu Âu và cần EUR để thanh toán. Tại thời điểm hiện tại,
tỷ giá EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR ……. so với đồng JPY, họ
có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách …….hợp đồng kì hạn EUR.
A. Tăng giá; bán
B. Giảm giá; bán
C. Tăng giá; mua
D. Giảm giá; mua
Trên thị trường ngoại hối London, có thông tin được cho biết như sau: GBP/USD = 1,1354. Hãy cho biết
phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
A. Phương pháp yết giá trực tiếp
B. Phương pháp yết giá kiểu Swap
C. Phương pháp yết giá gián tiếp
D. Phương pháp yết giá kiểu Outright
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán nội tệ, mua
ngoại tệ sẽ dẫn đến:
A. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
B. Giảm cung tiền, lãi suất giảm
C. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
D. Tăng cung tiền, lãi suất giảm
Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng tiền Y so với USD thì:
A. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
B. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
C. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
D. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
Các nhà đầu tư Mỹ thường đầu tư vào Nhật hoặc Anh, tuỳ thuộc vào lãi suất hiện hành ở hai quốc gia
này. Nếu lãi suất của Nhật đột nhiên giảm thấp hơn lãi suất của Anh, các nhà đầu tư Mỹ sẽ …..cầu đồng
bảng Anh và do đó làm giá trị đồng bảng Anh…..so với đồng đô la Mỹ:
A. Giảm; tăng giá
B. Giảm; giảm giá
C. Tăng; giảm giá
D. Tăng; tăng giá
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,425. Tỷ giá kì hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1,375. Nếu sau 3
tháng, tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,214 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 300.000 EUR?
A. Thiết lập hợp đồng bán kì hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng mua kì hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kì hạn USD
D. Thiết lập hợp đồng bán kì hạn EUR
Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai:
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Kỳ vọng của nhà đầu tư
C. Tỷ giá hối đoái
D. Sự can thiệp của chính phủ
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND = 27.100 – 27.560 hãy
xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 4,25 tỷ VND C. -4,6 tỷ VND
B. 4,6 tỷ VND D. -4,25 tỷ VND
Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,15 và tỷ giá kì hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,45. Sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kì hạn hàm ý:
A. EUR được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
B. Lãi suất EUR thấp hơn lãi suất USD
C. Tỷ lệ lạm phát của EUR giảm
D. EUR tăng giá so với USD
Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế?
A. Tài khoản vốn
B. Tài khoản vãng lai
C. Dự trữ ngoại hối
D. Tài khoản tài chính
Để làm tăng giá đồng EUR so với USD:
A. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR.
B. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD.
C. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD bằng EUR.
D. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR bằng USD.
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng
của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc giảm giá
B. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc tăng giá
C. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc tăng giá
D. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc giảm giá
Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,1452 – 1,1586. Hãy xác định chênh lệch giá mua bán là sao nhiêu?
A. 0,0134
B. 0,0182
C. 0,0128
D. 0,0143
Trong hợp đồng quyền chọn, phí quyền chọn do bên nào thanh toán?
A. Nhà môi giới thanh toán nếu hợp đồng được thực hiện
B. Bên nắm giữ vị thế quyền chọn, dù hợp đồng có thực hiện hay không
C. Bên nắm giữ vị thế quyền chọn chỉ khi hợp đồng được thực hiện
D. Nhà môi giới thanh toán dù hợp đồng có được thực hiện hay không
Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53 – 1,67; tỷ giá GBP/USD = 1,91 – 1,98. Hãy xác định tỷ
giá chéo EUR/GBP?
A. 1,143 – 1,294
B. 0,773 – 0,874
C. 0,801 – 0,843
D. 1,186 – 1,248
Trong chế độ tỷ giá cố định, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng thị trường sẽ được
thiết lập lại nhờ sự điều chỉnh của:
A. Tỷ giá hối đoái
B. Lãi suất
C. Chính sách thuế của Chính phủ
D. Giá cả hàng hoá
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cán cân thanh toán thâm hụt, chính phủ sẽ can thiệp vào thị
trường bằng cách nào:
A. Giảm lãi suất
B. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
C. Tăng lãi suất
D. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
Thay đổi nào sau đây làm giảm nhập khẩu ròng của Việt Nam?
A. VND tăng giá
B. VN thắt chặt hàng rào thương mại với đối tác
C. Giá trị đồng tiền các quốc gia đối tác giảm xuống
D. Thu nhập của đối tác của VN tăng lên
Theo IRP, câu nào sau đây SAI:
A. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
B. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá giao ngay trong tương lai sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi
suất giữa hai quốc gia
C. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của NĐT khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
D. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735 – 1,6742. Giả
sử chi phí giao dịch bằng 0, NĐT thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với 1.000.000
USD vốn đầu tư?
A. 119,52
B. 1.136,16
C. 118,87
D. 573,86
NĐT A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP. Tại
thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy NĐT A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
A. Lỗ 10.205$
B. Lãi 10.250$
C. Lỗ 10.250$
D. Lãi 10.205$
Đồng tiền của liên minh Châu Âu gọi là?
