You are on page 1of 39

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÁC ĐỘNG CHÍNH PHỦ ĐẾN TỶ GIÁ

Một vài quốc gia sử dụng...............sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một đồng ngoại tệ hoặc một nhóm
các đồng ngoại tệ.
A. chế độ tỷ giá cố định
B. chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
C. chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
D. chế độ neo tỷ giá
Hiện tại, đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào sau đây?
A. cố định
B. thả nổi tự do
C. thả nổi có quản lý
D. neo tỷ giá
Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944 đến 1971?
A. cố định
B. thả nổi tự do
C. thả nổi có quản lý
D. neo tỷ giá
Chiến lược nào sau đây sẽ thành công trong việc can thiệp vô hiệu hoá của FED nếu họ muốn làm giảm
giá đồng đô la?
A. bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
B. bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất khẩu của Mỹ?
A. tăng lãi suất
B. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. giảm lãi suất
D. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm giảm lạm phát?
A. tăng lãi suất
B. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. giảm lãi suất
D. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Hệ thống tỷ giá hối đoái của Việt Nam hiện tại có thể được diễn tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Thả nổi có quản lý
C. Hệ thống tỷ giá cố định
D. Hệ thống hỗn hợp
Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn
D. Thả nổi có quản lý
Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối cao hơn so với nước có
quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đồng peso yếu hầu như sẽ dẫn đến
A. Làm tăng việc làm và lạm phát ở Mexico
B. Giảm thất nghiệp nhưng tăng lạm phát ở Mexico
C. Tăng thất nghiệp nhưng giảm lạm phát ở Mexico
D. Giảm thất nghiệp và giảm lạm phát ở Mexico
Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối với những đồng tiền bị
định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra những đồng tiền bị đánh giá
thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
A. Tạo ra thu nhập từ tỷ giá
B. Giảm bất ổn trong nền kinh tế
C. Tăng tính cạnh tranh của hàng xuất khẩu
D. Giảm lạm phát
Để làm tăng giá đồng Euro so với đô la
A. FED sẽ bán đô la để mua Euro và Ngân hàng trung ương Châu Au (ECB) sẽ mua Euro bằng đô la
B. FED sẽ bán đô la để mua Euro và ECB sẽ mua đô la bằng Euro
C. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ bán đô la để mua Euro
D. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ mua Euro bằng đô la
Chính sách tỷ giá hối đoái cố định
A. buộc một quốc gia phải từ bỏ dòng chu chuyển vốn quốc tế tự do
B. có thể loại bỏ tính không chắc chắn của tỷ giá
C. buộc một quốc gia phải từ bỏ chính sách tiền tệ độc lập
D. là một mô hình được cung cấp bởi FED

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro (€) là $1,3383. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là $1,3490.
A. đồng euro tăng giá 0,8%
B. đồng euro giảm giá 0,8%
C. đồng đôla tăng giá 0,8%
D. cả 3 đáp án trên đều sai
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là $1,5863. Một năm sau, giả sử tỷ giá giao ngay của đồng
bảng Anh là $1,6250. Thông tin tỷ giá trên phản ánh :
A. đồng bảng Anh giảm giá 2,44%
B. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%
C. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%
D. cả 3 đáp án trên đều sai
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung,cầu và tỷ giá cân bằng của đô la
Úc?
A. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
B. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
C. Cung đô la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
D. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
Giả sử lãi suất ở châu Âu tăng so với ls ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đồng
euro là gì?
A. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ giảm giá
B. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ tăng giá
C. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ giảm giá
D. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ tăng giá
Giả sử TNQD của Canada tăng so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đô la Mỹ là gì?
A. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
B. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ tăng giá
C. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
D. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ giảm giá
Nếu một ngân hàng nghĩ rằng đồng bảng Anh được định giá cao thì sẽ làm gì sau đây?
A. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
B. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá
C. bán đồng bảng trước khi nó giảm giá
D. bán đồng bảng trước khi nó tăng giá
Giả sử Mỹ và Argentina có dòng TM cao nhưng dòng vốn thấp. PB nào sau đây là ĐÚNG về xđ tỷ giá hối đoái?
A. chênh lệch lạm phát rất quan trọng
B. chênh lệch lãi suất rất quan trọng
C. chênh lệch thu nhập rất quan trọng
D. cả a và c đều đúng
Câu nào sau đây là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái?
A. tỷ lệ lạm phát tương đối, mức thu nhập tương đối
B. lãi suất tương đối, kỳ vọng của nhà đầu tư
C. các biện pháp kiểm soát của chính phủ
D. tất cả các câu trên đều là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào :
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối
B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối
D. tất cả các câu trên đều đúng
Quan điểm thị trường về xác định tỷ giá hối đoái cho rằng tỷ giá giao ngay
A. Sẽ đi theo bước đi ngẫu nhiên
B. Bị tác động chính bởi triển vọng kinh tế quốc gia dài hạn
C. Cả a và b
D. Bị tác động mạnh bởi cán cân mậu dịch quốc gia
Nếu một người nước ngoài mua chứng khoán chính phủ Mỹ
A. Cung đô la tăng
B. Thâm hụt của chính phủ giảm
C. Cầu đô la tăng
D. Cung tiền tệ của Mỹ tăng
Tỷ giá thực gia tăng sẽ
A. Làm tăng thu nhập quốc gia
B. Làm một quốc gia bị giảm tính cạnh tranh mậu dịch quốc tế
C. Làm giảm giá hàng hoá nước ngoài
D. b và c đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM IRP
Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 và giá bán ra là $1,5693. Ngân hàng B yết giá mua
vào đồng bảng Anh $1,5690 và giá bán ra là $1,5692. Nếu nhà kinh doanh có $100.000 để đầu tư. Nhà kinh
doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu (Giả
sử chi phí giao dịch không đáng kể)?
A. Mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh ở ngân hàng B, lợi nhuận $657,89
B. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $1.000
C. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $657,89
D. Arbitrage không khả thi
National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 và giá bán ra là $1,3270. CityBank yết giá mua vào đồng euro
$1,3250 và giá bán ra là $1,3255. Nếu bạn có$1.000.000 để đầu tư, lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa
phương là (Giả sử chi phí giao dịch không đáng kể):
A. Arbitrage không xảy ra
B. $754
C. $1.000
D. Không câu nào đúng
Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,5690, đồng franc Thụy Sĩ (CHF) là $0,9983 và đồng
bảng Anh là CHF1,5725. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage ba bên
và lợi nhuận bạn kiếm được là bao nhiêu? (Giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau, chi phí giao dịch
không đáng kể).
A. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận $100.053
B. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận $1.000
C. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận $101.000
D. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận $1.000
TGGN của franc Thụy Sĩ là $0,9965, TGKH 180 ngày của franc Thụy Sĩ là $0,9985, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4%
và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, thì TSSL từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là:
A. 4,21%
B. 2,01%
C. 4%
D. Không câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi
Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3% , lãi suất 90 ngày của đô la Mỹ là 4% phần bù hoặc
chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là:
A. Phần bù 9,7%
B. Chiết khấu 9,7%
C. Phần bù 0,97%
D. Chiết khấu 0,97%
Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo
A. Arbitrage địa phương
B. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
C. Arbitrage ba bên
D. Không câu nào đúng
Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng euro trị giá $1,3185. Giá trị của bảng Anh so với euro là
A. € 1,2021
B. € 2,0898
C. £ 0,8319
D. Không câu nào đúng
Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225 USD. Tỷ giá kỳ hạn
một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ là :
A. 1 EUR = 1,2858 USD
B. 1 EUR = 1,3603 USD
C. 1 EUR = 1,3225 USD
D. Không câu nào đúng
Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1 EUR = 1,3225 USD.
Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử Ngang giá lãi suất tồn tại liên tục.
A. 1 EUR = 1,4415 USD
B. 1 EUR = 1,1190 USD
C. 1 EUR = 1,2134 USD
D. Không câu nào đúng
Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$ và tỷ giá kỳ hạn một năm ¥92/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%. Lãi suất một
năm ở Nhật là bao nhiêu để tồn tài Ngang giá lãi suất giữa hai thị trường Mỹ - Nhật.
A. 1,15%
B. 9,52%
C. 15%
D. Không câu nào đúng
Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây S t($/€) = $1,3241 (có nghĩa là €1 = $1,3241). Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€) =
$1,3305. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào để một nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
A. Vay đô la ở Mỹ, đổi đô la sang euro đầu tư vào Đức trong 1 năm đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn, chuyển euro
sang đô la theo tỷ giá kỳ hạn
B. Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ với lãi suất 5% đồng thời mở hợp đồng kỳ
hạn. Vào thời điểm cuối năm chuyển một phần đô la sang euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ.
C. Không thực hiện được arbitrage
D. Thực hiện arbitrage nhưng không có lợi nhuận
Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $1,5610. Sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là:
A. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
B. Đồng bảng tăng giá so với đô la
C. Lạm phát ở Anh đang giảm
D. Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đô la vì lạm phát ở Mỹ đang cao
Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là 6%/năm (lãi gộp hàng năm) và lãi suất và của một
khoản vay đô la Châu Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên
Châu Âu 2 năm là bao nhiêu để Nhà đầu tư không thể thực hiện kinh doanh CIA kiếm lời:
A. phần bù 0,08%
B. phần bù 0,076%
C. chiết khấu 2,75%
D. phần bù 2,83%
Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5625.
Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu?
A. $1,6198
B. $1,5072
C. $1,7656
D. Cả 3 câu trên đều sai
Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thuỵ Sỹ là
$0,3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá lãi suất tồn tại?
A. $0,3902
B. $0,3874
C. $0,3653
D. $0,3792

