Professional Documents
Culture Documents
Ch19KTVĩM HSC
Ch19KTVĩM HSC
ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Dòng vốn ra ròng là việc người nước ngoài mua tài sản trong nước trừ đi việc người nước
ngoài mua tài sản nước ngoài.
2. Dòng vốn ra ròng (NCO) của một quốc gia luôn bằng xuất khẩu ròng của quốc gia đó (NX).
3. Tất cả những điều khác đều bằng nhau, việc tăng lãi suất thực tế của một quốc gia sẽ làm
giảm dòng vốn ra ròng.
4. Dòng vốn ra ròng của Việt Nam tăng lên làm tăng cung đồng VNĐ trên thị trường trao đổi
ngoại tệ và giảm tỷ giá hối đoái thực của đồng VNĐ.
5. Nếu các tổ chức công đoàn thuyết phục người tiêu dùng Việt Nam "mua hàng Việt Nam", thì
cán cân thương mại của Việt Nam sẽ được cải thiện (tiến tới thặng dư).
6. Nếu dòng vốn ra ròng (NCO) của một quốc gia là dương, thì đó là sự bổ sung cho cầu vốn vay
của quốc gia đó.
7. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang bên phải.
8. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ Trung Quốc có xu hướng làm cho tỷ giá hối
đoái thực của nhân dân tệ giảm giá.
9. Thuật ngữ "thâm hụt kép" dùng để chỉ thâm hụt thương mại của một quốc gia và thâm hụt
ngân sách của chính phủ.
10. Nếu EU tăng thuế đối với đường nhập khẩu sẽ làm giảm nhập khẩu và cải thiện cán cân
thương mại của các thành viên EU.
11. Nếu EU tăng thuế đối với đường nhập khẩu, người trồng đường trong nước sẽ được lợi, nhưng
đồng euro sẽ tăng giá và các nhà sản xuất hàng xuất khẩu trong nước sẽ bị thiệt hại.
12. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ làm giảm xuất khẩu ròng.
13. Một quốc gia gặp khó khăn về vốn sẽ bị giảm dòng vốn ra ròng và xuất khẩu ròng của họ.
14. Nếu người dân Việt Nam tăng tiết kiệm, đồng VNĐ sẽ tăng giá trên thị trường trao đổi ngoại tệ.
15. Xuất khẩu ròng của Đan Mạch (NX) tăng lên sẽ làm tăng cầu đối với đồng krone Đan Mạch
trên thị trường trao đổi ngoại tệ và đồng krone sẽ tăng giá trị.
TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d/e đúng nhất cho câu hỏi.
16. Phát biểu nào sau đây về thị trường vốn vay là không đúng?
a) Sự suy giảm dòng vốn ra ròng của một quốc gia làm dịch chuyển đường cầu vốn vay sang trái.
b) Sự gia tăng đầu tư trong nước làm dịch chuyển đường cầu vốn vay sang phải.
c) Sự gia tăng dòng vốn ra ròng của một quốc gia làm dịch chuyển đường cung vốn vay
sang trái.
d) Sự gia tăng dòng vốn ra ròng của một quốc gia làm tăng lãi suất thực của quốc gia đó.
1
17. Tăng thâm hụt ngân sách chính phủ
a) không có tác động đến lãi suất thực và không thu hút được đầu tư vì người nước ngoài
mua tài sản ở quốc gia thâm hụt.
b) giảm lãi suất thực và thu hút đầu tư.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) làm tăng lãi suất thực và thu hút đầu tư.
18. Phát biểu nào sau đây về thị trường vốn vay là đúng?
a) Thâm hụt ngân sách chính phủ giảm làm tăng lãi suất thực.
b) Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ làm dịch chuyển đường cung vốn cho vay
sang bên phải.
c) Sự gia tăng tiết kiệm tư nhân làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang bên trái.
d) Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang
bên trái.
19. Giả sử mọi thứ khác không thay đổi, nếu lãi suất thực của Việt Nam tăng cao hơn sẽ
a) làm giảm dòng vốn ra ròng của VN vì người dân VN và người nước ngoài thích đầu tư vào
VN
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) làm giảm dòng chảy vốn ra ròng của VN vì người dân VN và người nước ngoài thích đầu
tư ra nước ngoài.
d) làm tăng dòng chảy vốn ra ròng của VN vì người dân VN và người nước ngoài thích đầu
tư vào VN.
20. Sự gia tăng thị hiếu của Trung Quốc đối với hàng may mặc do VN sản xuất sẽ khiến đồng VNĐ
a) giảm giá và sẽ làm tăng xuất khẩu ròng của VN.
b) tăng giá và sẽ tăng xuất khẩu ròng của VN.
c) giảm giá và sẽ làm giảm xuất khẩu ròng của VN.
d) tăng giá và sẽ giảm xuất khẩu ròng của VN.
e) tăng giá, nhưng tổng giá trị xuất khẩu ròng của VN vẫn giữ nguyên.
21. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ Anh
a) làm tăng xuất khẩu ròng của Vương quốc Anh và giảm dòng vốn ra ròng của Anh.
b) xuất khẩu ròng của Anh giảm và dòng vốn ra ròng của Anh cũng giảm cùng một lượng.
c) làm tăng xuất khẩu ròng của Anh và dòng vốn ra ròng của Anh tăng cùng một lượng.
d) giảm xuất khẩu ròng của Anh và làm tăng dòng vốn ra ròng của Anh.