A. Đồng đô la Châu Âu
B. Đồng Euro
C. Đồng SDRs
D. Đồng Yên Châu Âu
Ngày 11/10/2020, công ty A kí hợp đồng kỳ hạn mua 3 tr EUR với tỷ giá kỳ hạn F(EUR/USD) = 27.340 để
bảo hiểm tỷ giá cho khoản thanh toán tiền hàng vào ngày 11/12/2020. Do thương lượng không thành công
nên giao dịch với đối tác bị huỷ. Biết tỷ giá giao ngay ngày 11/12/2020 là S(EUR/USD) = 27.586 – 28.013. Để
huỷ bỏ hợp đồng kỳ hạn ban đầu, công ty A cần:
A. Thực hiện mua giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 28.013
B. Thực hiện bán giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 28.013
C. Thực hiện mua giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 27.586
D. Thực hiện bán giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 27.586
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
Trong đồ thị IRP, điểm A (-4,-3) cho biết điều gì?
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
B. CIA không khả thi
C. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
D. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là 9%/năm.
Giả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
A. 5,64%
B. 1,47%
C. 1,907%
D. 16,59%
Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng tiền Y so
với USD thì:
A. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
B. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
C. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
D. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
Giả sử rằng Đức và Thụy Sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự
do, lạm phát cao ở Thụy Sĩ sẽ ............................. cầu EUR, gây áp lực................đối với đồng EUR.
A. tăng; giảm giá C.giảm; tăng giá
B. giảm; giảm giá D.tăng; tăng giá
Trong chế độ tỷ giá thả nổi, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng của thị trường sẽ được
thiết lập nhờ vào sự điều chỉnh của:
A. Lãi suất
B. Tỷ giá hối đoái
C. Giá cả hàng hóa
D. Chính sách thuế của Chính phủ
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán
ngoại tệ, mua nội tệ sẽ dẫn đến:
A. Giảm cung tiền, lãi suất giảm
B. Tăng cung tiền,lãi suất giảm
C. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
D. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
Theo IRP. câu nào dưới đây là SAI:
A. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
B. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
C. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
D. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của nđt khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
Tỷ giá kỳ hạn điều chỉnh một mức không lớn hơn chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
Giả sử một công ty Nhật Bản xuất khẩu hàng sang Châu Âu và nhận về EUR. Tại thời điểm hiện tại, tỷ giá
EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR ..................... so với đồng JPY,
họ có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách.....................hợp đồng kỳ hạn EUR.
A. giảm giá; bán
B. giảm giá; mua
C. tăng giá; mua
D. tăng giá; bán
Nhà đầu tư A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP.
Tại thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy nhà đầu tư A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
A. Lãi 10.250$
B. Lỗ 10.205$
C. Lãi 10.205$
D. Lỗ 10.250$
Trong đồ thị IFE, điểm A(5,2) cho biết điều gì?
A. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên đầu tư trong nước có tỷ suất sinh lời cao hơn
B. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
C. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
D. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53-1,67; tỷ giá GBP/USD =1,91-1,98. Hãy xác định tỷ giá
chéo EUR/GBP?
A. 1,186 - 1,248
B. 0,801 - 0,843
C. 0,773 - 0,874
D. 1,143 - 1,294
Tại thời điểm t, ngân hàng yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457-1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày F(USD/CAD) =
40-60. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502-1,513
B. 1,487-1,585
C. 1,497-1,523
D. 1,502-1,513
Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 24.000; phí quyền chọn 220
VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 24.500. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao
nhiêu để nhà đầu tư hòa vốn?
A. 23.780
B. 24.720
C. 24.280
D. 24.220
Các nhà đầu tư Anh và Mỹ thường quyết định đầu tư dựa vào lãi suất hiện hành trên thị trường. Nếu đột
nhiên lãi suất tại Mỹ giảm xuống, trong khi lãi suất tại Anh không đổi thì sẽ làm ...... cầu với đồng USD và
tạo áp lực đồng USD
A. tăng; tăng giá
B. tăng; giảm giá
C. giảm; giảm giá
D. giảm; tăng giá
Thay đổi nào sau đây làm tăng nhập khẩu ròng của Việt Nam
A. VND giảm giá
B. Đối tác thắt chặt hàng rào thương mại với Việt Nam
C. Chính phủ Việt nam nới lỏng hàng rào thương mại với đối tác
D. Đối tác tăng lãi suất
Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế
A. Tài khoản vốn
B. Dự trữ ngoại hối
C. Tài khoản vãng lai
D. Tài khoản tài chính
Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng Anh được cố định ở mức 25GBP = 1
ounce vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 GBP = 1,4 USD
B. 1 USD = 1,4 GBP
C. 1 GBP = 1,5 USD
D. 1 USD = 1,5 GBP
Trên thị trường ngoại hối Frankfurt, có thông tin được cho biết như sau: EUR/USD = 1,274 - 1,358. Hãy
cho biết phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
A. Phương pháp yết giá gián tiếp
B. Phương pháp yết giá kiểu Outright
C. Phương pháp yết giá kiểu Swap
D. Phương pháp yết giá trực tiếp
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lãi suất danh nghĩa được niêm yết trên thị trường
là 9%. Hỏi tỷ lệ lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
A. 8% C. 7%
B. 5% D. 4%
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND là27.100-27.560. Hãy
xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 4,25 tỷ VND
B. 4,6 tỷ VND
C. -4,25 tỷ VND
D. -4,6 tỷ VND
Ngân hàng mua: 27.100 * 10 triệu EUR Ngân hàng bán: 27.560 *10tr EUR Giả sử một công ty của Việt
Nam nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút toán:
A. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
B. Ghi có trên cán cân thu nhập sơ cấp
C. Ghi có trên cán cân hàng hóa
D. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
Xuất, nhập khẩu hàng hóa ghi vào cán cân hàng hóa, phát sinh thu ngoại tệ ghi có. Thị trường ngoại hối là nơi :
A. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
B. Diễn ra giao dịch mua bán vàng bạc, đá quý
C. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
D. Diễn ra giao dịch trao đổi, mua bán hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723-1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735-1,6742. Giả sử
chi phí giao dịch = 0, nhà đầu tư thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với
1.000.000USD vốn đầu tư?
