You are on page 1of 43

CHƯƠNG 1 - TOÀN CẦU HÓA

Thứ bảy, Tháng 11 12, 20208 :25 AM

ĐỊNH NGHĨA CỦA KDQT


Tất cả các giao dịch kinh doanh vượt qua biên giới quốc gia
○ Giao dịch kinh doanh: Thương mại, Đầu tư, Sản xuất
Ví dụ: Samsung mua cổ phiếu VinSmart; Samsung xây dựng nhà máy tại Việt Nam
○ Biên giới quốc gia: Địa chất, Văn hóa, Chủng tộc
Ví dụ: Người Việt Nam bán phở cho khách du lịch Hàn Quốc. Nó có thể được gọi
là IB?
Có bởi vì có một sự vượt qua biên giới quốc gia về văn hóa và chủng tộc.

TẠI SAO CÁC CÔNG TY THAM GIA VÀO KINH DOANH QUỐC TẾ
• Tăng doanh thu và mở rộng bán hàng:
○ Khi thị trường trong nước bão hòa, các công ty cần mở rộng thị trường để tăng
Rev và Sales
• Kéo dài vòng đời sản phẩm :
○ PLC: Giới thiệu tăng trưởng > > suy giảm > trưởng thành
○ Một sản phẩm (Nokia 1280) có thể bước vào giai đoạn suy giảm ở nước A (Việt
Nam) nhưng vẫn ở giai đoạn sớm hơn ở nước B (châu Phi)
• Đa dạng hóa nguyên liệu sản xuất
○ Đa dạng hóa nguồn lao động: Zara có nhiều nhà máy ở các quốc gia có lao động giá rẻ
○ Đa dạng hóa nguồn đầu vào để tối ưu hóa lợi thế của các nguồn khác nhau
(lao động giá rẻ, nguyên liệu giá rẻ, lao động chất lượng cao, v.v.)
• Giảm sự phụ thuộc vào thị trường hiện tại
○ Không bao giờ đặt tất cả trứng của bạn vào một giỏ - Nếu một thị trường thất
bại, thị trường khác có thể bù đắp cho thất bại đó.

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC CÔNG TY IB BẮT NGUỒN TỪ SỰ KHÁC


BIỆT TRONG CHIẾN LƯỢC IB CỦA HỌ
• Các công ty quốc tế:
○ Các công ty làm IB nhưng chủ yếu tham gia vào thương mại quốc tế - chỉ xuất nhập khẩu >
• Các công ty toàn cầu:
○ Hoạt động tại nhiều quốc gia (thuê ngoài KHÔNG phải công ty con)
○ Ví dụ: Apple thuê nhà máy ở Trung Quốc, thuê đại lý MKT ở Mỹ, v.v.
• Doanh nghiệp đa quốc gia (MNEs):
○ Hoạt động trên phạm vi toàn cầu với các công ty con, chi nhánh, cơ quan thuộc về họ
○ Ví dụ: Viettel có thể được coi là một MNE - công ty con ở Lào, Algeria, v.v.
• Tập đoàn xuyên quốc gia (TNCs):
○ Hỗn hợp giữa các công ty toàn cầu và MNEs

ĐỊNH NGHĨA CỦA TOÀN CẦU HÓA


Bao gồm: Phụ thuộc lẫn nhau - Tích hợp - Kết nối. Toàn cầu hoá nói đến sự thay đổi theo hướng hội nhập và
phụ thuộc lẫn nhau của nền kinh tế thế giới (Hill, 2014). Biểu hiện qua sự tăng lên trong dòng dịch chuyển
xuyên quốc gia của ba thực thể chính: hàng hoá và dịch vụ, vốn và tri thức (know-how)
• Interdependence:
○ Các quốc gia không còn hoàn toàn độc lập (tự trồng thực phẩm, sản xuất và sử
dụng sản phẩm của riêng họ)
○ Nhưng các quốc gia khá phụ thuộc lẫn nhau vào các khía cạnh khác nhau.
Chúng có thể tồn tại mà không có nhau, nhưng cũng bị ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp (hiệu ứng cánh bướm).
• Hội nhập
Lực lượng lao động và việc làm ở Bắc Ninh phụ thuộc rất nhiều vào Samsung
Nhiều quốc gia phụ thuộc vào Trung Quốc - công xưởng toàn cầu
COVID 19 làm tổn thương tất cả mọi người, gây suy thoái kinh tế cho tất cả các quốc gia
và tất cả các ngành công nghiệp: Không có khách du lịch - > Khách sạn phải cắt giảm
nhân viên
○ Các quốc gia hội nhập với nhau để tận dụng lợi thế trong thương mại, phúc lợi xã hội, chính trị,
v.v.
○ Ví dụ: WTO, GATS, ASEAN, NAFTA
• Kết nối:
○ Các quốc gia được kết nối với nhau
○ Ví dụ: Sự lan rộng của các xu hướng

Quốc tế hoá vs. Toàn cầu hoá

Quá trình Toàn cầu hoá:


Bao gồm cả sự mở rộng về mặt địa lý của các hoạt động kinh tế (giống như quốc tế hoá) và cả sự khác nhau về
mặt chất lượng giữa sự liên kết của các hoạt động phân tán quốc tế.
Quá trình Quốc tế hoá: sự mở rộng của các hoạt động kinh tế giữa các quốc gia, phát triển về mặt số lượng

Quá trình TOÀN CẦU HÓA


Mỗi giai đoạn của toàn cầu hóa thường được kích hoạt bởi một cuộc cách mạng công nghệ.