23. Phát biểu nào sau đây về thị trường ngoại hối là đúng?
a) Xuất khẩu ròng của Nhật Bản tăng lên làm giảm nguồn cung đồng Yên Nhật và đồng Yên
sẽ giảm giá.
b) Xuất khẩu ròng của Nhật Bản tăng lên làm tăng nhu cầu đối với đồng Yên Nhật và đồng
Yên sẽ tăng giá.
c) Xuất khẩu ròng của Nhật Bản tăng lên làm tăng nguồn cung đồng Yên Nhật và đồng Yên
sẽ giảm giá.
d) Xuất khẩu ròng của Nhật tăng lên làm giảm nhu cầu đối với đồng Yên và đồng Yên sẽ
tăng giá.
2
24. Phát biểu nào sau đây về thị trường ngoại hối là đúng?
a) Dòng vốn ra ròng của Anh tăng lên làm tăng nguồn cung đồng bảng Anh và đồng bảng
Anh giảm giá.
b) Dòng vốn ra ròng của Anh tăng lên làm tăng nhu cầu đối với đồng bảng Anh và đồng bảng
Anh tăng giá.
c) Dòng vốn ra ròng của Anh tăng lên làm tăng nhu cầu về bảng Anh và đồng bảng Anh
giảm giá.
d) Dòng vốn ra ròng của Anh tăng lên làm tăng nguồn cung đồng bảng Anh và đồng bảng
Anh tăng giá.
25. Nếu EU áp dụng hạn ngạch nhập khẩu quần áo được sản xuất tại Trung Quốc, do đó làm giảm
nhập khẩu quần áo từ Vương quốc Anh, thì điều nào sau đây là đúng đối với thị trường hối
đoái ngoại tệ?
a) Cầu giảm và đồng bảng mất giá.
b) Nguồn cung bảng Anh tăng lên và đồng bảng Anh giảm giá.
c) Nguồn cung bảng Anh giảm và đồng bảng Anh tăng giá.
d) Nhu cầu về bảng Anh tăng lên và đồng bảng Anh tăng giá.
26. Nếu EU áp dụng hạn ngạch nhập khẩu quần áo được sản xuất tại Trung Quốc, do đó làm giảm
nhập khẩu quần áo từ Vương quốc Anh, thì điều nào sau đây là đúng đối với xuất khẩu ròng
của Vương quốc Anh?
a) Xuất khẩu ròng sẽ tăng.
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) Xuất khẩu ròng sẽ giảm.
d) Xuất khẩu ròng sẽ không thay đổi.
27. Giả sử, do bất ổn chính trị, người Nga đột nhiên chọn đầu tư vào tài sản của Vương quốc Anh
trái ngược với tài sản tại Nga. Phát biểu nào sau đây là đúng về đầu tư nước ngoài ròng của
Vương quốc Anh?
a) Đầu tư nước ngoài ròng của Vương quốc Anh không thay đổi vì chỉ có cư dân Vương quốc
Anh mới có thể thay đổi đầu tư nước ngoài ròng của Vương quốc Anh.
b) Đầu tư nước ngoài ròng của Anh tăng.
c) Đầu tư nước ngoài ròng của Anh giảm.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
28. Giả sử, do bất ổn chính trị, người Nga đột nhiên chọn mua tài sản của Vương quốc Anh thay
vì tài sản tại Nga. Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị của đồng bảng Anh và xuất khẩu
ròng của Vương quốc Anh?
a) Đồng bảng Anh tăng giá và xuất khẩu ròng của Anh tăng.
b) Đồng bảng Anh tăng giá và xuất khẩu ròng của Anh giảm.
c) Đồng bảng Anh giảm giá, và xuất khẩu ròng của Anh tăng.
d) Đồng bảng Anh giảm giá, và xuất khẩu ròng của Anh giảm.
30. Phát biểu nào sau đây về chính sách thương mại là đúng?
a) Chính sách thương mại của một quốc gia không có tác động đến quy mô cán cân thương
mại của quốc gia đó.
b) Không có câu trả lời nào trong số này.
c) Hạn ngạch nhập khẩu hạn chế làm giảm xuất khẩu ròng của một quốc gia.
d) Hạn ngạch nhập khẩu hạn chế làm tăng xuất khẩu ròng của một quốc gia.
3
31. Nhóm nào sau đây sẽ không được hưởng lợi từ hạn ngạch nhập khẩu ô tô Nhật của EU?
a) Người tiêu dùng EU mua đồ điện tử từ Nhật Bản.
b) Nông dân EU xuất khẩu ngũ cốc.
c) Nhân viên của các nhà sản xuất ô tô EU.
d) Cổ đông của hãng xe Đức BMW.
34. Nhóm nào sau đây sẽ bị tổn hại nhiều nhất do thâm hụt ngân sách của CP Trung Quốc?
a) Người nước ngoài muốn mua tài sản ở Trung Quốc.
b) Công ty Comac Trung Quốc muốn bán máy bay cho Ả Rập Xê Út.
c) Người dân Trung Quốc có nhu cầu mua ô tô do nước ngoài sản xuất.
d) Người cho vay tại thị trường vốn vay Trung Quốc.
-------------------------o0o-----------------------