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PPP & IFE


Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP). Hình thức nào xem như “Luật một giá”?
A. Hình thức số học
B. Hình thức tương đối
C. Hình thức kế toán
D. Hình thức tuyệt đối
Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở châu Âu là 5%. Từ quan điểm của Mỹ, đồng euro thay đổi ntn nếu PPP xảy ra?
A. Tăng giá 1,94%
B. Giảm giá 1,9%
C. Giảm giá 1,94%
D. Tăng giá 1,9%
Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là lý do cho sự sai biệt trong PPP?
A. Mức thu nhập tương đối, hàng rào mậu dịch.
B. Chênh lệch lãi suất, không có hàng hoá thay thế cho hàng nhập khẩu.
C. Cả a và b đều là những lý do của sự sai biệt
D. Cả a và b đều không phải là những lý do của sự sai biệt
Giả sử lãi suất một năm ở Thụy Sĩ là 3% và ở Mỹ là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, bạn dự
kiến đồng franc Thụy Sĩ thay đổi như thế nào?
A. Tăng giá 9,7%
B. Giảm giá 9,7%
C. Tăng giá 0,97%
D. Giảm giá 0,97%
Giả sử lãi suất một năm ở Anh là 6% và ở Mỹ là 4%. Nếu tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5807 và hiệu
ứng Fisher quốc tế tồn tại liên tục, bạn dự kiến tỷ giá giao ngay tương lai đồng bảng Anh trong một năm
nữa là bao nhiêu?
A. $1,5509
B. $1,6111
C. $1,5500
D. $1,6001
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Giả định lạm phát hàng năm tại Mỹ là 3%, tại châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là €1=$1,3234. Tính tỷ
giá giao ngay tương lai dự kiến trong 3 năm tới?
A. €1 = $1,2142
B. €1 = $1,4424
C. €1 = $1,3619
D. €1 = $1,2859
Giả sử tỷ giá giao ngay ¥83,6950/$ và tỷ giá giao ngay một năm được dự báo là ¥85,4520/$. Lãi suất một
năm ở Mỹ là 5%. Lãi suất một năm tương ứng ở Nhật là bao nhiêu nếu IFE tồn tại?
A. 11,89%
B. 2,1%
C. 7,2%
D. 1,67%
Ngang giá sức mua cho rằng:
A. Chi phí cắt tóc ở Columbia chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở Hồng Kông
B. Tỷ lệ lạm phát bằng nhau ở mọi quốc gia
C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
D. Không câu nào đúng
Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như
nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tính lãi suất danh nghĩa ở Anh và Mỹ.
A. 3% ở cả 2 nước
B. 8% ở Anh và 5% ở Mỹ
C. 1% ở Mỹ và - 2% ở Anh
D. -1% ở Mỹ và 2% ở Anh
Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như
nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện nay £1,00 = $1,5820. Tính tỷ giá
giao ngay dự kiến trong một năm tới giả định hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại?
A. £1,00 = $1,6295
B. £1,00 = $1,6272
C. £1,00 = $1,5381
D. Cả 3 câu trên đều sai
Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như
nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện nay £1,00 = $1,5750. Tính tỷ
giá kỳ hạn một năm giả định Ngang giá lãi suất tồn tại.
A. £1,00 = $1,5313
B. £1,00 = $1,6200
C. £1,00 = $1,6223
D. £1,00 = $1,5750
Hiệu ứng Fisher phát biểu rằng......được cấu thành bởi TSSL thực yêu cầu và 1 phần bù lạm phát.
A. tỷ giá danh nghĩa
B. tỷ giá thực
C. lãi suất danh nghĩa
D. cổ tức điều chỉnh
Giả sử tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Mỹ và Mexico được dự báo lần lượt là 4% và 8% trong những năm tới.
Nếu tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng peso Mexico (MXN) là $0,0803, khi đó dự báo tốt nhất cho tỷ giá
giao ngay tương lai của peso trong 3 năm tới sẽ là:
A. $0,0717
B. $0,0899
C. $0,0903
D. $0,1012
Nếu lạm phát dự kiến là 5% và TSSL thực yêu cầu là 6%, theo hiệu ứng Fisher thì lãi suất danh nghĩa sẽ bằng
A. 1%
B. 11%
C. -1%
D. 6%
Nếu lạm phát ở Mỹ và Hong Kong được dự báo lần lượt là 4% và 7% hàng năm. Nếu tỷ giá giao ngay hiện
tại của đô la Hong Kong là US$0,1286; vậy tỷ giá giao ngay dự kiến trong năm tới là
A. $0,1337
B. $0,1376
C. $0,1323
D. $0,1250
Nếu 1 quốc gia có đồng tiền theo chính sách TGTN tự do bị giảm giá theo NGSM thì tài khoản vốn sẽ hầu như
A. thâm hụt hoặc có xu hướng bị thâm hụt
B. thặng dư hoặc có xu hướng thặng dư
C. lạm phát được dự kiến sẽ gia tăng
D. là đối tượng vay nợ Ngân hàng thế giới
TGGN của đô la Canada là $0,76 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $0,74. Chênh lệch giữa hai tỷ giá này có nghĩa là
A. lạm phát ở Mỹ trong thời gian qua thấp hơn so với Canada
B. lãi suất ở Canada tăng nhanh hơn so với ở Mỹ
C. giá cả ở Canada được kỳ vọng là sẽ tăng nhanh hơn so với ở Mỹ
D. tỷ giá giao ngay của đô la Canada được kỳ vọng là sẽ tăng so với đô la Mỹ
Giả sử đồng bảng Anh bị giảm giá từ $1,25 xuống còn $1,00 vào cuối năm. Lạm phát trong năm ở Anh là 15% và ở
Mỹ là 5%. Hỏi giá trị thực mà đồng bảng tăng giá hoặc giảm giá là bao nhiêu?
A. -12,38%
B. -20,71%
C. +2,39%
D. +1,46%
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Thị trường ngoại hối là nơi nào ?
A. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
B. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
C. Giao dịch mua bán kim loại quý
D. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
Tại thời điểm t, 1 EUR = 1.3 USD , 1 GBP = 1.7 USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là :
A. 0.76
B. 0.765
C. 1.3077
D. 0.7647
Giả sử tại tđ t, tỷ giá thị trường : 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = 1.5 USD của ngân hàng : 2 EUR = 1 GBP , 1.5
EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào :
A. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
B. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla
với giá 1 GBP = 1.5 USD
C. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
D. Anh ta đánh giá không có cơ hội
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng : EUR /USD= 1.2728. Nếu tỷ giá giao
ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = 1.2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá
giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = 1.15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo : 12280 USD
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD
Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1.1236/42 vậy % chênh lệch giá mua bán là :
A. 0.45%
B. 0.12%
C. 0.013%
D. 0.053%
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GDP /USD = 1.6727 / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá
1.6730. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết : GDP / USD = 1.6735 / 40. Bán ở ngân hàng B với giá
1.6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là :
A. 500 USD
B. 1300 USD
C. 800 USD
D. 1000 USD
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GBP /USD = 1.7281 / 89 và JPY /USD = 0.0079/82. Vậy tỷ
giá GBP / JPY sẽ là :
A. 210,74 / 218,85 C. 210.7439 / 218.8481
B. 218.75 / 210.84 D. 210.8415 / 218.7484
Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là :
A. 90 ngày
B. 60 ngày
C. 1 năm
D. Thời hạn thực thi của HĐKH là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng
Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là 0.9 USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0.88 USD/CHF. Đồng Fran Thuỵ sỹ
sẽ bán được với :
A. Điểm kỳ hạn gia tăng 2.22%
B. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 2.22%
C. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 9.09%
D. Điểm kỳ hạn gia tăng : 9.09%
Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1.3223/30. F1/12 ( EUR/USD)=1.3535/40.
F1/6 (EUR/USD) = 1.4004/40. F1/4 (EUR/USD)=1.4101/04
A. Đồng EUR chắc chắn sẽ tăng giá so với đôla trong 6 tháng tới
B. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới
C. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng
D. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn
Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn :
A. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay
B. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay
C. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai
D. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai.
Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP =1.75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời
điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.65
A. Lỗ 625 USD
B. Lỗ 6250 USD
C. Lãi 6250 USD
D. Lỗ 66.28788 USD
Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là :
A. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không
B. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng
C. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng
D. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không
Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết : S (USD /CAD)=1.6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn
90 ngày của USD / CAD sẽ là :
A. 1.6451/35
B. 1.6441/35
C. 1.6471/85
D. 1.6481/75
Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2.2128/30. USD / SGD= 2.7227/72 thì tỷ giá CHF /SGD là :
A. 1.2303/25
B. 1.2303/24
C. 0.8114/23
D. 0.8127/15
Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1
ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là :
A. GBP/ USD =2
B. 2 GBP = 1 USD
C. 1 GBP = 0.5 USD
D. 5 GBP = 10 USD
Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức : 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở
mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1.8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này
như sau :
A. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP
sang đôla với giá 1 GBP =1.8 USD thu được 36 USD
B. Bắt đầu với 35 USD mua 1.75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce
sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi
USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP =1.8 USD
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai
Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là :
A. đôla Châu Âu
B. Đồng EURO
C. Đơn vị tiền tệ
D. SDR
Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là :
A. Cán cân mậu dịch
B. Tài khoản vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân vốn
Thu nhập ròng là một khoản mục của :
A. Cán cân vốn
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân hoạt động
D. Cán cân vãng lai
Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế :
A. Hạn chế của chính phủ
B. Rủi ro, chính trị
C. Chiến tranh
D. Tất cả
Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu
tố khác không đổi :
A. Lãi suất cao
B. Thuế suất thuế thu nhập cao
C. Kỳ vọng đầu tư giảm giá
D. Không phải các yếu tố trên
Là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện cáckhoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử
dụng để điều hành hoạt động kinh doanh :
A. Khoản chuyển giao một chiều
B. Đầu tư gián tiếp
C. Thu nhập ròng
D. Đầu tư trực tiếp
Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh :
A. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai
B. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai.
C. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai
D. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập.
Khoản mục vô hình :
A. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp
B. Là cách gọi khác của sai số thống kê
C. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ
D. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia
Các giao dịch du lịch được ghi chép trên :
A. Cán cân thương mại C. Cán cân vốn
B. Cán cân vãng lai D. Cán cân thu nhập
Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý :
A. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể
B. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai
C. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn
D. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán
Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt
B. Cán cân vốn sẽ thâm hụt
C. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư
D. Cán cân vốn sẽ thặng dư
Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì :
A. Tiết kiệm > đầu tư nội địa
B. Thặng dư cán cân vãng lai
C. Thâm hụt cán cân vốn
D. Tất cả các câu trên đúng
Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì :
A. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra
B. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm
C. Dòng vốn thuần chảy ra
D. A & B
Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách :
A. Giảm thâm hụt ngân sách
B. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân
C. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm
D. Tất cả đều đúng
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị
xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là :
A. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu
B. Hiệu ứng đường cong J
C. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương
D. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi tỷ giá thay đổi 1% :
A. Số lượng hàng hoá xuất khẩu
B. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
C. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu
D. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu
Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá :
A. Không đổi
B. Thay đổi 10 %
C. Thay đổi 1%
D. Thay đổi 20 %
Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân
vãng lai phụ thuộc vào :
A. Hiệu ứng giá cả
B. Hiệu ứng khối lượng
C. Hiệu ứng đường cong J
D. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng
Hiệu ứng đường cong J là :
A. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ
B. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ
C. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK
D. Không câu nào đúng
Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến
cán cân vãng lai :
A. Thiên hướng chỉ tiêu biên
B. Thu nhập quốc dân
C. Chi tiêu trực tiếp
D. Cả 3 nhân tố trên
Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0.9 USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0.85
USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là :
A. EUR tăng : 5.56%
B. EUR giảm : 5.56%
C. EUR tăng : 5.88%
D. EUR giảm : 5.88%
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là : 1.45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm
sau là : 1.52 USD/GBP.
A. Đồng USD tăng : 4.14 %
B. Đồng bảng Anh giảm : 4.14%
C. Đồng bảng Anh tăng : 4.14 %
D. Đồng bảng anh tăng : 3.97%
Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị
thời điểm t+1, ông ta sẽ:
A. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
B. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá
C. Bán bảng trước khi giảm giá
D. Bán bảng trước khi tăng giá
Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi :
A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền
B. Chênh lệch lãi suất
C. Thâm hụt cán cân thanh toán
D. Tất cả đều đúng
Là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước :
A. Tỷ giá hối đoái theo PPP
B. Cán cân vãng lai
C. Ngang giá sức mua FFP
D. Ngang giá sức mua tương đối
Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:
A. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn
B. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn
C. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn
D. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn
Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá :
A. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
B. Hạn ngạch
C. Chi phí vận chuyển bảo hiểm
D. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm
Giả sử quy luật 1 giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật 1 giá sẽ được thiết lập vì :
A. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng
B. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường
C. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao
D. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ
ngang bằng ở các thị trường.
Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối :
A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ
B. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá
C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ
D. Chênh lệch trình độ dân trí
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là :
A. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia
B. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai
C. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá
D. Cá B & C
Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT : ITG
A. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính
B. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc
C. Truyền hình cáp, báo điện tử
D. A & C
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát :
A. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG
B. Kiểm chứng PPP
C. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP
D. Cả 3 vấn đề
Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:
A. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau”
B. Chi phí vận chuyển
C. Năng suất lao động
D. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu
Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là :
A. Tăng giá 1.94%
B. Giảm giá – 1.9%
C. Giảm giá – 1.94%
D. Tăng giá 1.9%
Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thuỵ Sỹ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại,
đồng Franc Thuỵ Sỹ sẽ thay đổi :
A. Tăng giá 9.7%
B. Giảm giá 9.7%
C. Tăng giá 0.97%
D. Giảm giá 0.97%
Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá giao ngay của GBP là 1.5 USD/ GBP và hiệu
ứng Fisher quốc tế tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của GBP / USD sẽ là :
A. 1.5288
B. 1.5300
C. 1.4700
D. 1.4717
Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY/USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả
thiết CIP tồn tại lãi suất của JPY. Theo công thức dạng chính xác là :
A. 11.89%
B. 6.36%
C. 3.28%
D. 1.67%
Ngang giá sức mua cho rằng :
A. Chi phí cắt tóc ở VN chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông
B. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau
C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
D. Không câu nào đúng
Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3% . Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 5% và rủi ro bằng 0.
Lãi suất danh nghĩa của USD theo dạng gần đúng là :
A. 7%
B. 8%
C. 3%
D. d. 5.06%
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0. Lãi
suất danh nghiã GBP theo công thức dạng gần đúng là :
A. 8.3%
B. 5%
C. 3%
D. 8.15%
Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng :
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
Luật 1 giá phát biểu rằng : giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ ……nếu
tính = 1 đồng tiền chung :
A. Cân bằng
B. Xấp xỉ cân bằng
C. Chênh lệch
D. Tạo cơ hội arvitrage xảy ra
Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả
thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghiã là :
A. 1%
B. b. 11%
C. c. -1%
D. d. 6%
Giả sử tỷ giá giao ngay USD / HKD = 7.9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự
kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là :
A. 7.7619
B. 8.0662
C. 7.9624
D. 8.0660
Điều kiện Marstall- Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi
phá giá nội tệ dẫn đến :
A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM>1
B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM =0
C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai
Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0.76 USD / CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0.74 USD/CAD
sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý :
A. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada
B. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ
C. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ
D. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ
Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.25. sau 1 năm GBP/USD =1.0. Tỷ lệ lạm phát trong năm của Anh là
15% và Mỹ là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa sẽ là :
A. – 0.1413 USD/GBP
B. + 0.1413 USD/GBP
C. – 0.3690 USD/GBP
D. + 0.3690 USD/GBP
Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t : USD/JPY=120.7; tại thời điểm t+1 : USD/JPY=135.00. Tỷ lệ lạm
phát của USD là 5%, JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá?
A. Định giá cao
B. Định giá thấp
C. Ngang giá
D. Nâng giá
Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào ?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có điều kiện
D. Ấn định
National Bank yết giá EUR/USD=1.15/1.17 ; City Bank yết giá EUR/USD=1.16/1.14. Nếu chi phí giao
dịch =0 và bạn có 1tr EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là :
A. 30.000 USD
B. 10.000 USD
C. 50.000 USD
D. Không tồn tại arbitrage
Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP là 13 %. Tỷ giá giao ngay của USD/GBP=
0.56. Nếu chi phí tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là :
A. 0.54
B. 0.56
C. 0.58
D. 0.6
Nếu lãi suất của USD=10%,CHF=4%. F1/4 CHF/USD=0.3864. CiP tồn tại thì tỷ giá giao ngay CHF/USD
là:
A. 0.3902
B. 0.3874
C. 0.3635
D. 0.3792
Tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.88. F1/2 GBP/USD=1.9. sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ
hạn hàm ý? ( giả sử CIP tồn tại)
A. Lãi suất USD cao hơn lãi suất GBP
B. GBP tăng giá so với USD
C. Tỷ lệ lạm phát của đồg GBP giảm
D. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD =0.75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm
của EUR/USD sẽ là (giả sử CIE tồn tại)
A. 0.7292
B. 0.
C. 0.81
D. 0.7714
Giả sử S(USD/JPY)=122 ; F1 (USD/JPY)=130. lãi suất USD =5%. Lãi suất 1 năm của yên Nhật sẽ là bao nhiêu?
A. 11.89% C. 3.28%
B. 6.56% D. 1.67%
Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo ?
A. Arbitrage địa phương
B. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
C. Arbitrage tam giác
D. Arbitrage lãi suất
Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân là :
A. Chi phí giao dịch
B. Chính sách kiểm soát của chính phủ
C. Thuế thu nhập
D. Tất cả
Trong các chi phí sau chi phí nào ko phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch
lãi suất có biểu hiện :
A. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay
B. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài
C. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn
D. Phí giao dịch quyền chọn
Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là :
A. Chi phí giao dịch
B. Chi phí giao dịch và xử lý thông tin
C. Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu
D. Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin
Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá ?
A. Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn
B. Thị trường vốn không hoàn hảo
C. Tính thanh khoản của TSTchính
D. Cả 3
Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay?
A. Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt
B. Chi phí mà giá cao
C. Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành
D. Lãi suất vay thấp nhất
Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư?
A. Lãi suất cao nhất
B. Rủi ro thấp nhất
C. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất
D. Lãi suất thực cao nhất
Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng : “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua….và thuế khoá các
chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau :
A. Tính thanh khoản của TS
B. Hạn chế của chính phủ
C. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính
D. Chi phí giao dịch
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ
quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì...…là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư ( đi vay) là đồng tiền
nào.
A. Lợi tức
B. Tỷ suất lợi tức
C. Lãi suất
D. Lãi tiền vay
Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì :
A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
B. Giá cả hàng hoá thay đổi
C. Sự thay đổi của tỷ giá
D. Ko phải các nguyên nhân trên
Tỷ giá ASK(USD/VND) ngân hàng yết giá :
A. Yết giá sẵn sang bán VND C. Yết giá sẵn sang bán USD
B. Yết giá sẵn sáng mua VND D. Hạ giá có thể bán USD
Tỷ giá BID(USD/JPY) ngân hàng yết giá :
A. Yết giá sẵn sàng bán USD
B. Hạ giá có thể mua USD
C. Yết giá sẵn sàng bán JPY
D. Hạ giá có thể bán JPY
Tỷ giá ASK(GBP/USD) ngân hàng :
A. Hạ giá có thể bán GBP
B. Hạ giá có thể bán USD
C. Yết giá sẵn sàng mua GBP
D. Yết giá sẵn sàng mua JPY
Tỷ giá ASK(USD/SGD) ngân hàng :
A. Hỏi giá có thể mua SGD
B. Hạ giá có thể bán SGD
C. Yết giá sẵn sàng bán USD
D. B&C
Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD= 1.6227/30; USD/JPY=126.7500/20. tỷ giá chéo GBP/JPY sẽ là :
A. 205.6772/6805
B. 205.6805/7153
C. 205.6771/7227
D. 205.6772/7185
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD=1.8728/30; USD/CAD= /17. tỷ giá EUR/CAD sẽ là :
A. 3.2217/05
B. 3.2717/05
C. 3.1722/25
D. 3.3225/30
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD=1.3223/30; GBP/USD=1.6727/30. Tỷ giá GBP/EUR=?
A. 1.2572/73
B. 1.2643/52
C. 1.2323/30
D. 1.2650/46
1.6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0.95 USD do đó
1 bảng Anh đổi được:
A. 0.59 EUR
B. 1.68 EUR
C. 1.68 GBP
D. 0.59 GBP
Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì :
A. Tốc độ thực hiện giao dịch
B. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
C. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
D. Tất cả các câu trên
Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá ….?
A. Tỷ giá kỳ hạn
B. Tỷ giá giao ngay
C. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
D. Các câu trên đúng
Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định :
A. Bán quyền chọn mua
B. Có quyền bán 1 đồng tiền
C. Bán quyền được mua
D. Mua quyền bán được
Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có …..của nhà đầu tư Mỹ:
A. Lợi nhuận = vốn lợi nhuận
B. Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi
C. Lãi suất = vốn lãi suất
D. Không phải các câu trên
Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện :
A. Điểm tăng giá
B. Điểm khấu trừ
C. Phần gia tăng 10%
D. Khấu trừ 10%
Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1.06 USD/EUR và phí quyền chọn 0.01 USD/EUR.
Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1.09 USD/EUR. Anh ta sẽ :
A. Lãi 0.03 USD/EUR
B. Lỗ 0.02 USD/EUR
C. Lãi 0.02 USD/EUR
D. Lỗ 0.01 USD/EUR
Một quyền chọn bán 100.000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0.8 USD, phí quyền chọn 0.02 USD/EUR người
mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời
điểm đáo hạn:
A. 0.82 USD/EUR
B. 0.80
C. 0.78
D. 2
Ngân hàng A yết giá GBP/USD=1.52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD=1.51/52. giả sử phí giao dịch =0, nhà đầu
tư Mỹ sẽ :
A. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
B. Mua GBP ở ngân hàng B , bán GBP ở ngân hàng A
C. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage
Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết :GBP/USD=1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết:
CHF/USD=0.75 và GBP/CHF=0.02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF=1.515. Giả
sử chi phí giao dịch =0, bạn sẽ có 100.000 USD. Bạn sẽ :
A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
D. Không câu nào đúng
Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3.5 %/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6.5%/n. Phần gia tăng hay
khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là ( giả thiết CIP tồn tại) ( sau 1 năm):
A. 2.9%
B. -2.9%
C. 25%
D. -29%
Đặc trưng của thị trường ngoại hối là :
A. Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
B. Mang tính toàn cầu
C. Được tiêu chuẩn hoá cao
D. Tất cả
Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm :
A. Thị trường ngoai hối tập trung
B. Thị trường ngoại hối phi tập trung
C. Thị trường vàng bạc , đá quý
D. A&B
Tỷ giá ngoại hối được hiểu là :
A. Quan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quan
B. Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khác
C. Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác
D. Tất cả
Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là : 1 EUR=1.3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là : 1
EUR=1.3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:
A. Lên giá 11 điểm C. Giảm giá 8 điểm
B. Giảm giá 11 điểm D. Lên giá 9 điểm
Giả sử có thông tin về tỷ giá : 1 EUR=1.25 USD; 1 GBP=2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP là :
A. 1.6
B. 0.625
C. 1.8
D. 2.5
Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1với 62 số 53 điểm” được hiểu
A. Tỷ giá GBP/USD = 1.6253
B. Tỷ giá GBP/USD=1.06253
C. 0.6253
D. 16.253
Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia là :
A. Cho vay và xoá đói giảm nghèo
B. Cho vay đầu tư cơ sở hạ tầng
C. ổn định tỷ giá hối đoái
D. xoá nợ cho các nước nghèo
Cán cân vốn phản ánh :
A. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
B. Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia
C. Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia
D. 2 trong các câu trên
Hàng năm tổ chức WB tại VN trả lương cho cán bộ VN làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vào :
A. Cán cân dịch vụ
B. Cán cân thu nhập
C. Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều
D. 2 trong các câu trên
Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhau:
A. Cùng tự điều chỉnh
B. Đều được chuyển hoá theo quy mô hoạt động
C. Đều được chuyển hoá về ngày giao dịch
D. Ko có câu nào đúng
Trên thị trường kỳ hạn :
A. Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
B. Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
C. Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai
D. A &B
Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1.55/1.57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng Anh và USD là
1.53/1.55. Nếu nhà đầu tư có 100.000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là bao nhiêu khi mua GBP ở
ngân hàng B bán cho ngân hàng A:
A. 1000 USD
B. 0 USD
C. 2000 USD
D. 3000 USD
Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1.5247/5362; đối với ngân hàng có nghĩa là :
A. Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1.5247 VND
B. Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1.5362 VND
C. Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1.5362
D. A &C
Tại ngân hàng Vietcom bank niêm yết tỷ giá mua như sau : 1 USD = 7.7852 HKD và 1 HKD = 2003.8
VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là :
A. 15.599
B. 15.547
C. 16.453
D. 15.762
Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hoá , dịch vụ và các luồng tài chính là:
A. Cán cân thương mại C. Tài khoản vốn
B. Tài khoản vãng lai D. Cán cân thương mại quốc tế
Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa :
A. Những người cư trú với nhau
B. Những người cư trú và không cư trú
C. Những người không cư trú với nhau
D. Tất cả
Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai :
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vốn ngân hàng
C. Cán cân bù đắp chính thức
D. Cán cân tổng thể
Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán:
A. Điều chỉnh cung tiền
B. Điều chỉnh tỷ giá
C. Tăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủ
D. Tất cả đều đúng
Các yếu tố làm tăng cung ngoại tệ trên thị trường hối đoái là :
A. Tăng kim ngạch XK
B. Tăng kim ngạch NK
C. Giảm kim ngạch XK
D. A +D
Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là :
A. Quy mô vay nợ nước ngoài
B. Tổng kim ngạch NK
C. Giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài
D. Tăng kim ngạch XK
Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố định :
A. Lãi suất
B. Thị trường mở
C. Quỹ bình ổn hối đoái
D. Tất cả
Đồng tiền yết giá là đồng tiền :
A. Đồng tiền được lấy là chuẩn có đơn vị tính là 1
B. Đứng ở vị trí hàng hoá
C. Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn
D. A + B
Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ ( niêm yết gián tiếp) có nghĩa là :
A. Lấy USD làm đồng tiền yết giá
B. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
C. Lấy USD làm đồng tiền định giá
D. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
Thị trường giao ngay và kỳ hạn :
A. Là 1 loại thị trường phi tập trung ( OTC)
B. Được mở cửa 24h 1 ngày
C. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới
D. Tất cả
Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD=15.000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và VN là 2% thì tỷ giá:
A. 1 USD= 15.529 VND
B. 1 USD=14.824 VND
C. 1 USD=15.193 VND
D. 1 USD=14.571 VND
Tại NH A công bố tỷ giá sau : 1 USD= 15.570 VND, 1usd=7.71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là :
A. 2201.45
B. 2001.71
C. 2392.52
D. 2231.28

Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh :
A. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
B. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
C. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
D. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập
Đề giữa kì
Tại thời điểm t, NH yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kì hạn 90 ngày F(USD/CAD) = 40 – 60.
Tỷ giá kì hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502 – 1,513
B. 1,487 – 1,585
C. 1,497 – 1,523
D. 1,502 – 1,513
Trong đồ thị IRP. Điểm A( - 3, - 2) cho biết điều gì:
A. CIA không khả thi
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
C. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
D. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
Giả sử rằng Đức và Thuỵ Sỹ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do, lạm
phát cao ở Thuỵ Sỹ sẽ ………….cầu EUR, gây áp lực đối với đồng EUR...........
A. Tăng, giảm giá
B. Giảm, tăng giá
C. Tăng, tăng giá
D. Giảm, giảm giá
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lãi suất danh nghĩa được niêm yết trên thị trường là 9%.
Hỏi tỷ lệ lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
A. 7%
B. 4%
C. 8%
D. 5%
Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức cấp bằng sáng
chế, nhượng quyền kinh doanh, liên doanh.
B. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia
C. Vấn đề đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối đa hoá
giá trị công ty mẹ.
D. Cty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngoài
Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,92 và tỷ giá kì hạn F(USD/JPY) = 108,79. Xác định phần bù/ chiết
khấu kỳ hạn?
A. Phần bù 0,23%
B. Chiết khấu 0,23%
C. Phần bù 0,12%
D. Chiết khấu 0,12%
Giả sử 1 cty của Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút
toán:
A. Ghi nợ trên cán cân hàng hoá
B. Ghi nợ trên cán cân dịch vụ
C. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
D. Ghi nợ trên cán cân tài khoản vốn
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai:
A. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
B. Hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hoá
C. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
D. Hợp đồng tương lai không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác

Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ
lệ lạm phát tại Mỹ, và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
A. Nâng giá
B. Ngang giá
C. Định giá thấp
D. Định giá cao
Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kì hạn 1 năm là F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là
9%/năm. GIả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
A. 1,907%
B. 16,59%
C. 1,47%
D. 5,64%
Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Trình độ dân trí
C. Kỳ vọng nhà đầu tư
D. Lãi suất thực
Thị trường ngoại hối là nơi:
A. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
B. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
C. Diễn ra giao dịch mua bán cổ phiếu của các công ty
D. Diễn ra giao dịch mua bán kim loại quý hiếm (vàng, bạc, kim cương…)
Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư hay thâm hụt, hàm ý rằng:
A. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản vãng lai
B. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản vốn
C. Sự thâm hụt/ thặng dư của cán cân tài khoản tài chính
D. Sự thâm hụt/ thặng dư của một hay một nhóm các cán cân bộ phận trong cán cân thanh toán quốc tế
Trong đồ thị IPE, điểm A(4,3) cho biết điều gì?
A. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
B. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
C. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên đầu tư trong nước có tỷ suất sinh lời cao hơn
D. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng vàng Anh được cố định ở mức 25GBP = 1
ounce vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 USD = 1,4 GBP
B. 1 USD = 1,5 GBP
C. 1 GBP = 1,5 USD
D. 1 GBP = 1,4 USD
Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 22.000; phí qyền chọn
120VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 22.300. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là
bao nhiêu để nhà đầu tư hoà vốn?
A. 22.180
B. 21.880
C. 22.420
D. 22.120
Hiện nay, Việt Nam đang điều hành tỷ giá theo chế độ nào?
A. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
B. Chế độ tỷ giá con rắn tiền tệ
C. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
D. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý với biên độ dao động +/- 3%

Giả sử một công ty Nhật Bản nhập khẩu hàng Châu Âu và cần EUR để thanh toán. Tại thời điểm hiện tại,
tỷ giá EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR ……. so với đồng JPY, họ
có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách …….hợp đồng kì hạn EUR.
A. Tăng giá; bán
B. Giảm giá; bán
C. Tăng giá; mua
D. Giảm giá; mua
Trên thị trường ngoại hối London, có thông tin được cho biết như sau: GBP/USD = 1,1354. Hãy cho biết
phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
A. Phương pháp yết giá trực tiếp
B. Phương pháp yết giá kiểu Swap
C. Phương pháp yết giá gián tiếp
D. Phương pháp yết giá kiểu Outright
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán nội tệ, mua
ngoại tệ sẽ dẫn đến:
A. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
B. Giảm cung tiền, lãi suất giảm
C. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
D. Tăng cung tiền, lãi suất giảm
Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng tiền Y so với USD thì:
A. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
B. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
C. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
D. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
Các nhà đầu tư Mỹ thường đầu tư vào Nhật hoặc Anh, tuỳ thuộc vào lãi suất hiện hành ở hai quốc gia
này. Nếu lãi suất của Nhật đột nhiên giảm thấp hơn lãi suất của Anh, các nhà đầu tư Mỹ sẽ …..cầu đồng
bảng Anh và do đó làm giá trị đồng bảng Anh…..so với đồng đô la Mỹ:
A. Giảm; tăng giá
B. Giảm; giảm giá
C. Tăng; giảm giá
D. Tăng; tăng giá
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,425. Tỷ giá kì hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1,375. Nếu sau 3
tháng, tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,214 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 300.000 EUR?
A. Thiết lập hợp đồng bán kì hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng mua kì hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kì hạn USD
D. Thiết lập hợp đồng bán kì hạn EUR
Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai:
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Kỳ vọng của nhà đầu tư
C. Tỷ giá hối đoái
D. Sự can thiệp của chính phủ
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND = 27.100 – 27.560 hãy
xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 4,25 tỷ VND C. -4,6 tỷ VND
B. 4,6 tỷ VND D. -4,25 tỷ VND
Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,15 và tỷ giá kì hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,45. Sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kì hạn hàm ý:
A. EUR được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
B. Lãi suất EUR thấp hơn lãi suất USD
C. Tỷ lệ lạm phát của EUR giảm
D. EUR tăng giá so với USD

Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế?
A. Tài khoản vốn
B. Tài khoản vãng lai
C. Dự trữ ngoại hối
D. Tài khoản tài chính
Để làm tăng giá đồng EUR so với USD:
A. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR.
B. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD.
C. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD bằng EUR.
D. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR bằng USD.
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng
của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc giảm giá
B. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc tăng giá
C. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc tăng giá
D. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc giảm giá
Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,1452 – 1,1586. Hãy xác định chênh lệch giá mua bán là sao nhiêu?
A. 0,0134
B. 0,0182
C. 0,0128
D. 0,0143
Trong hợp đồng quyền chọn, phí quyền chọn do bên nào thanh toán?
A. Nhà môi giới thanh toán nếu hợp đồng được thực hiện
B. Bên nắm giữ vị thế quyền chọn, dù hợp đồng có thực hiện hay không
C. Bên nắm giữ vị thế quyền chọn chỉ khi hợp đồng được thực hiện
D. Nhà môi giới thanh toán dù hợp đồng có được thực hiện hay không
Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53 – 1,67; tỷ giá GBP/USD = 1,91 – 1,98. Hãy xác định tỷ
giá chéo EUR/GBP?
A. 1,143 – 1,294
B. 0,773 – 0,874
C. 0,801 – 0,843
D. 1,186 – 1,248
Trong chế độ tỷ giá cố định, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng thị trường sẽ được
thiết lập lại nhờ sự điều chỉnh của:
A. Tỷ giá hối đoái
B. Lãi suất
C. Chính sách thuế của Chính phủ
D. Giá cả hàng hoá
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cán cân thanh toán thâm hụt, chính phủ sẽ can thiệp vào thị
trường bằng cách nào:
A. Giảm lãi suất
B. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
C. Tăng lãi suất
D. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
Thay đổi nào sau đây làm giảm nhập khẩu ròng của Việt Nam?
A. VND tăng giá
B. VN thắt chặt hàng rào thương mại với đối tác
C. Giá trị đồng tiền các quốc gia đối tác giảm xuống
D. Thu nhập của đối tác của VN tăng lên
Theo IRP, câu nào sau đây SAI:
A. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
B. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá giao ngay trong tương lai sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi
suất giữa hai quốc gia
C. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của NĐT khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
D. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735 – 1,6742. Giả
sử chi phí giao dịch bằng 0, NĐT thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với 1.000.000
USD vốn đầu tư?
A. 119,52
B. 1.136,16
C. 118,87
D. 573,86
NĐT A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP. Tại
thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy NĐT A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
A. Lỗ 10.205$
B. Lãi 10.250$
C. Lỗ 10.250$
D. Lãi 10.205$
Đồng tiền của liên minh Châu Âu gọi là?
A. Đồng đô la Châu Âu
B. Đồng Euro
C. Đồng SDRs
D. Đồng Yên Châu Âu
Ngày 11/10/2020, công ty A kí hợp đồng kỳ hạn mua 3 tr EUR với tỷ giá kỳ hạn F(EUR/USD) = 27.340 để
bảo hiểm tỷ giá cho khoản thanh toán tiền hàng vào ngày 11/12/2020. Do thương lượng không thành công
nên giao dịch với đối tác bị huỷ. Biết tỷ giá giao ngay ngày 11/12/2020 là S(EUR/USD) = 27.586 – 28.013. Để
huỷ bỏ hợp đồng kỳ hạn ban đầu, công ty A cần:
A. Thực hiện mua giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 28.013
B. Thực hiện bán giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 28.013
C. Thực hiện mua giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 27.586
D. Thực hiện bán giao ngay 3 tr EUR tại tỷ giá 27.586
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
Trong đồ thị IRP, điểm A (-4,-3) cho biết điều gì?
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
B. CIA không khả thi
C. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
D. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là 9%/năm.
Giả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
A. 5,64%
B. 1,47%
C. 1,907%
D. 16,59%
Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng tiền Y so
với USD thì:
A. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
B. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
C. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
D. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
Giả sử rằng Đức và Thụy Sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự
do, lạm phát cao ở Thụy Sĩ sẽ ............................. cầu EUR, gây áp lực................đối với đồng EUR.
A. tăng; giảm giá C.giảm; tăng giá
B. giảm; giảm giá D.tăng; tăng giá
Trong chế độ tỷ giá thả nổi, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng của thị trường sẽ được
thiết lập nhờ vào sự điều chỉnh của:
A. Lãi suất
B. Tỷ giá hối đoái
C. Giá cả hàng hóa
D. Chính sách thuế của Chính phủ
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán
ngoại tệ, mua nội tệ sẽ dẫn đến:
A. Giảm cung tiền, lãi suất giảm
B. Tăng cung tiền,lãi suất giảm
C. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
D. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
Theo IRP. câu nào dưới đây là SAI:
A. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
B. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
C. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
D. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của nđt khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
Tỷ giá kỳ hạn điều chỉnh một mức không lớn hơn chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
Giả sử một công ty Nhật Bản xuất khẩu hàng sang Châu Âu và nhận về EUR. Tại thời điểm hiện tại, tỷ giá
EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR ..................... so với đồng JPY,
họ có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách.....................hợp đồng kỳ hạn EUR.
A. giảm giá; bán
B. giảm giá; mua
C. tăng giá; mua
D. tăng giá; bán
Nhà đầu tư A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP.
Tại thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy nhà đầu tư A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
A. Lãi 10.250$
B. Lỗ 10.205$
C. Lãi 10.205$
D. Lỗ 10.250$
Trong đồ thị IFE, điểm A(5,2) cho biết điều gì?
A. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên đầu tư trong nước có tỷ suất sinh lời cao hơn
B. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
C. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
D. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53-1,67; tỷ giá GBP/USD =1,91-1,98. Hãy xác định tỷ giá
chéo EUR/GBP?
A. 1,186 - 1,248
B. 0,801 - 0,843
C. 0,773 - 0,874
D. 1,143 - 1,294
Tại thời điểm t, ngân hàng yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457-1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày F(USD/CAD) =
40-60. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502-1,513
B. 1,487-1,585
C. 1,497-1,523
D. 1,502-1,513
Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 24.000; phí quyền chọn 220
VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 24.500. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao
nhiêu để nhà đầu tư hòa vốn?
A. 23.780
B. 24.720
C. 24.280
D. 24.220

Các nhà đầu tư Anh và Mỹ thường quyết định đầu tư dựa vào lãi suất hiện hành trên thị trường. Nếu đột
nhiên lãi suất tại Mỹ giảm xuống, trong khi lãi suất tại Anh không đổi thì sẽ làm ...... cầu với đồng USD và
tạo áp lực đồng USD
A. tăng; tăng giá
B. tăng; giảm giá
C. giảm; giảm giá
D. giảm; tăng giá
Thay đổi nào sau đây làm tăng nhập khẩu ròng của Việt Nam
A. VND giảm giá
B. Đối tác thắt chặt hàng rào thương mại với Việt Nam
C. Chính phủ Việt nam nới lỏng hàng rào thương mại với đối tác
D. Đối tác tăng lãi suất
Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế
A. Tài khoản vốn
B. Dự trữ ngoại hối
C. Tài khoản vãng lai
D. Tài khoản tài chính
Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng Anh được cố định ở mức 25GBP = 1
ounce vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 GBP = 1,4 USD
B. 1 USD = 1,4 GBP
C. 1 GBP = 1,5 USD
D. 1 USD = 1,5 GBP
Trên thị trường ngoại hối Frankfurt, có thông tin được cho biết như sau: EUR/USD = 1,274 - 1,358. Hãy
cho biết phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
A. Phương pháp yết giá gián tiếp
B. Phương pháp yết giá kiểu Outright
C. Phương pháp yết giá kiểu Swap
D. Phương pháp yết giá trực tiếp
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lãi suất danh nghĩa được niêm yết trên thị trường
là 9%. Hỏi tỷ lệ lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
A. 8% C. 7%
B. 5% D. 4%
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND là27.100-27.560. Hãy
xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 4,25 tỷ VND
B. 4,6 tỷ VND
C. -4,25 tỷ VND
D. -4,6 tỷ VND
Ngân hàng mua: 27.100 * 10 triệu EUR Ngân hàng bán: 27.560 *10tr EUR Giả sử một công ty của Việt
Nam nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút toán:
A. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
B. Ghi có trên cán cân thu nhập sơ cấp
C. Ghi có trên cán cân hàng hóa
D. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
Xuất, nhập khẩu hàng hóa ghi vào cán cân hàng hóa, phát sinh thu ngoại tệ ghi có. Thị trường ngoại hối là nơi :
A. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
B. Diễn ra giao dịch mua bán vàng bạc, đá quý
C. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
D. Diễn ra giao dịch trao đổi, mua bán hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723-1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735-1,6742. Giả sử
chi phí giao dịch = 0, nhà đầu tư thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với
1.000.000USD vốn đầu tư?
A. 119,52 C. 573,86
B. 1.136,16 D. 118,87

Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng
của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô là Úc tăng giá
B. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc giảm giá
C. Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc tăng giá
D. Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc giảm giá
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai.
A. Hợp đồng tương lai không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
B. Hợp đồng tương lai hợp đồng được chuẩn hóa, giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
C. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
D. HĐTL giao dịch trên sàn
Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng chế,
nhượng quyền kinh doanh, liên doanh
B. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia
C. Vấn đề đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối đa hóa
giá trị công ty mẹ
D. Công ty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngoài
Yếu tố nào dưới đây tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
A. Lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, kỳ vọng nhà đầu tư
B. Chỉ số giá tiêu dùng CPI
C. Trình độ dân trí
D. Thị hiếu tiêu dùng của người dân
Để làm giảm giá đồng EUR so với USD:
A. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR
B. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD
C. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD để mua EUR
D. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR để mua USD
Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,45 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,15. Sự chênh lệch giữa tỷ
giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
A. Giá cả hàng hóa tại Châu Âu cao hơn tại Mỹ
B. EUR được kỳ vọng sẽ tăng giá so với USD
C. EUR giảm giá so với USD
D. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD
Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là
A. Đồng Euro C. Đồng SDRs
B. Đồng Đô la Châu Âu D.Đồng Yên Châu Âu
Trong chế độ TGHĐ cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, CP sẽ can thiệp vào thị trường = cách:
A. Giảm lãi suất
B. Tăng lãi suất
C. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
D. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ
lệ lạm phát tại Mỹ và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá.
A. Định giá thấp
B. Nâng giá
C. Ngang giá
D. Định giá cao
Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai?
A. Sự can thiệp của chính phủ
B. Tỷ lệ lạm phát
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư
ĐỀ GIỮA KỲ
Câu 1: Điểm H (-3%,-5%) trong đồ thị IFE có ý nghĩa:
A. NĐT trong nước đầu tư ra nước ngoài và có TSSL cao hơn lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
B. NĐT nước ngoài đầu tư vào trong nước và có TSSL cao hơn lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
C. NĐT trong nước đầu tư ra nước ngoài và có TSSL bằng với lãi suất tiền gởi trong nước của họ.
D. Các câu trên đều sai.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Câu 3: Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 4: Nếu ngang giá lãi suất tồn tại, thì.....................không khả thi.
A. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá có phòng ngừa
B. Arbitrage 3 bên
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
D. Arbitrage địa phương
Câu 5: Giao dịch được hạch toán ghi nợ (-) trong cán cân thanh toán của một quốc gia:
A. Công ty trong nước đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
B. Chính phủ phát hành trái phiếu ra nước ngoài.
C. Tăng nợ vay nước ngoài.
D. Kiều bào nước ngoài gởi tiền kiều hối cho thân nhân trong nước.
Câu 6: Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 4%, ở Nhật là 1,5%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD = 0,0080. Sau khi điều chỉnh
theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0078. C. 0,0111.
B. 0,0082. D. 0,0092.
Câu 7: NĐT ở Anh và Mỹ yêu cầu lãi suất sinh lợi thực là 3%. Nếu lãi suất danh nghĩa ở Mỹ là 15%, lãi suất
danh nghĩa ở Anh là 13%, theo IFE, tỷ lệ lạm phát ở Anh sẽ % tỷ lệ lạm phát ở Mỹ, và giá trị đồng GBP sẽ
A. thấp hơn 3%; tăng 3% B. thấp hơn 2%; tăng 2%
C. cao hơn 3%; giảm 3% D. cao hơn 2%; giảm 2%
Câu 8: Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối
B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Giả sử thu nhập quốc dân của Canada tăng so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá
cân bằng của đô la Mỹ là gì:
A. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
B. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ tăng giá
C. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
D. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ giảm giá
Câu 10: Nếu một người nước ngoài mua trái phiếu Chính phủ Việt Nam thì:
A. Cung VND tăng
B. Thâm hụt Chính phủ giảm
C. Cầu VND tăng
D. Cung tiền tệ của Việt Nam tăng
Câu 11: Cho 3 cặp tỷ giá được niêm yết tại 3 ngân hàng khác nhau: GBP/USD = 1,0445 – 1,0475, EUR/USD
= 1,4094 – 1,4115, EUR/GBP = 1,3487 – 1,3492. Có tồn tại arbitrage hay không? Nếu có, hãy tính lợi nhuận
của hoạt động đầu tư bắt đầu với 1.000.000 USD.
A. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 2.750 USD C. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 2.250 EUR
B. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 1.970 USD D. Không tồn tại arbitrage.
Câu 12: Hiệu ứng đường cong J mô tả:
A. Quan hệ tỷ lệ nghịch trong dài hạn giữa số dư cán cân tài khoản vãng lai và tốc độ tăng trưởng GDP.
B. Xu hướng ngắn hạn trong thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai khi phá giá đồng tiền.
C. Xu hướng giảm giá xuất khẩu khi đồng nội tệ tăng giá.
D. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá do tỷ lệ lạm phát giảm.
Câu 13: Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA là khả thi và nhà đầu tư trong nước có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ bằng với đầu tư
vào đồng nội tệ.
B. CIA là khả thi và nhà đầu tư trong nước có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ cao hơn đầu tư
vào đồng nội tệ.
C. CIA là khả thi và nhà đầu tư nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận thu được khi CIA lên ngoại tệ cao hơn đầu tư
vào đồng nội tệ của nước họ.
D. CIA là không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
Câu 14: Ngân hàng A niêm yết tỷ giá NZD/USD = 0.330/35. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá NZD/USD = 0,320/25. Nếu
bạn có 1 triệu USD đầu tư bạn sẽ thu được lãi là:
A. $15.625
B. $15.385
C. $31.250
D. $22.136
Câu 15: Theo IRP, PPP, và IFE, câu nào trong các câu sau là sai:
A. IRP cho rằng tỷ giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
B. PPP cho rằng giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lạm phát.
C. IFE cho rằng tỷ giá giao ngay sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
D. IRP cho rằng tỷ giá kỳ hạn sẽ thay đổi theo mức chênh lệch lãi suất.
Câu 16: Giả sử nhà đầu tư có USD 1.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,2800. Tỷ giá kỳ hạn
180 ngày GBP/USD = 1,2850. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của USD là 2%/năm và GBP là 4%/năm. Nếu nhà
đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 180 ngày, số tiền USD thu được là:
A. 1.013.945 USD
B. 1.010.000 USD
C. 1.023.984 USD
D. 1.016.031 USD
Câu 17:.......................được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các quốc gia
mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu tín dụng châu Âu. B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 18: Đồng tiền của một quốc gia bị phá giá sẽ làm cho:
A. Hàng nhập khẩu rẻ hơn nếu tính bằng ngoại tệ.
B. Hàng xuất khẩu của quốc gia đó sẽ rẻ hơn tương đối nếu tính bằng ngoại tệ.
C. Hàng xuất khẩu của quốc gia đó sẽ mắc hơn tương đối nếu tính bằng ngoại tệ.
D. A và C.
Câu 19: Giao dịch nào dưới đây không làm phát sinh cầu ngoại tệ:
a. NK hàng hóa và dịch vụ.
b. Các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
c. Các nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty trong nước.
d. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn và lợi nhuận về nước.
Câu 20: Nếu một người nước ngoài mua trái phiếu Chính phủ Việt Nam, thì:
A. Cung VND tăng.
B. Thâm hụt Chính phủ giảm.
C. Cung tiền tệ của Việt Nam tăng.
D. Cầu VND tăng.
Câu 1: Trên thị trường ngoại hối London, có thông tin được cho biết như sau: GPB/USD = 1.1345 – 1.1354. Hãy
cho biết yết giá như trên là yết theo phương pháp nào ?
A. Phương pháp trực tiếp
B. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
C. Phương pháp gián tiếp
D. Các câu trên đều sai
Câu 2: Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1, 6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735-1,6742.
Giả sử chi phí giao dịch = 0, với số tiền 1.000.000 USD thì lợi nhuận thu được từ arbitrage địa phương là
bao nhiêu?
A. 119,525
B. 573,859
C. 1.136,16
D. 118,875
Câu 3 : Thị trường ngoại hối là nơi :
A. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
B. Diễn ra giao dịch mua bán kim loại quý hiếm (vàng, bạc, kim cương…)
C. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
D. Diễn ra giao dịch mua bán cổ phiếu các công ty
Câu 4 : Vốn ODA được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế ?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản tài chính
D. Dự trữ ngoại hối
Câu 5 : Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,1242 – 1,1256. Chênh lệch giá mua bán (Spread) là bao nhiêu ?
A. 0,0017
B. 0,0014
C. 0,0016
D. 0,0013
Câu 6 : Ngày 11/10/n, công ty Việt Hàn ký hợp đồng mua 3 triệu EUR để bảo hiểm tỷ giá cho khoản thanh toán
tiền hàng nhập khẩu vào ngày 11/12/n với F(EUR/USD) = 27.340. Hàng tới trễ 1 tháng nên công ty phải gia hạn
hợp đồng kỳ hạn. Biết tỷ giá giao ngay ngày 11/12/n là S(EUR/USD) = 27.425 – 27.480. Để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
ban đầu, công ty cần :
A. Thực hiện mua giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.425
B. Thực hiện mua giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.480
C. Thực hiện bán giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.425
D. Thực hiện bán giao ngay 3 triệu EUR tại tỷ giá 27.480
Câu 7 : Thay đổi nào sau đây làm giảm nhập khẩu ròng của Việt Nam :
A. VND tăng giá
B. Thu nhập của đối tác thương mại với Việt Nam tăng
C. Tiền tệ của các bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm giá
D. Việt Nam thắt chặt hàng rào thuế quan với đối tác
Câu 8: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu SAI:
A. Công ty đa quốc gia tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng
chế, nhượng quyền kinh doanh, liên doanh.
B. Công ty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước
ngoài.
C. Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia (MNCs) là vấn đề phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi
ngược với mục tiêu tối đa giá trị của công ty con
D. Định giá công ty đa quốc gia phức tạp hơn định giá công ty nội địa
Câu 9 : Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý :
A. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân vãng lai
B. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân vốn
C. Sự thâm hụt/thặng dư của một hay một nhóm các cán cân bộ phận trong cán cân thanh toán quốc tế
D. Sự thâm hụt/thặng dư của cán cân tài chính