• Toàn cầu hóa 1.0 (1492 - 1800)


○ Bản đồ thế giới bắt đầu hoàn thành với Colombo tìm hiểu về nước Mỹ
○ Sự khởi đầu của thương mại quốc tế và trao đổi văn hóa và tôn giáo
• Toàn cầu hóa 2.0 (1800 - 2000)
○ Đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ của MNEs (trong thế kỷ 20)
○ Những MNEs này có ảnh hưởng rất lớn đến các quốc gia.
• Toàn cầu hóa 3.0
○ Kỷ nguyên này dựa trên "Thế giới phẳng" của Thomas Fredman
○ Được kích hoạt bởi sự phát triển của công nghệ và Internet
○ Mọi người trên khắp thế giới phụ thuộc lẫn nhau
• Toàn cầu hóa 4.0
○ Phát triển AI và TOT

ĐẶC ĐIỂM CỦA TOÀN CẦU HÓA


1. TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG
• Định nghĩa:
○ nói đến sự sáp nhập mang tính lịch sử của các thị trường quốc gia riêng biệt
và tách rời nhau thành một thị trường khổng lồ toàn cầu.
• Các động lực đã kích hoạt toàn cầu hóa thị trường:
○ Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại xuyên biên giới làm cho hoạt động mua bán quốc tế trở nên
dễ dàng.
▪ Trong quá khứ: thuế quan, NTB = > Khó thâm nhập vào một thị trường mới
▪ Ngày nay: Các hiệp định thương mại quốc tế, các nhóm hội nhập => rào
cản thương mại được cắt giảm
○ Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng tại các quốc gia khác nhau bắt đầu hội tụ theo các tiêu
chuẩn toàn cầu.
○ Đối với nhiều doanh nghiệp, chỉ có duy nhất một thị trường toàn cầu
▪ Không có "thị trường Đức" hay " thị trường Mỹ ", chỉ có thị trường toàn
cầu - mà chỉ dành cho một số loại sản phẩm nhất định như thực phẩm,
cửa hàng tạp hóa, v.v.

2. TOÀN CẦU HÓA SẢN XUẤT


• Định nghĩa:
○ Tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ từ khắp nơi trên thế giới
=> Tận dụng sự khác biệt quốc gia về chi phí và chất lượng các yếu tố sản xuất
• Các công ty cạnh tranh hiệu quả hơn bằng cách:
○ hạ thấp toàn diện cơ cấu chi phí
○ cải thiện chất lượng hay tính năng sản phẩm của họ
Các thương hiệu thời trang Mỹ chọn sản xuất hàng may mặc và quần áo của họ tại Việt
Nam, nơi chi phí lao động rẻ hơn nhiều; nhưng công việc thiết kế của họ vẫn được thực hiện ở
Pháp, Ý, nơi được coi là thủ đô của thời trang.
▪ Nhiều công ty tài chính đặt trụ sở chính của họ ở Anh hoặc Thụy Sĩ - nơi tài chính là thế
mạnh của họ.

EAT LOCAL, SPEND GLOBAL LÀ GÌ?


Ăn địa phương: Do sự khác biệt về hương vị và sở thích
Chi tiêu toàn cầu: Sử dụng điện thoại, TV, quần áo, v.v. được sản xuất bên ngoài biên giới

THINK GLOBAL, ACT LOCAL LÀ GÌ?


Chiến lược được thực hiện bởi một số công ty đa quốc gia theo đó:
○ Quan điểm toàn cầu được thông qua về mặt xây dựng tầm nhìn của công ty,
mục tiêu và mục tiêu dài hạn và đưa ra chiến lược hiệu quả để đạt được các
mục tiêu và mục tiêu này.
○ Sự thích nghi được thực hiện trong từng thị trường theo văn hóa và thông số
kỹ thuật của bất kỳ thị trường cụ thể nào.

Từ <https://research-methodology.net/think-globally-act-locally-a-critical-analysis/>

ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN CẦU HÓA


• Cắt giảm các rào cản thương mại và đầu tư
○ Số lượng các hiệp định thương mại tự do tăng lên: ‘Toàn cầu’ : GATT => World Trade
Organization (từ năm 1994),‘Khu vực’ : EU, NAFTA, ASEAN, Mercosur, APEC,…Song phương':
ra tăng số lượng các hiệp định song phương

• Những thay đổi công nghệ (sản xuất, viễn thông, vận tải)
○ Giao thông vận tải phụ thuộc vào gió hoặc sức mạnh của con người trong quá
khứ. Phải mất nhiều thời gian hơn để gửi giữa hai quốc gia không có chung
biên giới. Việc vận chuyển hàng hoá và con người vòng quanh thế giới trở nên
nhanh hơn, dễ dàng hơn và rẻ hơn!
○ Hôm nay chúng ta có thể ăn thực phẩm tươi sống từ Hoa Kỳ trong vòng 1 ngày vận chuyển vì
chúng ta có:
▪ Tàu lớn hơn cung cấp nhiều hàng hóa hơn
▪ Phát minh ra container làm tăng công suất của tàu
▪ Phát minh ra kho để giữ thực phẩm tươi trong một thời gian dài
○ Vận chuyển >> steamline >> máy bay cánh quạt >> máy bay chở khách >> container
○ Cuộc cách mạng ICT. Bộ vi xử lý & kỹ thuật viễn thông, Internet và World Wide Web, Chi phí liên
lạc toàn cầu giảm mạnh – nhờ tiến bộ công nghệ và gia tăng cạnh canh (do bãi bỏ độc quyền))
Việc lưu chuyển thông tin dễ dàng hơn và tạo điều kiện cho các TNCs kiểm soát và phối hợp các
hoạt động toàn cầu.

QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ TOÀN CẦU HÓA


QUAN ĐIỂM HYPERGLOBALIST:
1. “Tính toàn cầu” (Globality) – Đích đến cuối cùng của Toàn cầu hoá
• Một sự dịch chuyển cơ bản trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu
• Cạnh tranh với tất cả mọi người từ bất cứ nơi đâu’. Thương mại toàn cầu
• Quyền lực đang chuyển từ Mỹ, châu Âu và Nhật Bản sang Trung Quốc,
Ấn Độ và các nền kinh tế đang phát triển nhanh khác.
2. Sự khởi đầu của thế kỷ 21 sẽ được nhớ đến cho một kỷ nguyên toàn cầu
hóa hoàn toàn mới - một “thế giới phẳng”
• Sự bùng nổ của các công nghệ tiên tiến hiện nay có nghĩa là đột nhiên các
nhóm kiến thức và tài nguyên đã kết nối trên khắp hành tinh, thế giới phẳng
hơn bao giờ hết.
• Mỗi người trong chúng ta có khả năng là một người bình đẳng - và đối thủ cạnh tranh - của
người kia.
• Thế giới liên kết với nhau để kế toán Ấn Độ hoặc kỹ sư phần mềm có thể chia
sẻ một ý tưởng, nhóm kỹ năng của họ hoặc cạnh tranh trực tiếp để làm việc với
các đối tác Mỹ và châu Âu của họ.
• Các chuyên gia ở khắp mọi nơi, từ Trung Quốc đến Úc đến Costa Rica, có thể
làm việc tại nhà như thể họ đang ở trong văn phòng bên cạnh .
- Toàn cầu hóa v.1.0, 2.0 và 3.0
QUAN ĐIỂM HOÀI NGHI
1. Một số nhà phê bình nói rằng nền kinh tế toàn cầu rất không đồng đều và 'nhọn' (ví dụ: Richard
Florida)
○ Các cụm đổi mới (số lượng bằng sáng chế, do một khối lượng quan
trọng của các doanh nhân, nhà khoa học, nhà tài chính) chỉ tập trung
chủ yếu ở Bắc Mỹ, Châu Âu, các nước Đông Á .
○ Các khu vực khác tương đối bằng phẳng hoặc thậm chí chìm.
=bất bình đẳng >

2. Một số người cho rằng các khu vực là các đơn vị cạnh tranh thực sự (ví dụ: Rugman)
Khu vực hóa chứ không phải toàn cầu hóa
○ 500 MNEs lớn nhất không trải rộng trên toàn thế giới mà tập trung xung
quanh các khu vực chính ('bộ ba')
▪ 85% xe được sản xuất tại Bắc Mỹ được bán ở đó; Hơn 90% ô tô
sản xuất tại EU được bán ở đó; Hơn 93% xe được bán tại Nhật
Bản được sản xuất tại đây.
○ 500 công ty lớn nhất thế giới:
▪ 72% tổng doanh số bán hàng nằm trong khu vực nhà của họ (ví
dụ: Wal-Mart 94%; General Motors 81%; Bói cá 98%; Vodafone
93%; Mitsubishi 93%)
○ Chỉ có 9 MNEs thực sự toàn cầu, những người khác thực sự đang tập
trung vào khu vực của họ về doanh số bán hàng của họ.
3. Và điều này có thực sự "mới" không? (ví dụ: Hirst & Thompson)
CHƯƠNG 2 - MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LÝ
Thứ bảy, Tháng 11 12, 202010 :40 AM

• Trong bất động sản, câu thần chú là "vị trí, vị trí, vị trí".
Đối với các nhà quản lý thương hiệu toàn cầu, nó có thể là "bản địa hóa, bản địa hóa, bản địa hóa".
- > Bạn phải tùy chỉnh sản phẩm của mình.
• Khi kinh doanh, chúng ta cần xem xét cả khía cạnh toàn cầu và địa phương.
• Bán toàn cầu hóa: Toàn cầu hóa đang diễn ra, nhưng sự khác biệt quốc gia vẫn tồn tại.
• Phân tích nền kinh tế chính trị của một quốc gia - > Phân tích hệ thống chính trị, kinh tế và
pháp lý.

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ


• Hệ thống chính quyền của một quốc gia
• 2 chiều để xem xét:
○ Chủ nghĩa tập thể hay chủ nghĩa cá nhân
○ Chuyên chế (độc tài) hoặc Dân chủ
• Có một thuyết tương đối giữa 2 chiều này:
○ Chủ nghĩa tập thể thường đi kèm với chủ nghĩa chuyên chế chủ nghĩa cá nhân thường đi với
dân chủ
○ Nhưng hầu như không có quốc gia nào là chủ nghĩa tập thể thuần túy hoặc chủ nghĩa cá
nhân, toàn trị thuần túy hoặc dân chủ.
○ Hầu hết là hỗn hợp của cả hai.
1. CHỦ NGHĨA TẬP THỂ
• Chủ nghĩa tập thể
○ Chú trọng vào tính ưu việt của các mục tiêu chung chứ không phải các mục tiêu cá nhân
○ Nhấn mạnh rằng cá nhân có thể phải hy sinh vì mục tiêu tập thể của đa số.
○ Bắt nguồn từ Plato
• Chủ nghĩa xã hội (nhánh nhỏ hơn của tập thể) là một sự thích nghi hiện đại của chủ nghĩa tập thể
○ Biện hộ cho sự tham gia của cộng đồng qua việc sở hữu của Nhà nước thông qua việc sản
xuất và phân phối
○ Mang lại lợi ích cho xã hội nói chung thay vì các nhà tư bản cá nhân
○ Chủ nghĩa cộng sản (chủ nghĩa xã hội chỉ có thể đạt được thông qua
cáchmạng) và dân chủ xã hội (chủ nghĩa xã hội có thể đạt được thông qua
các phương tiện dân chủ)
○ Karl Marx
2. Chủ nghĩa cá nhân
• Một cá nhân phải được tự do trong việc theo đuổi chính kiến về kinh tế và chính trị của mình
• tính đa dạng của cá nhân và sở hữu cá nhân là rất đáng mong đợi” - Bắt nguồn từ Aristotle
• quyền tự do kinh tế và tự do chính trị của cá nhân là những nguyên tắc cơ bản mà xã hội căn cứ
vào
• Sự phát triển của các ý tưởng thị trường tự do: Adam Smith "Bàn tay vô hình"
• là sự ủng hộ tích cực đối với các hệ thống chính trị dân chủ và kinh tế thị trường tự do
3. DÂN CHỦ
• Dân chủ là hệ thống chính trị theo đó chính phủ được người dân lựa chọn trực tiếp hoặc qua các
đại diện họ bầu ra
• thường đi đôi với chủ nghĩa cá nhân
• hình thức dân chủ thuần tuý dựa trên lòng tin rằng người dân phải được tham
gia trực tiếp vào quá trình ra quyết định
• hầu hết các quốc gia dân chủ hiện đại ứng dụng dân chủ đại diện, nơi công dân định kỳ bầu các
cá nhân để đại diện cho họ
4. CHỦ NGHĨA Chuyên chế (độc tài)
• là một dạng Chính phủ theo đó một cá nhân hoặc đảng chính trị kiểm soát toàn bộ cuộc sống của
mọi người và ngăn ngừa các đảng đối lập
• Bao gồm:
○ Độc tài chính trị thần quyền
▪ Độc quyền bởi một đảng, nhóm hoặc những người cai trị theo tôn giáo
Nguyên tắc
○ Độc tài kiểu bộ tộc
▪ Một đảng chính trị đại diện cho lợi ích của một vùng đất bộ lạc cụ thể
(và không phải lúc nào cũng là phần lớn bộ lạc) độc quyền quyền lực.
○ Độc tài cánh hữu
▪ Cho phép một số quyền tự do kinh tế cá nhân nhưng hạn chế tự do
chính trị cá nhân
▪ Quá thù địch với danh sách xã hội / ý tưởng cộng sản
▪ Chính phủ được hỗ trợ bởi quân đội hoặc có thể được tạo thành từ các sĩ quan quân
đội
▪ Ví dụ: Chế độ phát xít trong WW2
KHI PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA MỘT QUỐC GIA, HÃY XEM
XÉT:
• Hệ thống chính trị dựa trên 2 khía cạnh:
○ Chủ nghĩa tập thể hay chủ nghĩa cá nhân
○ Toàn trị hoặc Dân chủ
• Tình hình đảng và tác động của nó
• Tình trạng ổn định chính trị
• Tính minh bạch: Chỉ số tham nhũng
• Rủi ro chính trị