A. 119,52 C. 573,86
B. 1.136,16 D. 118,87
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng
của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô là Úc tăng giá
B. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc giảm giá
C. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc tăng giá
D. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc giảm giá
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai.
A. Hợp đồng tương lai không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
B. Hợp đồng tương lai hợp đồng được chuẩn hóa, giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
C. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
D. HĐTL giao dịch trên sàn
Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng chế,
nhượng quyền kinh doanh, liên doanh
B. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia
C. Vấn đề đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối đa hóa
giá trị công ty mẹ
D. Công ty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngoài
Yếu tố nào dưới đây tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
A. Lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, kỳ vọng nhà đầu tư
B. Chỉ số giá tiêu dùng CPI
C. Trình độ dân trí
D. Thị hiếu tiêu dùng của người dân
Để làm giảm giá đồng EUR so với USD:
A. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR
B. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD
C. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD để mua EUR
D. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR để mua USD
Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,45 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,15. Sự chênh lệch giữa tỷ
giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
A. Giá cả hàng hóa tại Châu Âu cao hơn tại Mỹ
B. EUR được kỳ vọng sẽ tăng giá so với USD
C. EUR giảm giá so với USD
D. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD
Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là
A. Đồng Euro C. Đồng SDRs
B. Đồng Đô la Châu Âu D.Đồng Yên Châu Âu
Trong chế độ TGHĐ cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, CP sẽ can thiệp vào thị trường = cách:
A. Giảm lãi suất
B. Tăng lãi suất
C. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
D. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ
lệ lạm phát tại Mỹ và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá.
A. Định giá thấp
B. Nâng giá
C. Ngang giá
D. Định giá cao
Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai?
A. Sự can thiệp của chính phủ
B. Tỷ lệ lạm phát
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư
ĐỀ GIỮA KỲ
Câu 1: Điểm H (-3%,-5%) trong đồ thị IFE có ý nghĩa:
A. NĐT trong nước đầu tư ra nước ngoài và có TSSL cao hơn lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
B. NĐT nước ngoài đầu tư vào trong nước và có TSSL cao hơn lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
C. NĐT trong nước đầu tư ra nước ngoài và có TSSL bằng với lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
D. Các câu trên đều sai.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Câu 3: Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 4: Nếu ngang giá lãi suất tồn tại, thì.....................không khả thi.
A. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá có phòng ngừa
B. Arbitrage 3 bên
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
D. Arbitrage địa phương
Câu 5: Giao dịch được hạch toán ghi nợ (-) trong cán cân thanh toán của một quốc gia:
A. Công ty trong nước đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
B. Chính phủ phát hành trái phiếu ra nước ngoài.
C. Tăng nợ vay nước ngoài.
D. Kiều bào nước ngoài gởi tiền kiều hối cho thân nhân trong nước.
Câu 6: Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 4%, ở Nhật là 1,5%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD = 0,0080. Sau khi điều chỉnh
theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0078. C. 0,0111.
B. 0,0082. D. 0,0092.
Câu 7: NĐT ở Anh và Mỹ yêu cầu lãi suất sinh lợi thực là 3%. Nếu lãi suất danh nghĩa ở Mỹ là 15%, lãi suất
danh nghĩa ở Anh là 13%, theo IFE, tỷ lệ lạm phát ở Anh sẽ % tỷ lệ lạm phát ở Mỹ, và giá trị đồng GBP sẽ
A. thấp hơn 3%; tăng 3% B. thấp hơn 2%; tăng 2%
C. cao hơn 3%; giảm 3% D. cao hơn 2%; giảm 2%
Câu 8: Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối
B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Giả sử thu nhập quốc dân của Canada tăng so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá
cân bằng của đô la Mỹ là gì:
A. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
B. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ tăng giá
C. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
D. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ giảm giá
Câu 10: Nếu một người nước ngoài mua trái phiếu Chính phủ Việt Nam thì:
A. Cung VND tăng
B. Thâm hụt Chính phủ giảm
C. Cầu VND tăng
D. Cung tiền tệ của Việt Nam tăng
Câu 11: Cho 3 cặp tỷ giá được niêm yết tại 3 ngân hàng khác nhau: GBP/USD = 1,0445 – 1,0475, EUR/USD
= 1,4094 – 1,4115, EUR/GBP = 1,3487 – 1,3492. Có tồn tại arbitrage hay không? Nếu có, hãy tính lợi nhuận
của hoạt động đầu tư bắt đầu với 1.000.000 USD.
A. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 2.750 USD C. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 2.250 EUR
B. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 1.970 USD D. Không tồn tại arbitrage.
Câu 12: Hiệu ứng đường cong J mô tả:
A. Quan hệ tỷ lệ nghịch trong dài hạn giữa số dư cán cân tài khoản vãng lai và tốc độ tăng trưởng GDP.
B. Xu hướng ngắn hạn trong thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai khi phá giá đồng tiền.
C. Xu hướng giảm giá xuất khẩu khi đồng nội tệ tăng giá.
D. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá do tỷ lệ lạm phát giảm.
Câu 13: Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA là khả thi và nhà đầu tư trong nước có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ bằng với đầu tư
vào đồng nội tệ.