Câu 10: Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,027 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD = 1,053. Lãi suất USD là
5%/năm. Giả sử IFE tồn tại, lãi suất EUR là:
A. 2,407%
B. 2,417%
C. 2,147%
D. 2,107%
Câu 11 : Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai ?
A. Tỷ lệ lạm phát
B. Tỷ giá hối đoái
C. Thu nhập quốc dân
D. Kỳ vọng của nhà đầu tư
Câu 12: Trong chế độ tỷ giá cố định, khi NHTW phải can thiệp vào mua ngoại tệ và bán nội tệ sẽ dẫn đến:
A. Tăng cung tiền và lãi suất tăng
B. Tăng cung tiền và lãi suất giảm
C. Giảm cung tiền và lãi suất tăng
D. Giảm cung tiền và lãi suất giảm
Câu 13 : Giả sử một công ty của Hàn nhập khẩu hàng từ Đức và phải thanh toán bằng EUR. Tại thời điểm
hiện tại tỷ giá EUR/KRW giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR …. so với đồng
KRW, họ có thể phòng chống rủi ro bằng cách …. hợp đồng EUR kỳ hạn.
A. giảm giá; mua
B. tăng giá; bán
C. giảm giá; bán
D. tăng giá; mua
Câu 14: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1, 2728. Nếu
sau 3 tháng, tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,15 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 100.000 EUR?
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
Câu 15 : Giả sử một công ty của Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh bút toán :
A. Ghi nợ trên cán cân dịch vụ
B. Ghi có trên cán cân dịch vụ
C. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
D. Ghi có trên cán cân hàng hóa
Câu 16: Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn GBP/USD = 1,805. Hợp đồng có trị giá 65.000
GBP. Tại thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,782. Vậy ông A lời hay lỗ ?
A. Lời 6.500 USD
B. Lỗ 6.500 USD
C. Lời 1.495 USD
D. Lỗ 1.495 USD
Câu 17: Theo IRP, câu nào trong các câu sau là SAI:
A. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của NĐT khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong nước
B. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
C. Theo lý thuyết IRP, TGGN trong tương lai sẽ điều chỉnh 1 mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia
D. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
Câu 18: Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, giá trị bảng Anh được cố định ở mức 25 GBP = 1 ounce
vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 50 USD = 1 ounce vàng. Tỷ giá GBP/USD là:
A. 1 GBP = 1,5 USD
B. 1 GBP = 2 USD
C. 1 USD = 1,5 GBP
D. 1 USD = 2 GBP
Câu 19: Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,15 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD)= 1,45. Sự chênh lệch giữa tỷ
giáo giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
A. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD C. Tỷ lệ lạm phát của EUR giảm
B. EUR tăng giá so với USD D. EUR được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD

Câu 20: Trong đồ thị IRP, điểm B(2,-5) cho biết điều gì?
A. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
B. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng giảm
C. CIA không khả thi
D. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
Câu 21: Ba cạnh của tam giác bất khả thi thể hiện các yếu tố nào sau đây:
A. Ổn định tỷ giá, độc lập tiền tệ và hội nhập tài chính
B. Ổn định tỷ giá, liên minh tiền tệ và thị trường vốn đóng
C. Tỷ giá thả nổi, hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ
D. Tỷ giá thả nổi, thị trường vốn đóng và độc lập tiền tệ
Câu 22: Nếu CP 1 quốc gia đã lựa chọn chính sách tiền tệ độc lập và hội nhập tài chính, là đã từ bỏ mục tiêu:
A. Ổn định tỷ giá
B. Liên minh tiền tệ
C. Thị trường vốn đóng
D. Tỷ giá thả nổi
Câu 23: Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 4%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 3%. Vậy lãi suất
danh nghĩa ở Anh là:
A. 5%
B. 8%
C. 7%
D. 6%
Câu 24: Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 125,4. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY =
132,5. Tỷ lệ lạm phát của Mỹ và Nhật lần lượt là 5% và 8%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
A. Định giá cao
B. Định giá thấp
C. Ngang giá
D. Nâng giá
Câu 25: Theo lý thuyết bộ ba bất khả thi, các chỉ số MI, KAOPEN, ERS đo lường các lần lượt các yếu tố
nào ?
A. Độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá, hội nhập tài chính
B. Ổn định tỷ giá, hội nhập tài chính, độc lập tiền tệ
C. Độc lập tiền tệ, hội nhập tài chính, ổn định tỷ giá
D. Hội nhập tài chính, độc lập tiền tệ, ổn định tỷ giá
Câu 26: Tại thời điểm t, ngân hàng yết giá: S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày USD/CAD =
30 – 50. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
A. 1,502 – 1,513
B. 1,487 – 1,513
C. 1,487 – 1,585
D. 1,502 – 1,585
Câu 27: Câu nào dưới đây SAI với hợp đồng tương lai:
A. Hợp đồng được chuẩn hóa
B. Không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
C. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC
D. Bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
Câu 28: Giả sử rằng Đức và Thụy sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do,
lạm phát cao ở Đức sẽ gây áp lực........đối với đồng CHF, nhu cầu CHF.
A. tăng giá; giảm
B. giảm giá; giảm
C. tăng giá; tăng
D. giảm giá; tăng
Câu 29 : Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,5 USD ; 1 GBP = 1,9 USD thì tỷ giá EUR/GBP là
A. 0,725
B. 0, 7895
C. 1,4078
D. 0,4776

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng:
A. Lãi suất thực
B. Trình độ dân trí
C. Kỳ vọng nhà đầu tư
D. Tỷ lệ lạm phát
Câu 31: Trong chế độ TGHĐ cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, CP can thiệp vào thị trường bằng:
A. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối
B. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
C. Tăng lãi suất
D. Giảm lãi suất
Câu 32: Trong hợp đồng quyền chọn, phí quyền chọn thuộc về đối tượng nào?
A. Thuộc về nhà môi giới nếu hợp đồng được thực hiện
B. Thuộc về bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn dù hợp đồng có được thực hiện hay không
C. Thuộc về nhà môi giới dù hợp đồng có được thực hiện hay không
D. Thuộc về bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn chỉ khi hợp đồng được thực hiện
Câu 33: Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X và đồng tiền Y thay đổi cùng một tỷ lệ so với USD thì:
A. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y
B. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
C. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
D. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
Câu 34: Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,79 và tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) = 108,92. Xđ phần bù/chiết khấu kỳ
hạn?
A. Phần bù 0,23%
B. Chiết khấu 0,23%
C. Phần bù 0,12%
D. Chiết khấu 0,12%
Câu 35: Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá
sẽ được thiết lập nhờ vào:
A. Sự điều chỉnh giá cả hàng hóa
B. Sự điều chỉnh tỷ giá hối đoái
C. Sự điều chỉnh chính sách thuế của chính phủ
D. Sự điều chỉnh lãi suất của Chính phủ
Câu 36: Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là:
A. Đồng Đôla Châu Âu
B. Đồng Euro
C. Đồng Yên Châu Âu
D. Đồng SDRs
Câu 37: Trong đồ thị IFE, điểm A(1,3) cho biết điều gì?
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư trong nước
B. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi
D. Tỷ giá giao ngay trong tương lai có xu hướng giảm
Câu 38: VN đang điều hành tỷ giá theo chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý với biên độ dao động bao nhiêu %?
A. Biên độ dao động +/- 1%
B. Biên độ dao động +/-2%
C. Biên độ dao động +/-3%
D. Biên độ dao động +/-4%
Câu 39: Các nhà đầu tư Mỹ thường đầu tư vào Nhật hoặc Anh, tùy thuộc vào lãi suất hiện hành ở hai quốc
gia này. Nếu lãi suất của Nhật đột nhiên giảm thấp hơn hơn lãi suất của Anh, các nhà đầu tư Mỹ
sẽ..............cầu đồng bảng Anh và do đó làm giá trị của đồng bảng Anh so với đồng đô la Mỹ..............
A. tăng; giảm giá C. giảm; tăng giá
B. tăng; tăng giá D. giảm; giảm giá
Câu 40: Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi, chính sách tiền tệ mở rộng có tác dụng như thế nào?
A. Làm tăng sản lượng cao hơn mức sản lượng cân bằng ban đầu
B. Làm giảm sản lượng thấp hơn mức sản lượng cân bằng ban đầu
C. Sản lượng không đổi
D. Sản lượng vừa tăng, vừa giảm
Đề cuối kì
Một hợp đồng quyền chọn bán kiểu Châu Âu 2.000 USD, vói tỷ giá thực hiện USD/VND
= 20.000, phí quyền chọn: 100 VND/USD, kỳ hạn 6 tháng. Vào ngày đáo hạn hợp đồng,
tỷ giá giao ngay USD/VND =20.300. Tỷ giá hoà vốn là:
A. 20.300
B. 19.900
C. 20.100
D. 20.000
Lý thuyết tam giác bất khả thi mở rộng đề cập đến:
A. Hội nhập tài chính vừa phải
B. Ổn định tỷ giá vừa phải, hội nhập tài chính vừa phải, độc lập tiền tệ vừa phải
C. Ổn định tỷ giá vừa phải
D. Độc lập tiền tệ vừa phải
Thay đổi nào sau đây KHÔNG làm tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam:
A. Tiền tệ của các bạn hàng thương mại với Việt Nam giảm giá
B. Thu nhập của các bạn hàng thương mại với Việt Nam tăng
C. VND giảm giá
D. Các bạn hàng thương mại với Việt Nam dỡ bỏ hàng rào thuế quan
Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì:
A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
B. Giá cả hàng hoá thay đổi
C. Điều chỉnh lãi suất
D. Sự thay đổi của tỷ giá
Cty đa quốc gia A tham gia thương mại quốc tế thông qua hình thức cấp bằng sáng chế (Licensing)
là:
A. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu, bản quyền, bằng phát minh của
mình để đổi lấy một mức phí
B. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu của mình hoàn toàn miễn phí
C. Công ty A chỉ cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng bằng phát minh của mình miễn phí
D. Công ty A cho phép một công ty khác ở nước ngoài sử dụng nhãn hiệu để đổi lấy 1 mức phí mà không được
phép sử dụng bản quyền, bằng phát minh của công ty A
Để đánh giá độ mở thương mại của một nền kinh tế, chỉ tiêu thường được sử dụng là:
A. Tổng giá trị xuất khẩu ròng
B. Kim ngạch nhập khẩu/GDP
C. Kim ngạch nhập khẩu/GDP
D. Kim ngạch xuất nhập khẩu/GDP
Ngang giá sức mua tuyệt đối cho rằng:
A. Chi phí khám bệnh ở Việt Nam khác với chi phí khám bệnh ở Mỹ
B. Tỷ giá kỳ hạn là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
C. Giá cả hàng hoá tại các quốc gia là như nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung
D. Tỷ lệ lạm phát bằng nhau ở mọi quốc gia
Nếu chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường chứng khoán NewYork, định
danh bằng đồng USD. Trái phiếu này gọi là:
A. Trái phiếu Châu Âu (đồng tiền định danh trên trái phiếu khác vói trên thị trường huy động vốn)
B. Trái phiếu nước ngoài (chủ thể phát hành, người không cư trú trên thị trường huy động vốn)
C. Trái phiếu nội địa (cái gì cũng là trong nước)
D. Trái phiếu quốc tế (gộp của TP châu âu với nước ngoài)
Giả sử các yếu tố khác không đổi, nguyên nhân làm dịch chuyển đường cầu USD nhập khẩu sang phải:
A. Giá của hàng hoá Việt Nam giảm tương đối so với hàng hoá nước ngoài
B. Thu nhập của người dân Việt Nam giảm
C. Hàng rào thương mại Việt Nam tăng
D. Người dân Việt Nam ưa thích dùng hàng ngoại hơn