HỆ THỐNG PHÁP LUẬT


• Định nghĩa
○ “các nguyên tắc, các điều luật điều tiết
hành vi và các quy trình giúp thi hành
• Vai trò các điều luật, qua đó xử lý các tranh
chấp”
○ Điều chỉnh các hoạt động kinh doanh
○ Xác định cách thức thực hiện giao dịch kinh doanh
Đặt ra các quyền và quy định cho
những người tham gia giao dịch kinh
doanh Ảnh hưởng đến môi trường
kinh doanh hấp dẫn đối với các nhà
đầu tư nước ngoài
• Hệ thống pháp luật bị ảnh hưởng bởi:
○ Hệ thống chính trị
○ Truyền thống lịch sử
• Hệ thống pháp luật được cung cấp bởi các nhà cai trị quốc gia và phản ánh hệ tư
tưởng chính trị của cơ quan quản lý
○ Một quốc gia toàn trị với định hướng tập thể sẽ có khả năng ban hành luật mà
các hoạt động của khu vực tư nhân.
○ Một quốc gia dân chủ với chủ nghĩa cá nhân nhấn mạnh có xu hướng hỗ trợ và
thúc đẩy các doanh nghiệp tư nhân và quyền của khách hàng.
1. Thông luật - luật về các tập quán (UK,USA)
• Dựa trên truyền thống, tiền lệ và phong tục
○ Truyền thống - Lịch sử pháp lý
○ Tiền lệ - Những trường hợp tương tự đã xảy ra trước đây
○ Tùy chỉnh - Luật pháp sẽ dựa trên các tình huống cụ thể và thay đổi cho phù hợp
• Áp dụng ở Anh và các thuộc địa cũ của nó, bao gồm cả Hoa Kỳ
• Tính linh hoạt: Mức độ linh hoạt cao hơn => quyền lực lớn hơn để giải thích luật pháp của các
thẩm phán

2. Dân luật
Dựa trên bộ luật chi tiết được tổ chức thành các mã (80 quốc gia)
• Áp dụng tại Đức, Pháp, Nhật Bản, Nga, v.v.
• Tính linh hoạt: Ít gây tranh cãi hơn Luật thông thường vì ít linh hoạt hơn và ít
quyền lực hơn để giải thích

3. LUẬT THẦN QUYỀN


• Dựa trên luật dựa trên giáo huấn về tôn giáo
• Luật Hồi giáo là hệ thống pháp luật thần quyền được thực hiện rộng rãi nhất
○ Là một luật đạo đức chứ không phải là một luật thương mại, chi phối tất cả các khía cạnh của
cuộc sống.
○ Cơ sở:
▪ Sách Thánh Hồi giáo Kinh Qur'an
▪ Sunnah
▪ Quyết định và câu nói của nhà tiên tri Muhammad
▪ Các tác phẩm của các học giả Hồi giáo làm thế nào đã bắt nguồn các
quy tắc bằng cách tương tự từ các nguyên tắc được thiết lập trong Kinh
Qur'an và Sunnah
○ Không thể thay đổi/sửa đổi theo thời gian
• Áp dụng với luật chung / dân sự vì luật thần quyền không thể được áp dụng trong
một số tình huống, đặc biệt là luật thương mại
• Ví dụ: Các ngân hàng Hồi giáo không được phép cho vay và nhận lãi suất để đổi lấy.