B. CIA là khả thi và nhà đầu tư trong nước có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ cao hơn đầu tư
vào đồng nội tệ.
C. CIA là khả thi và nhà đầu tư nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ cao hơn đầu tư
vào đồng nội tệ của nước họ.
D. CIA là không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
Câu 14: Ngân hàng A niêm yết tỷ giá NZD/USD = 0.330/35. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá NZD/USD = 0,320/25. Nếu
bạn có 1 triệu USD đầu tư bạn sẽ thu được lãi là:
A. $15.625
B. $15.385
C. $31.250
D. $22.136
Câu 15: Theo IRP, PPP, và IFE, câu nào trong các câu sau là sai:
A. IRP cho rằng tỷ giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
B. PPP cho rằng giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lạm phát.
C. IFE cho rằng tỷ giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
D. IRP cho rằng tỷ giá kỳ hạn sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
Câu 16: Giả sử nhà đầu tư có USD 1.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,2800. Tỷ giá kỳ hạn
180 ngày GBP/USD = 1,2850. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của USD là 2%/năm và GBP là 4%/năm. Nếu nhà
đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 180 ngày, số tiền USD thu được là:
A. 1.013.945 USD
B. 1.010.000 USD
C. 1.023.984 USD
D. 1.016.031 USD
Câu 17:.......................được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các quốc gia
mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu tín dụng châu Âu. B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 18: Đồng tiền của một quốc gia bị phá giá sẽ làm cho:
A. Hàng nhập khẩu rẻ hơn nếu tính bằng ngoại tệ.
B. Hàng xuất khẩu của quốc gia đó sẽ rẻ hơn tương đối nếu tính bằng ngoại tệ.
C. Hàng xuất khẩu của quốc gia đó sẽ mắc hơn tương đối nếu tính bằng ngoại tệ.
D. A và C.
Câu 19: Giao dịch nào dưới đây không làm phát sinh cầu ngoại tệ:
a. NK hàng hóa và dịch vụ.
b. Các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
c. Các nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty trong nước.
d. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn và lợi nhuận về nước.
Câu 20: Nếu một người nước ngoài mua trái phiếu Chính phủ Việt Nam, thì:
A. Cung VND tăng.
B. Thâm hụt Chính phủ giảm.
C. Cung tiền tệ của Việt Nam tăng.
D. Cầu VND tăng.
Câu 1: Trên thị trường ngoại hối London, có thông tin được cho biết như sau: GPB/USD = 1.1345 – 1.1354. Hãy
cho biết yết giá như trên là yết theo phương pháp nào ?
A. Phương pháp trực tiếp
B. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
C. Phương pháp gián tiếp
D. Các câu trên đều sai
Câu 2: Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1, 6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735-1,6742.
Giả sử chi phí giao dịch = 0, với số tiền 1.000.000 USD thì lợi nhuận thu được từ arbitrage địa phương là
bao nhiêu?
A. 119,525
B. 573,859
C. 1.136,16
D. 118,875
Câu 3 : Thị trường ngoại hối là nơi :
A. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
B. Diễn ra giao dịch mua bán kim loại quý hiếm (vàng, bạc, kim cương…)
C. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
D. Diễn ra giao dịch mua bán cổ phiếu các công ty
Câu 4 : Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế ?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản tài chính
D. Dự trữ ngoại hối
Câu 5 : Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,1242 – 1,1256. Chênh lệch giá mua bán (Spread) là bao nhiêu ?
A. 0,0017
B. 0,0014
C. 0,0016
D. 0,0013
Câu 6 : Ngày 11/10/n, công ty Việt Hàn ký hợp đồng mua 3 triệu EUR để bảo hiểm tỷ giá cho khoản thanh toán
tiền hàng nhập khẩu vào ngày 11/12/n với F(EUR/USD) = 27.340. Hàng tới trễ 1 tháng nên công ty phải gia hạn
hợp đồng kỳ hạn. Biết tỷ giá giao ngay ngày 11/12/n là S(EUR/USD) = 27.425 – 27.480. Để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
ban đầu, công ty cần :
A. Thực hiện mua giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.425
B. Thực hiện mua giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.480
C. Thực hiện bán giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.425
D. Thực hiện bán giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.480
Câu 7 : Thay đổi nào sau đây làm giảm nhập khẩu ròng của Việt Nam :
A. VND tăng giá
B. Thu nhập của đối tác thương mại với Việt Nam tăng
C. Tiền tệ của các bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm giá
D. Việt Nam thắt chặt hàng rào thuế quan với đối tác
Câu 8: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu SAI:
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng
chế, nhượng quyền kinh doanh, liên doanh.
B. Công ty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước
ngoài.
C. Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia (MNCs) là vấn đề phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi
ngược với mục tiêu tối đa giá trị của công ty con
D. Định giá công ty đa quốc gia phức tạp hơn định giá công ty nội địa
Câu 9 : Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý :
A. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân vãng lai
B. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân vốn
C. Sự thâm hụt/thặng dư của một hay một nhóm các cán cân bộ phận trong cán cân thanh toán quốc tế
D. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân tài chính
Câu 10: Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,027 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD = 1,053. Lãi suất USD là
5%/năm. Giả sử IFE tồn tại, lãi suất EUR là:
A. 2,407%
B. 2,417%
C. 2,147%
D. 2,107%
Câu 11 : Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai ?