Nếu tổng cán cân tài khoản vốn, cán cân tài khoản tài chính và cán cântài khoản vãng lai > 0 thì:
A. Cầu nội tệ lớn hơn cung nội tệ nên chính phủ phải can thiệp và mua vàođồng nội tệ
B. Cung nội tệ lớn hơn cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối
C. Chính phủ phải can thiệp và bắt đầu mua vào đồng nội tệ trên thị trường mở bằng nguồn dự trữ ngoại hối để
duy trì giá trị của đồng nội tệ
D. Cầu nội tệ lớn hơn cung nội tệ trên thị trường ngoại hối
Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 25 triệu Swiss France tại rỷ giá thị trường CHF/VND = 22.920 –
23.289. Hãy xác định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
A. 9.225 triệu VND
B. – 9.225 triệu VND
C. – 369 triệu VND
D. 369 triệu VND
Trong chế độ TGCĐ và chu chuyển vốn là hoàn hảo thì thực hiện chính sách tài khoá mở rộng sẽ làm:
A. Sản lượng có xu hướng giảm
B. Sản lượng không thay đổi
C. Sản lượng tăng thấp hơn so với kỳ vọng
D. Sản lượng tăng cao hơn so với kỳ vọng
Khi chính phủ lựa chọn Độc lập tiền tệ và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
B. Thả nổi tỷ giá
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường
D. Thả nổi tỷ giá và Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
Hãy cho biết ý nghia của điểm A(1,4):
A. IRP tồn tại, CIA không khả thi
B. Chiết khấu kỳ hạn là 1% nhỏ hơn chênh lệch lãi suất 4% giữa hai quốc gia
C. CIA khả thi với nhà đầu tư trong nước
D. CIA khả thi với nhà đầu tư nước ngoài
Khi bạn sở hữu ……, bạn không bị bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ, tuy nhiên khi bạn sở hữu ……
nghĩa vụ của bạn được xác định:
A. Quyền chọn bán, hợp đồng kỳ hạn
B. Quyền chọn mua, quyền chọn bán
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai
D. Hợp đồng tương lai, quyền chọn mua
Giả sử ngang giá lãi suất không tồn tại, tuy nhiên kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa vẫn
không khả thi. Câu nào sau đây KHÔNG phải là lí do cho trường hợp này:
A. Tồn tại chi phí giao dịch
B. Khác biệt trong hạch toán Báo cáo cán cân thanh toán quốc tế
C. Sự khác biệt về luật thuế
D. Hạn chế chuyển đổi tiền tệ
Cho tỷ giá cân bằng CHF/USD = 0,9. Tại mức tỷ giá CHF/USD = 0,83 thì tại Mỹ:
A. Cầu CHF sẽ cao hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng dư thừa CHF trên thị trường
B. Cầu CHF sẽ cao hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng thiếu hụt CHF trên thị trường
C. Cầu CHF sẽ thấp hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng dư thừa CHF trên thị trường
D. Cầu CHF sẽ thấp hơn cung CHF và sẽ có hiện tượng thiếu hụt CHF trên thị trường
Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 4%, ở Nhật là 1,5%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD = 0,0080. Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ
giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0092 C. 0,0078
B. 0,0111 D. 0,0082
Lý thuyết ngang giá lãi suất cho rằng: việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có phòng
ngừa rủi ro ngoại hối, thì …….là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là:
A. Tỷ giá C. Lạm phát
B. Lãi tiền vay D. Tỷ suất lợi tức

Hai quốc gia X và Y có giao dịch thương mại với nhau. Theo lí thuyết, thất nghiệp ở quốc gia X sẽ có tác
động lớn hơn đến thất nghiệp ở quốc gia Y nếu Y theo hệ thống……
A. Tỷ giá thả nổi C. Tỷ giá thả nổi có quản lí
B. Tỷ giá cố định D. Con rắn tiền tệ
Điều nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường ngoại hối:
A. Là thị trường hoạt động liên tục 24h
B. Không nhạy cảm với các tin tức kinh tế, chính trị
C. Là thị trường mang tính toàn cầu
D. Chi phí giao dịch trên thị trường không đáng kể
Theo CIA, câu nào trong các câu sau là SAI:
A. Cơ hội CIA chỉ tồn tại khi lãi suất đồng ngoại tệ cao hơn lãi suất đồng nội tệ
B. Nếu CIA tồn tại, đầu tư vào đồng ngoại tệ có thể thu được TSSL cao hơn so với đầu tư vào đồng nội tệ
C. CIA tạo áp lực điều chỉnh tỷ giá kỳ hạn của 2 quốc gia bằng một phần bù hay chiết khấu tương ứng với chênh lệch lãi
suất của 2 quốc gia đó
D. CIA là hoạt động đầu tư lên đồng ngoại tệ có phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
Nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là
trong 2 ngày làm việc kể từ khi thoả thuận hợp đồng mua bán là:
A. Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn
B. Nghiệp vụ ngoại hối tương lai
C. Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay
D. Nghiệp vụ ngoại hối hoán đổi
Trong giao dịch quyền chọn, nhà đầu tư sở hữu quyền chọn mua sẽ có lời khi:
A. Không thực hiện quyền
B. Giá tài sản cơ sở giảm xuống và thấp hơn giá thực hiện
C. Giá tài sản cơ sở tăng lên và cao hơn giá thực hiện
D. Giá tài sản cơ sở bằng giá thực hiện
Giả sử bạn có USD 900.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,62. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày AUD/USD
= 0,64. Lãi suất tiền gửi 6 tháng của USD là 3,5% và AUD là 3%. Nếu bạn sử dụng CIA với thời hạn 180
ngày, số tiền lãi USD bạn thu được là:
A. $56,903
B. $31,500
C. $61,548
D. $27,000
Ngân hàng ABC niêm yết tỷ giá USD/VND = 22.000 – 22.500. Chi phí giao dịch mà ngân hàng thu được
khi thực hiện mua và bán 1.000 USD là:
A. 500.000 VND C. 250.000 VND
B. 2.22% D. 2,27%
Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng?
A. Gồm giao dịch giao ngay và giao dịch quyền chọn
B. Thực hiện hai giao dịch cùng theo một hướng chẳng hạn 2 giao dịch bán ra một lượng đồng tiền như nhau nhưng tại
hai thời điểm khác nhau.
C. Thực hiện hai giao dịch theo hướng đối nghịch nhau: mua vào và bán ra một lượng đồng tiền như nhau nhưng tại hai
thời điểm khác nhau.
D. Thực hiện hai giao dịch cùng theo một hướng chẳng hạn 2 giao dịch mua vào một lượng đồng tiền như nhau
nhưng tại hai thời điểm khác nhau
Tỷ giá mua và tỷ giá bán USD/EUR của ngân hàng HAB lần lượt là 0,8740 -0,8745 và ngân hàng LAY
lần lượt là 0,8730 - 0,8735. Nhà đầu tư có 1.000.000 EUR thực hiện Arbitrage sẽ nhận được:
A. Lời khoảng 1.144 EUR
B. Lời khoảng 572,41 EUR
C. Lỗ khoảng 1.144 EUR
D. Lỗ khoảng 572,41 EUR

Nếu lãi suất ở Mỹ tăng so với lãi suất ở Đức thì cầu EUR ở Mỹ sẽ…....... và cung EUR ở Mỹ sẽ …........…
A. tăng, giảm C. tăng, tăng
B. giảm, giảm D. giảm, tăng
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Xuất khẩu ròng nằm trong tài khoản vãng lai.
B. Trong điều kiện lãi suất không đổi, nếu tỷ giá hối đoái tăng, vốn sẽ chảy vào trong nước.
C. Cán cân thương mại là tổng các luồng ngoại tệ đi vào và đi ra của 1 quốc gia.
D. Đầu tư nước ngoài nằm trong tài khoản vãng lai.
Giả sử cung cầu GBP được biểu diễn bằng các hàm số: Qd = 120-4E; Qs = 117-2E . Nếu Anh và Mỹ duy trì
chế độ tỷ giá thả nổi thì tỷ giá cân bằng là bao nhiêu:
A. USD/GBP = 1,35 C. GBP/USD = 1,5
B. USD/GBP = 0,74 D. 1 GPB = 1.21 USD
Đồng tiên của quốc gia X được neo vào đồng tiền quốc gia Y. Giả sử đồng tiền của quốc gia Y mất giá so
với tiên của quốc gia Z. Có khả năng quốc gia X sẽ xuất khẩu..................sang quốc gia Z và nhập
khẩu.................từ quốc gia Z.
A. nhiều hơn; ít hơn C. nhiều hơn; nhiều hơn
B. ít hơn; ít hơn D. ít hơn; nhiều hơn
Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng mạnh, (theo phương pháp yết
giá trực tiếp) tỷ giá hối đoái của đồng Đô la so với VND sẽ:
A. Không thay đổi C. Tăng
B. Giảm D. Không đủ cơ sở để kết luận
Tài khoản vãng lai là thước đo rộng nhất của mậu dịch quốc tế về:
A. Dự trữ ngoại hối của một quốc gia
B. Vốn đầu tư nước ngoài của một quốc gia
C. Nguồn vốn ODA của một quốc gia
D. Hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia
Khi nhà đầu tư thực hiện.............................................,vốn của họ bị cột chặt trong 1 khoảng thời gian đáng kể.
A. Arbitrage 3 bên C. Arbitrage địa phương và Arbitrage 3 bên
B. Arbitrage địa phương D. CIA
Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó có xu hướng tăng giá.
B. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lãi suất.
C. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
D. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
Cho 2 cặp tỷ giá sau: EUR/USD = 1,0876 - 1,0891,USD/JPY = 122,86 -123,18. Hãy tính tỷ giá chéo EUR/.JPY?
A. 0,0081 - 0,0082 C. 145,53 - 145,91
B. 133,62 - 134,16 D. 123,03 - 123,02
Giả sử TNQD của Úc giảm so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đô la
Mỹ ?
A. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
B. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ không đổi
C. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
D. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
Hãy cho biết ý nghĩa của điểm A(3,5) trên đồ thị IFE:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi cho nhà đầu tư trong nước
B. Phần trăm thay đổi của ngoại tệ là 3%, chứng tỏ đồng nội tệ tăng giá
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất C khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
D. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài 5%
Lãi suất USD là 5%/năm, lãi suất EUR là 8%/năm. NĐT tin rằng IFE được duy trì và có USD 100.000 để
đầu tư. Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,40. Tỷ suất sinh lợi sau 1 năm của đầu tư là bao nhiêu nếu đầu tư
vào EUR?
A. 3% C. 8%
B. 2,5% D. 5%

You might also like