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUỐC TẾ

• Hợp đồng:
○ Hợp đồng là một tài liệu quy định các điều kiện mà theo đó một cuộc trao
đổi sẽ xảy ra và chi tiết các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
○ Việc thực thi hợp đồng được điều chỉnh bởi luật hợp đồng:
▪ Xác định điều kiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ xảy ra
▪ Xác định trách nhiệm của mỗi bên
▪ Xác định trong các tình huống tranh chấp khác nhau mà luật sẽ được áp dụng
○ Khi tranh chấp hợp đồng phát sinh trong intl. thương mại, luật pháp quốc tế
(các hiệp ước đa phương / song phương) sẽ được đưa ra.
• Quyền sở hữu
○ Quyền hợp pháp đối với việc sử dụng tài nguyên được đưa vào và thu nhập có nguồn gốc
• Quyền sở hữu trí tuệ (IP)
○ Sản phẩm của hoạt động trí tuệ có thể được bảo vệ bởi các bằng sáng
chế, bản quyền và nhãn hiệu
• An toàn và trách nhiệm của sản phẩm
○ trách nhiệm của công ty và các thành viên trong trường hợp sản phẩm gây thương tích, thiệt
mạng hay thiệt hại cho người sử dụng
• Thực thi pháp luật quốc gia và quốc tế
RỦI RO CHÍNH TRỊ
1. RỦI RO CHÍNH TRỊ
• Gián đoạn
• Tính bất định đảng cầm quyền thay đổi, v.v.
• Cưỡng chế chính trị
○ Ví dụ: Một công ty xanh vận động đảng cầm quyền hành động chống lại thực phẩm không
lành mạnh
=> Gây trở ngại cho các nhà đầu tư thức ăn nhanh
• Tác động kinh doanh
○ Macro
○ Micro
• Thủ tục hành chính: Thời gian tiến hành thủ tục giấy tờ
2. Các nguyên nhân
• Tinh bài ngoại
• Bất ổn/mất trật tự xã hội
• Nội chiến Thái Lan
• Xung đột vũ trang giữa các quốc gia
• Nhóm doanh nghiệp địa phương
CHƯƠNG 3 - MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Định nghĩa: Tổng số các yếu tố kinh tế, chẳng hạn như việc làm, thu nhập, lạm phát, lãi
suất, năng suất của một quốc gia

CÁC LOẠI HỆ THỐNG KINH TẾ


1. Kinh tế truyền thống:
• Kinh tế gia đình hoặc cộng đồng dựa trên (bộ lạc).
• Hệ thống dựa trên tùy chỉnh hoặc nghi lễ
• Quyết định của các trưởng lão
• Ví dụ: Thổ dân, bộ lạc Amazon - nơi cộng đồng là một cộng đồng tự phân biệt sản
xuất và tiêu thụ những gì họ sản xuất

2. Kinh tế thị trường:


• Một nền kinh tế thị trường tự do (tư bản chủ nghĩa tư bản) được xây dựng dựa trên
quyền sở hữu tư nhân và kiểm soát các yếu tố sản xuất.
• Hệ thống dựa trên lựa chọn tiêu dùng (Nhu cầu - nguyên tắc cung cấp)
• Chống độc quyền
• Ví dụ: Hoa Kỳ, Nhật Bản - nơi mọi người sở hữu tài sản riêng của họ, họ có thể sử
dụng tài sản dựa trên sự sẵn sàng của họ và thị trường sẽ thực hiện dựa trên bàn tay
vô hình của nó.

3. Kinh tế tập trung:


• Một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung được xây dựng dựa trên quyền sở hữu
của chính phủ và kiểm soát các yếu tố sản xuất.
• Hệ thống dựa trên quyết định của chính phủ
• Thường đi với chủ nghĩa tập thể và chủ nghĩa toàn trị chính phủ.
• Kém phát triển hơn kinh tế thị trường
• Ví dụ: Cuba, Bắc Triều Tiên - where chính phủ. Kiểm soát phía cung độc lập với
nhu cầu thị trường

4. Kinh tế hỗn hợp:


• Một nền kinh tế trong đó các quyết định kinh tế chủ yếu dựa trên thị trường và
quyền sở hữu chủ yếu là tư nhân, nhưng sự can thiệp đáng kể của chính phủ vẫn
còn rõ ràng.
• Ví dụ: Hầu hết các nền kinh tế hiện đại, chẳng hạn như chính phủ. độc quyền điện tại Việt Nam

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Các quốc gia tiền công nghiệp
• Thu nhập < 400 USD
• Công nghiệp hóa hạn chế
• Tỷ lệ biết chữ thấp
• Tỷ lệ sinh cao
• Phụ thuộc nặng nề vào viện trợ nước ngoài
• Bất ổn chính trị.
2. Less developed countries (LDCs) (khoảng 50 quốc gia nghèo nhất TG)
• Thu nhập từ 401 USD đến 1.635 USD
• Giai đoạn đầu của công nghiệp hóa
• Phát triển thị trường nội địa.

3. Các nước đang phát triển


• Thu nhập (1.636 USD - 5.500 USD)
• Giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp
• Công nghiệp hóa
• Tăng lương
• Tỷ lệ biết chữ cao.