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Tỷ giá hối đoái
C. Thu nhập quốc dân
D. Kỳ vọng của nhà đầu tư
Câu 12: Trong chế độ tỷ giá cố định, khi NHTW phải can thiệp vào mua ngoại tệ và bán nội tệ sẽ dẫn đến:
A. Tăng cung tiền và lãi suất tăng
B. Tăng cung tiền và lãi suất giảm
C. Giảm cung tiền và lãi suất tăng
D. Giảm cung tiền và lãi suất giảm
Câu 13 : Giả sử một công ty của Hàn nhập khẩu hàng từ Đức và phải thanh toán bằng EUR. Tại thời điểm
hiện tại tỷ giá EUR/KRW giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR …. so với đồng
KRW, họ có thể phòng chống rủi ro bằng cách …. hợp đồng EUR kỳ hạn.
A. giảm giá; mua
B. tăng giá; bán
C. giảm giá; bán
D. tăng giá; mua
Câu 14: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1, 2728. Nếu
sau 3 tháng, tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,15 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 100.000 EUR?
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
Câu 15 : Giả sử một công ty của Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh bút toán :
A. Ghi nợ trên cán cân dịch vụ
B. Ghi có trên cán cân dịch vụ
C. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
D. Ghi có trên cán cân hàng hóa
Câu 16: Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn GBP/USD = 1,805. Hợp đồng có trị giá 65.000
GBP. Tại thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,782. Vậy ông A lời hay lỗ ?
A. Lời 6.500 USD
B. Lỗ 6.500 USD
C. Lời 1.495 USD
D. Lỗ 1.495 USD
Câu 17: Theo IRP, câu nào trong các câu sau là SAI:
A. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của NĐT khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
B. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
C. Theo lý thuyết IRP, TGGN trong tương lai sẽ điều chỉnh 1 mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia
D. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
Câu 18: Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, giá trị bảng Anh được cố định ở mức 25 GBP = 1 ounce
vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 50 USD = 1 ounce vàng. Tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 GBP = 1,5 USD
B. 1 GBP = 2 USD
C. 1 USD = 1,5 GBP
D. 1 USD = 2 GBP
Câu 19: Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,15 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD)= 1,45. Sự chênh lệch giữa tỷ
giáo giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
A. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD C. Tỷ lệ lạm phát của EUR giảm
B. EUR tăng giá so với USD D. EUR được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
Câu 20: Trong đồ thị IRP, điểm B(2,-5) cho biết điều gì?
A. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
B. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng giảm
C. CIA không khả thi
D. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
Câu 21: Ba cạnh của tam giác bất khả thi thể hiện các yếu tố nào sau đây:
A. Ổn định tỷ giá, độc lập tiền tệ và hội nhập tài chính
B. Ổn định tỷ giá, liên minh tiền tệ và thị trường vốn đóng
C. Tỷ giá thả nổi, hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ
D. Tỷ giá thả nổi, thị trường vốn đóng và độc lập tiền tệ
Câu 22: Nếu CP 1 quốc gia đã lựa chọn chính sách tiền tệ độc lập và hội nhập tài chính, là đã từ bỏ mục tiêu:
A. Ổn định tỷ giá
B. Liên minh tiền tệ
C. Thị trường vốn đóng
D. Tỷ giá thả nổi
Câu 23: Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 3%. Vậy lãi suất
danh nghĩa ở Anh là:
A. 5%
B. 8%
C. 7%
D. 6%
Câu 24: Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 125,4. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY =
132,5. Tỷ lệ lạm phát của Mỹ và Nhật lần lượt là 5% và 8%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
A. Định giá cao
B. Định giá thấp
C. Ngang giá
D. Nâng giá
Câu 25: Theo lý thuyết bộ ba bất khả thi, các chỉ số MI, KAOPEN, ERS đo lường các lần lượt các yếu tố
nào ?
A. Độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá, hội nhập tài chính
B. Ổn định tỷ giá, hội nhập tài chính, độc lập tiền tệ
C. Độc lập tiền tệ, hội nhập tài chính, ổn định tỷ giá
D. Hội nhập tài chính, độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá
Câu 26: Tại thời điểm t, ngân hàng yết giá: S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày USD/CAD =
30 – 50. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502 – 1,513
B. 1,487 – 1,513
C. 1,487 – 1,585
D. 1,502 – 1,585
Câu 27: Câu nào dưới đây SAI với hợp đồng tương lai:
A. Hợp đồng được chuẩn hóa
B. Không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
C. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
D. Bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
Câu 28: Giả sử rằng Đức và Thụy sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do,
lạm phát cao ở Đức sẽ gây áp lực........đối với đồng CHF, nhu cầu CHF.
A. tăng giá; giảm
B. giảm giá; giảm
C. tăng giá; tăng
D. giảm giá; tăng
Câu 29 : Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,5 USD ; 1 GBP = 1,9 USD thì tỷ giá EUR/GBP là
A. 0,725
B. 0, 7895
C. 1,4078
D. 0,4776
Câu 30: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng:
A. Lãi suất thực
B. Trình độ dân trí
C. Kỳ vọng nhà đầu tư
D. Tỷ lệ lạm phát
Câu 31: Trong chế độ TGHĐ cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, CP can thiệp vào thị trường bằng:
A. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
B. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
C. Tăng lãi suất
D. Giảm lãi suất
Câu 32: Trong hợp đồng quyền chọn, phí quyền chọn thuộc về đối tượng nào?