4. Các nước công nghiệp hóa


• Thu nhập (5.501 USD - 10.000 USD)
• Hậu công nghiệp hóa
• Mức sống cao

5. Các nước tiên tiến (OECDs)


• Thu nhập> 10.000 USD
• Hậu công nghiệp hóa
• dựa trên kiến thức - ít dựa trên máy móc
GDP & GNI
• GDP (tổng sản phẩm quốc nội) là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
biên giới của một quốc gia. (ng VN trong nc + ng nc ngoai o VN)
• GNI (Tổng thu nhập quốc dân) đo lường thu nhập được tạo ra bởi cả tổng sản
lượng trong nước và hoạt động sản xuất quốc tế của các công ty quốc gia. ( ng
VN trong nc + ng VN nc ngoai)
• Thu nhập bình quân đầu người: GNI/GDP chia cho số người sống ở một quốc gia.
TỰ DO KINH TẾ
• Các thành phần chính của tự do kinh tế là:
○ lựa chọn cá nhân
○ trao đổi tự nguyện do thị trường điều phối;
○ tự do tham gia và cạnh tranh trên thị trường
○ bảo vệ con người và tài sản của họ khỏi sự xâm phạm của người khác.
• Hệ thống kinh tế phần lớn bị ảnh hưởng bởi hệ thống pháp luật và chính trị của một quốc gia.
○ Dân chủ + chủ nghĩa cá nhân => tự do kinh tế cao hơn
○ Chủ nghĩa toàn trị + chủ nghĩa tập thể => Tự do kinh tế thấp hơn (nền kinh tế bị
can thiệp hoặc cai trị bởi Nhà nước, không có cạnh tranh tự do và công bằng,
v.v.)
• Trạng thái chơi:
○ Mỹ: Chỉ cung và cầu
○ Trung Quốc: Các quyết định kinh tế của công ty bị ảnh hưởng bởi chính phủ. và chính quyền địa
phương
○ Việt Nam: Suy thoái kinh tế năm 2010 đã gây ra chính phủ cao hơn. can thiệp vào
một số hoạt động kinh tế => mức độ tự do kinh tế thấp hơn
SỨC MUA TƯƠNG ĐƯƠNG
• số lượng đơn vị tiền tệ của một quốc gia cần thiết để mua cùng một lượng hàng
hóa và dịch vụ tại thị trường nội địa mà một đơn vị thu nhập sẽ mua trong quốc gia
khác
• Phản ánh sức mạnh của những người sử dụng tiền của họ

Big Mac Index — Lý thuyết Big Mac


Nếu một chiếc Big Mac có giá € 3,38 ở các quốc gia sử dụng đồng euro và $ 3,73 ở Mỹ
=> suất PPP là 3,38/3,73 = 0,91.
○ Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cho đồng euro thấp hơn tỷ giá PPP ngụ ý
=> Giá trị của đồng euro có thể tăng lên cho đến khi nó đạt đến tỷ lệ PPP ngụ ý
○ Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn
=> Đồng euro sẽ giảm cho đến khi đạt tỷ lệ PPP ngụ ý

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI)


• Phát triển bởi nhà kinh tế pakistan Mahbub UI Haq (1990)
• Đo lường những thành tựu trung bình ở một quốc gia trên ba khía cạnh
○ Tuổi thọ: tuổi thọ khi sinh
○ Kiến thức: tỷ lệ biết chữ của người lớn
○ Mức sống: GNI bình quân đầu người
• Trạng thái chơi
○ Việt Nam (HDL - 2010) = 0,590 (113/187) => 0,593 (2011)128/187
○ HDI trung bình quốc tế = 0,630, Đông và Châu Á Thái Bình Dương = 0,671
○ Thái Lan = 0,682 (103/187)
○ Philippines = 0,644 (112/187)
○ Pakistan = 145/187
○ Ấn Độ = 134/187
VẤN ĐỀ XANH CỦA SỰ PHÁT TRIỂN
• Mối quan tâm ngày càng tăng đối với phúc lợi sinh thái của thế giới thúc đẩy kêu gọi các biện pháp
xanh của GNP.
• Ô nhiễm, biến đổi khí hậu .
• Tái chế
• Sản phẩm xanh.
• Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

CHỈ SỐ Hạnh phúc QUỐC GIA (GNH)


• Được phát triển trong một nỗ lực để định nghĩa 1 chỉ tiêu đo lường chất lượng cuộc
sống hoặc tiến bộ xã hội trong một điều khoản toàn diện và tâm lý hơn GDP
• Được đặt ra vào năm 1972 bởi cựu vương Rồng thứ tư của Bhutan Jigme Singye
Wangchuck, người đã mở bhutan đến thời đại hiện đại hóa.
• VIỆT NAM: 96 (2010)
Giải pháp cho người QUẢN LÝ
• Lạm phát / giảm phát: chỉ số giá và chi phí sinh hoạt.
• Thất nghiệp: lực lượng lao động dân sự, nội quy lao động
• Nợ: nợ nội bộ và nợ nước ngoài
• Phân phối thu nhập / bất bình đẳng: trên toàn cầu, trong nước, chỉ số GlNl, đô thị so với nông thôn
• Nghèo đói, chi phí lao động, năng suất
• Cán cân thanh toán
RỦI RO KINH TẾ
• Lạm phát cao
• Chủ nghĩa bảo hộ
• Tỷ giá hối đoái không ổn định
• Thâm hụt thương mại
• Khu vực đồng euro (€) tan rã
• Suy thoái kinh tế toàn cầu
• Nợ công vượt khỏi tầm kiểm soát
CHƯƠNG 4 - MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA
Thứ bảy, Tháng 11 12, 202012 :02 PM

Người Châu Á thường thích màu sắc sặc sỡ. Châu Âu: trung tính\
Châu Á: thích ăn đồ ăn nóng. Tây: đồ ăn lạnh
Quan điểm thẩm mỹ về cái đẹp: người châu u thích da sậm màu, người châu Á thích da trắng trẻo. Người Châu Á:
mũi tẹt. Cách trang trí nhà cửa
Người châu u thường thích trải nghiệm thực tế, sống động khi du lịch; người châu Á thích ghi lại bằng hình ảnh
Châu Âu: nhóm nhỏ. Châu Á: tụ tập đông
Châu Âu: thẳng thắn. Châu Á: kín đáo. Ngữ cảnh cao/ ngữ cảnh thấp
Châu Âu: chủ nghĩa cá nhân. Á: chủ nghĩa xã hội -> vai trò tập thể
Đông: Thẳng vấn đề. Á: né tránh vấn đề

ĐỊNH NGHĨA CỦA Văn hóa


một hệ thống các giá trị và chuẩn mực được một cộng đồng người cùng chia sẻ và khi kết hợp lại sẽ tạo nên
lối sống.

CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA


• Tôn giáo
• Ngôn ngữ
• Mỹ học: quan điểm về những gì đẹp hay không
• Triết lý chính trị - kinh tế: ví dụ: thói quen và hành vi mua hàng
• Giáo dục: quan điểm về những gì được tập trung - lý thuyết / thực hành / tài năng
• Cấu trúc xã hội: các tầng lớp xã hội và đẳng cấp

TÔN GIÁO
Có bốn tôn giáo chính trên thế giới:
1.Cơ đốc giáo (thiên chúa giáo) - Ảnh hưởng lớn đến nền văn mình nhân loại
•Được thực hành rộng rãi nhất thế giới (20% dân số thế giới)
•Lớn lên từ Do Thái giáo (đạo Do Thái)
•Một tôn giáo độc thần
•Thế kỷ 11: 2 tổ chức Kitô giáo lớn
○ Giáo hội Công giáo La Mã: > 1/2 Kitô hữu (Giáo hội Công Giáo)
○ Giáo hội Chính thống: ít ảnh hưởng hơn (Chính thống Giáo)
• Thế kỷ 16 : Protestanism (đạo Tin lành)

2. Hồi giáo
• Tôn giáo lớn thứ 2 thế giới
• Có từ năm 610 sau Công nguyên với nhà tiên tri Muhammad
• Nguồn gốc: Do Thái giáo + Kitô giáo
• Tôn giáo độc thần
• Đòi hỏi phải chấp nhận vô điều kiện sự độc đáo, quyền lực, thẩm quyền của Thiên Chúa
và sự hiểu biết về mục tiêu của cuộc sống là hoàn thành các mệnh lệnh của ý muốn
của Ngài với hy vọng được nhận vào thiên đường.
• Kinh Koran. Quy định về đời sống của con người. Ăn chay. Không được cho vay tiền. Thời gian cầu
nguyện. Thánh chiến là sự cần thiết để bảo vệ tôn giáo

3. Đạo Hindu
• ± 750 triệu tín đồ, chủ yếu ở Ấn Độ
• Tôn giáo lớn lâu đời nhất thế giới
• Niềm tin vào luân hồi (luân hồi) và nghiệp

4. Phật giáo
• Tín đồ ±350M
• "Đau khổ bắt nguồn từ mong muốn của mọi người về niềm vui"
• Doesn't support caste system (hệ thống đẳng cấp) và extreme ascetic behavior (khổ
hạnh thái quá)
• Nhấn mạnh thế giới bên kia và thành tựu tâm linh thay vì tham gia vào thế giới này

LƯU Ý: NHO GIÁO không phải là một tôn giáo, nhưng ảnh hưởng và định hình văn hóa ở nhiều nơi của
châu Á.
NGÔN NGỮ
• Có 3.000 ngôn ngữ và khoảng 10.000 thổ ngữ trên toàn thế giới.
• Ngôn ngữ có thể là một vũ khí hiệu quả, là cửa sổ nhìn ra văn hóa của một xã hội
• Ngôn ngữ bằng lời nói hoặc ngôn ngữ cử chỉ là một kỹ năng rất quan trọng đối với những người kinh
doanh.
• Ví dụ:
○ Thumb-up có thể có nghĩa là OK, được rồi - hoặc có thể có ý nghĩa xúc phạm
○ Đối với người Nhật:
▪ Cơ thể uốn cong lên trên là một dấu hiệu chào mừng
▪ Hiển thị danh thiếp nên được trả lời bằng cách hỏi về một số chi tiết để cho
thấy rằng bạn đang chú ý. Nếu bạn cất nó đi, nó cho thấy hành vi xúc
phạm.

Tính chất của văn hóa:


Văn hoá mang tính nguyên tắc phải tuân theo
Văn hoá mang tính phổ biến trong một xã hội
Văn hoá mang tính riêng biệt nhưng cũng có sự tương đồng
Văn hoá mang tính lâu dài và tương đối ổn định
Văn hoá phải được học tập và nghiên cứu linh hoạt

NĂM KHÍA CẠNH KHÁC BIỆT VĂN HÓA CỦA HOFSTEDE (MCQ
CUỐI CÙNG)

1. KHOẢNG CÁCH quyền lực


• Định nghĩa:
○ Trong văn hóa nói chung và văn hóa làm việc nói riêng, “khoảng cách quyền lực"
nói lên mức độ bất bình đẳng đã tồn tại – và được chấp nhận – giữa những
người có và không có quyền lực trong xã hội và tổ chức.
• VD:
○ Khoảng cách quyền lực ở châu Á cao hơn ở châu Âu
• So sánh giữa khoảng cách quyền lực thấp và cao:

KHOẢNG CÁCH quyền lực KHOẢNG CÁCH quyền lực CAO


THẤP
○ Giảm tối thiểu bất bình đẳng trong xã hội ○ Bất bình đẳng trong xã hội tương đối cao
○ Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa kẻ mạnh và và luôn tăng
kẻ yếu ○ Kẻ yếu phải phụ thuộc vào kể mạnh
○ Pyramid thứ bậc tương đối phẳng ○ Pyramid thứ bậc tương đối dốc
○ Phân quyền quyền lực ○ Tập trung quyền lực
○ Dải lương hẹp ○ Dải lương rộng
○ Cấp dưới muốn được có ý kiến đóng góp ○ Cấp dưới chỉ làm theo những gì được giao
○ Sếp là người dân chủ, biết xoay xở ○ Sếp là người chuyên quyền
○ Đặc quyền và địa vị không được công nhận ○ Đặc quyền và địa vị tương đối phổ biến