A. Thuộc về nhà môi giới nếu hợp đồng được thực hiện
B. Thuộc về bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn dù hợp đồng có được thực hiện hay không
C. Thuộc về nhà môi giới dù hợp đồng có được thực hiện hay không
D. Thuộc về bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn chỉ khi hợp đồng được thực hiện
Câu 33: Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X và đồng tiền Y thay đổi cùng một tỷ lệ so với USD thì:
A. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
B. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
C. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
D. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
Câu 34: Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,79 và tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) = 108,92. Xđ phần bù/chiết khấu kỳ
hạn?
A. Phần bù 0,23%
B. Chiết khấu 0,23%
C. Phần bù 0,12%
D. Chiết khấu 0,12%
Câu 35: Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá
sẽ được thiết lập nhờ vào:
A. Sự điều chỉnh giá cả hàng hóa
B. Sự điều chỉnh tỷ giá hối đoái
C. Sự điều chỉnh chính sách thuế của chính phủ
D. Sự điều chỉnh lãi suất của Chính phủ
Câu 36: Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là:
A. Đồng Đôla Châu Âu
B. Đồng Euro
C. Đồng Yên Châu Âu
D. Đồng SDRs
Câu 37: Trong đồ thị IFE, điểm A(1,3) cho biết điều gì?
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư trong nước
B. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi
D. Tỷ giá giao ngay trong tương lai có xu hướng giảm
Câu 38: VN đang điều hành tỷ giá theo chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý với biên độ dao động bao nhiêu %?
A. Biên độ dao động +/- 1%
B. Biên độ dao động +/-2%
C. Biên độ dao động +/-3%
D. Biên độ dao động +/-4%
Câu 39: Các nhà đầu tư Mỹ thường đầu tư vào Nhật hoặc Anh, tùy thuộc vào lãi suất hiện hành ở hai quốc
gia này. Nếu lãi suất của Nhật đột nhiên giảm thấp hơn hơn lãi suất của Anh, các nhà đầu tư Mỹ
sẽ..............cầu đồng bảng Anh và do đó làm giá trị của đồng bảng Anh so với đồng đô la Mỹ..............
A. tăng; giảm giá C. giảm; tăng giá
B. tăng; tăng giá D. giảm; giảm giá
Câu 40: Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi, chính sách tiền tệ mở rộng có tác dụng như thế nào?
A. Làm tăng sản lượng cao hơn mức sản lượng cân bằng ban đầu
B. Làm giảm sản lượng thấp hơn mức sản lượng cân bằng ban đầu
C. Sản lượng không đổi
D. Sản lượng vừa tăng, vừa giảm
Đề cuối kì
Một hợp đồng quyền chọn bán kiểu Châu Âu 2.000 USD, vói tỷ giá thực hiện USD/VND
= 20.000, phí quyền chọn: 100 VND/USD, kỳ hạn 6 tháng. Vào ngày đáo hạn hợp đồng,
tỷ giá giao ngay USD/VND =20.300. Tỷ giá hoà vốn là:
A. 20.300
B. 19.900
C. 20.100
D. 20.000
Lý thuyết tam giác bất khả thi mở rộng đề cập đến:
A. Hội nhập tài chính vừa phải
B. Ổn định tỷ giá vừa phải, hội nhập tài chính vừa phải, độc lập tiền tệ vừa phải
C. Ổn định tỷ giá vừa phải
D. Độc lập tiền tệ vừa phải
Thay đổi nào sau đây KHÔNG làm tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam:
A. Tiền tệ của các bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm giá
B. Thu nhập của các bạn hàng thương mại với Việt Nam tăng
C. VND giảm giá
D. Các bạn hàng thương mại với Việt Nam dỡ bỏ hàng rào thuế quan
Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì:
A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
B. Giá cả hàng hoá thay đổi
C. Điều chỉnh lãi suất
D. Sự thay đổi của tỷ giá
Cty đa quốc gia A tham gia thương mại quốc tế thông qua hình thức cấp bằng sáng chế (Licensing)
là:
A. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu, bản quyền, bằng phát minh của
mình để đổi lấy một mức phí
B. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu của mình hoàn toàn miễn phí
C. Công ty A chỉ cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng bằng phát minh của mình miễn phí
D. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu để đổi lấy 1 mức phí mà không được
phép sử dụng bản quyền, bằng phát minh của công ty A
Để đánh giá độ mở thương mại của một nền kinh tế, chỉ tiêu thường được sử dụng là:
A. Tổng giá trị xuất khẩu ròng
B. Kim ngạch nhập khẩu/GDP
C. Kim ngạch nhập khẩu/GDP
D. Kim ngạch xuất nhập khẩu/GDP
Ngang giá sức mua tuyệt đối cho rằng:
A. Chi phí khám bệnh ở Việt Nam khác với chi phí khám bệnh ở Mỹ
B. Tỷ giá kỳ hạn là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
C. Giá cả hàng hoá tại các quốc gia là như nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung
D. Tỷ lệ lạm phát bằng nhau ở mọi quốc gia
Nếu chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường chứng khoán NewYork, định
danh bằng đồng USD. Trái phiếu này gọi là:
A. Trái phiếu Châu Âu (đồng tiền định danh trên trái phiếu khác vói trên thị trường huy động vốn)
B. Trái phiếu nước ngoài (chủ thể phát hành, người không cư trú trên thị trường huy động vốn)
C. Trái phiếu nội địa (cái gì cũng là trong nước)
D. Trái phiếu quốc tế (gộp của TP châu âu với nước ngoài)
Giả sử các yếu tố khác không đổi, nguyên nhân làm dịch chuyển đường cầu USD nhập khẩu sang phải:
A. Giá của hàng hoá Việt Nam giảm tương đối so với hàng hoá nước ngoài
B. Thu nhập của người dân Việt Nam giảm
C. Hàng rào thương mại Việt Nam tăng
D. Người dân Việt Nam ưa thích dùng hàng ngoại hơn
Nếu tổng cán cân tài khoản vốn, cán cân tài khoản tài chính và cán cântài khoản vãng lai > 0 thì:
A. Cầu nội tệ lớn hơn cung nội tệ nên chính phủ phải can thiệp và mua vàođồng nội tệ
B. Cung nội tệ lớn hơn cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối
C. Chính phủ phải can thiệp và bắt đầu mua vào đồng nội tệ trên thị trường mở bằng nguồn dự trữ ngoại hối để
duy trì giá trị của đồng nội tệ
D. Cầu nội tệ lớn hơn cung nội tệ trên thị trường ngoại hối
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 25 triệu Swiss France tại rỷ giá thị trường CHF/VND = 22.920 –
23.289. Hãy xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 9.225 triệu VND
B. – 9.225 triệu VND
C. – 369 triệu VND
D. 369 triệu VND
Trong chế độ TGCĐ và chu chuyển vốn là hoàn hảo thì thực hiện chính sách tài khoá mở rộng sẽ làm:
A. Sản lượng có xu hướng giảm
B. Sản lượng không thay đổi
C. Sản lượng tăng thấp hơn so với kỳ vọng
D. Sản lượng tăng cao hơn so với kỳ vọng
Khi chính phủ lựa chọn Độc lập tiền tệ và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
B. Thả nổi tỷ giá
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường
D. Thả nổi tỷ giá và Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
Hãy cho biết ý nghia của điểm A(1,4):
A. IRP tồn tại, CIA không khả thi
B. Chiết khấu kỳ hạn là 1% nhỏ hơn chênh lệch lãi suất 4% giữa hai quốc gia
C. CIA khả thi với nhà đầu tư trong nước
D. CIA khả thi với nhà đầu tư nước ngoài
Khi bạn sở hữu ……, bạn không bị bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ, tuy nhiên khi bạn sở hữu ……
nghĩa vụ của bạn được xác định:
A. Quyền chọn bán, hợp đồng kỳ hạn
B. Quyền chọn mua, quyền chọn bán
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai
D. Hợp đồng tương lai, quyền chọn mua
Giả sử ngang giá lãi suất không tồn tại, tuy nhiên kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa vẫn
không khả thi. Câu nào sau đây KHÔNG phải là lí do cho trường hợp này:
A. Tồn tại chi phí giao dịch
B. Khác biệt trong hạch toán Báo cáo cán cân thanh toán quốc tế
C. Sự khác biệt về luật thuế
D. Hạn chế chuyển đổi tiền tệ
Cho tỷ giá cân bằng CHF/USD = 0,9. Tại mức tỷ giá CHF/USD = 0,83 thì tại Mỹ:
A. Cầu CHF sẽ cao hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng dư thừa CHF trên thị trường
B. Cầu CHF sẽ cao hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng thiếu hụt CHF trên thị trường
C. Cầu CHF sẽ thấp hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng dư thừa CHF trên thị trường
D. Cầu CHF sẽ thấp hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng thiếu hụt CHF trên thị trường
Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 4%, ở Nhật là 1,5%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD = 0,0080. Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ
giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0092 C. 0,0078
B. 0,0111 D. 0,0082
Lý thuyết ngang giá lãi suất cho rằng: việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có phòng
ngừa rủi ro ngoại hối, thì …….là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là:
A. Tỷ giá C. Lạm phát
B. Lãi tiền vay D. Tỷ suất lợi tức
Hai quốc gia X và Y có giao dịch thương mại với nhau. Theo lí thuyết, thất nghiệp ở quốc gia X sẽ có tác
động lớn hơn đến thất nghiệp ở quốc gia Y nếu Y theo hệ thống……
A. Tỷ giá thả nổi C. Tỷ giá thả nổi có quản lí
B. Tỷ giá cố định D. Con rắn tiền tệ
Điều nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường ngoại hối:
A. Là thị trường hoạt động liên tục 24h
B. Không nhạy cảm với các tin tức kinh tế, chính trị
C. Là thị trường mang tính toàn cầu
D. Chi phí giao dịch trên thị trường không đáng kể
Theo CIA, câu nào trong các câu sau là SAI:
A. Cơ hội CIA chỉ tồn tại khi lãi suất đồng ngoại tệ cao hơn lãi suất đồng nội tệ
B. Nếu CIA tồn tại, đầu tư vào đồng ngoại tệ có thể thu được TSSL cao hơn so với đầu tư vào đồng nội tệ
C. CIA tạo áp lực điều chỉnh tỷ giá kỳ hạn của 2 quốc gia bằng một phần bù hay chiết khấu tương ứng với chênh lệch lãi
suất của 2 quốc gia đó
D. CIA là hoạt động đầu tư lên đồng ngoại tệ có phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
Nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là
trong 2 ngày làm việc kể từ khi thoả thuận hợp đồng mua bán là:
A. Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn
B. Nghiệp vụ ngoại hối tương lai
C. Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay
D. Nghiệp vụ ngoại hối hoán đổi
Trong giao dịch quyền chọn, nhà đầu tư sở hữu quyền chọn mua sẽ có lời khi:
A. Không thực hiện quyền
B. Giá tài sản cơ sở giảm xuống và thấp hơn giá thực hiện
C. Giá tài sản cơ sở tăng lên và cao hơn giá thực hiện
D. Giá tài sản cơ sở bằng giá thực hiện
Giả sử bạn có USD 900.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,62. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày AUD/USD
= 0,64. Lãi suất tiền gửi 6 tháng của USD là 3,5% và AUD là 3%. Nếu bạn sử dụng CIA với thời hạn 180
ngày, số tiền lãi USD bạn thu được là:
A. $56,903
B. $31,500
C. $61,548
D. $27,000
Ngân hàng ABC niêm yết tỷ giá USD/VND = 22.000 – 22.500. Chi phí giao dịch mà ngân hàng thu được
khi thực hiện mua và bán 1.000 USD là:
A. 500.000 VND C. 250.000 VND
B. 2.22% D. 2,27%
Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng?
A. Gồm giao dịch giao ngay và giao dịch quyền chọn
B. Thực hiện hai giao dịch cùng theo một hướng chẳng hạn 2 giao dịch bán ra một lượng đồng tiền như nhau nhưng tại
hai thời điểm khác nhau.
C. Thực hiện hai giao dịch theo hướng đối nghịch nhau: mua vào và bán ra một lượng đồng tiền như nhau nhưng tại hai
thời điểm khác nhau.
D. Thực hiện hai giao dịch cùng theo một hướng chẳng hạn 2 giao dịch mua vào một lượng đồng tiền như nhau
nhưng tại hai thời điểm khác nhau
Tỷ giá mua và tỷ giá bán USD/EUR của ngân hàng HAB lần lượt là 0,8740 -0,8745 và ngân hàng LAY
lần lượt là 0,8730 - 0,8735. Nhà đầu tư có 1.000.000 EUR thực hiện Arbitrage sẽ nhận được:
A. Lời khoảng 1.144 EUR
B. Lời khoảng 572,41 EUR
C. Lỗ khoảng 1.144 EUR
D. Lỗ khoảng 572,41 EUR
Nếu lãi suất ở Mỹ tăng so với lãi suất ở Đức thì cầu EUR ở Mỹ sẽ…....... và cung EUR ở Mỹ sẽ …........…
A. tăng, giảm C. tăng, tăng
B. giảm, giảm D. giảm, tăng
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Xuất khẩu ròng nằm trong tài khoản vãng lai.
B. Trong điều kiện lãi suất không đổi, nếu tỷ giá hối đoái tăng, vốn sẽ chảy vào trong nước.
C. Cán cân thương mại là tổng các luồng ngoại tệ đi vào và đi ra của 1 quốc gia.
D. Đầu tư nước ngoài nằm trong tài khoản vãng lai.
Giả sử cung cầu GBP được biểu diễn bằng các hàm số: Qd = 120-4E; Qs = 117-2E . Nếu Anh và Mỹ duy trì
chế độ tỷ giá thả nổi thì tỷ giá cân bằng là bao nhiêu:
A. USD/GBP = 1,35 C. GBP/USD = 1,5
B. USD/GBP = 0,74 D. 1 GPB = 1.21 USD
Đồng tiên của quốc gia X được neo vào đồng tiền quốc gia Y. Giả sử đồng tiền của quốc gia Y mất giá so
với tiên của quốc gia Z. Có khả năng quốc gia X sẽ xuất khẩu..................sang quốc gia Z và nhập
khẩu.................từ quốc gia Z.
A. nhiều hơn; ít hơn C. nhiều hơn; nhiều hơn
B. ít hơn; ít hơn D. ít hơn; nhiều hơn
Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng mạnh, (theo phương pháp yết
giá trực tiếp) tỷ giá hối đoái của đồng Đô la so với VND sẽ:
A. Không thay đổi C. Tăng
B. Giảm D. Không đủ cơ sở để kết luận
Tài khoản vãng lai là thước đo rộng nhất của mậu dịch quốc tế về:
A. Dự trữ ngoại hối của một quốc gia
B. Vốn đầu tư nước ngoài của một quốc gia
C. Nguồn vốn ODA của một quốc gia
D. Hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia
Khi nhà đầu tư thực hiện.............................................,vốn của họ bị cột chặt trong 1 khoảng thời gian đáng kể.
A. Arbitrage 3 bên C. Arbitrage địa phương và Arbitrage 3 bên
B. Arbitrage địa phương D. CIA
Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó có xu hướng tăng giá.
B. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lãi suất.
C. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
D. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
Cho 2 cặp tỷ giá sau: EUR/USD = 1,0876 - 1,0891,USD/JPY = 122,86 -123,18. Hãy tính tỷ giá chéo EUR/.JPY?
A. 0,0081 - 0,0082 C. 145,53 - 145,91
B. 133,62 - 134,16 D. 123,03 - 123,02
Giả sử TNQD của Úc giảm so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đô la
Mỹ ?
A. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
B. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ không đổi
C. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
D. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
Hãy cho biết ý nghĩa của điểm A(3,5) trên đồ thị IFE:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư trong nước
B. Phần trăm thay đổi của ngoại tệ là 3%, chứng tỏ đồng nội tệ tăng giá
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất C khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
D. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài 5%
Lãi suất USD là 5%/năm, lãi suất EUR là 8%/năm. NĐT tin rằng IFE được duy trì và có USD 100.000 để
đầu tư. Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,40. Tỷ suất sinh lợi sau 1 năm của đầu tư là bao nhiêu nếu đầu tư
vào EUR?
A. 3% C. 8%
B. 2,5% D. 5%