• Ví dụ:
○ Một công ty từ Áo (khoảng cách quyền lực thấp) đang xem xét tham gia vào thị
trường Việt Nam (khoảng cách quyền lực cao).
○ Lời khuyên cho các nhà quản lý Áo:
▪ Đưa ra các hướng dẫn cụ thể và rõ ràng với những người làm việc cùng
▪ Cần nhấn mạnh các deadlines
▪ Không nên trông chờ cấp dưới chủ động khởi xướng công việc
▪ Có thể độc đoán trong cách quản trị
▪ Tôn trọng và chiều theo những người có cấp bậc cao hơn
2. Tâm lý né tránh
• Định nghĩa:
○ Mức độ mà các thành viên của một xã hội cảm thấy bị đe dọa bởi các tình huống không chắc
chắn hoặc không rõ
• So sánh giữa thái độ né tránh rủi ro thấp và cao
Thái độ né tránh rủi ro: Thấp Thái độ né tránh rủi ro: Cao
○ Sự không chắc chắn (Uncertainty): là một ○ Sự không chắc chắn: là mối đe dọa cần phải
điều bình thường của cuộc sống và dễ dàng đấu tranh
chấp nhận ○ Mức độ stress cao, luôn cảm thấy lo lắng e
○ Mức độ stress thấp – ít bị tác động về cảm ngại
xúc ○ Sợ những tình huống chưa rõ và các rủi ro
○ Thoải mái với các tình huống chưa rõ và các bất ngờ
rủi ro bất ngờ ○ Luôn cảm thấy cần quy định, nguyên tắc dù
○ Không có quá nhiều nguyên tắc và quy định chúng có tác dụng hay không
○ Sự chính xác và đúng giờ không tự nhiên có ○ Sự chính xác và đúng giờ là điều hiển nhiên
được cần có
○ Cho phép cải tiến, sáng tạo ○ Không cho phép cải tiến, sáng tạo
Đan mạch, Sing Nhật Bản
• Mong muốn ổn định:

• Ví dụ
○ Một công ty từ Pháp (thái độ né tránh rủi ro cao ) đang xem xét đầu tư vào Đan
Mạch (thái độ né tránh rủi ro thấp)
○ Lời khuyên giao tiếp cho người quản lý người Pháp:
Cần cởi mở, linh hoạt trong cách tiếp cận với các ý tưởng mới
Cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện nhanh chóng các kế hoạch đã được hai bên thống nhất
Cho phép nhân viên quyền và không gian để tự thực hiện các nhiệm vụ của họ; chỉ cần
hướng dẫn và trao các nguồn lực cần thiết cho nhân viên.

3. Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể


• Chủ nghĩa cá nhân – chủ nghĩa tập thể nhận mạnh vào mối quan hệ của cá nhân với cộng sự của mình
• So sánh
Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa cá nhân
○ Cá nhân có xu hướng suy nghĩ về lợi ích của ○ Cá nhân có xu hướng suy nghĩ về lợi ích
tập thể của chính mình
○ Bằng cấp giúp các cá nhân tiếp cận được ○ Bằng cấp tăng giá trị kinh tế/hoặc tăng sự
với những nhóm đẳng cấp cao hơn tự trọng
○ Mối quan hệ sếp - nhân viên được xây dựng ○ Mối quan hệ sếp – nhân viên đơn thuần là
trên cơ sở đạo đức – giống như gia đình hợp đồng và dựa trên cơ sở tận dụng lợi
○ Các quyết định thuê lao động và thăng cấp ích của nhau
luôn tính đến nhân viên trong cùng nhóm lợi ○ Các quyết định thuê lao động và thăng
ích tiến chỉ dựa trên kỹ năng và quy luật
○ Quản trị có nghĩa là quản trị các nhóm ○ Quản trị có nghĩa là quản trị các cá nhân
○ Các mối quan hệ được coi trọng hơn nhiệm ○ Nhiệm vụ quan trọng hơn quan hệ
vụ
• Chủ nghĩa cá nhân

• Ví dụ:
○ Một doanh nghiệp Anh (chủ nghĩa cá nhân cao) đang xem xét thâm
nhập vào thị trường Mexico (chủ nghĩa tập thể cao):
○ Mẹo giao tiếp cho người quản lý Vương quốc Anh:
▪ Luôn nhớ rằng các cá nhân ở Mexico rất coi trọng trách nhiệm với gia đình
▪ Ghi nhớ rằng lời khen nên được dành cho tập thể thay vì cho cá nhân
▪ Hiểu rằng “phần thưởng” cần tính đến thâm niên và kinh nghiệm
▪ Hiểu rằng quá trình ra quyết định tương đối chậm, do họ cần tham khảo ý kiến của
thành viên các cấp

4. NAM TÍNH HOẶC NỮ TÍNH


• Định nghĩa của masculinity
○ Tiêu chí chú trọng thành tích hay chú trọng chất lượng cuộc sống, xem xét mối quan hệ về giới và
vai trò tại nơi làm việc.
• So sánh giữa nam tính thấp (nữ tính) và nam tính cao

Chủ nghĩa nữ tính Chủ nghĩa nam tính


○ Các giá trị cốt lõi: quan tâm đến người ○ Các giá trị cốt lõi: sự thành công và phát
khác; gìn giữ, duy trì giá trị triển về vật chất
○ Con người và các mối quan hệ thân thiết ○ Tiền và vật chất là thứ quan trọng
rất quan trọng ○ Đồng cảm với kẻ mạnh
○ Đồng cảm với kẻ yếu ○ Trong gia đình, người cha giải quyết
○ Trong gia đình, cả cha và mẹ đều giải những vấn đề thực tế còn người mẹ giải
quyết các vấn đề liên quan đến thực tế quyết những vấn đề tình cảm
và cảm xúc ○ Nhấn mạnh tính hợp lý, kết quả thực hiện
○ Nhấn mạnh sự công bằng, đoàn kết và công việc và cạnh tranh giữa đồng nghiệp
chất lượng cuộc sống, công việc ○ Nhà quản trị cần quyết đoán và có thể áp
○ Nhà quản lý sử dụng trực giác và luôn cố đặt
gắng để đạt được sự đồng thuận ○ Giải quyết tranh chấp bằng cách đấu
○ Giải quyết tranh chấp bằng đàm phán và tranh tới cùng
thoả thuận

• Ví dụ
○ Một doanh nghiệp Đan Mạch (chủ nghĩa nữ tính) đang xem xét thâm nhập
vào thị trường Mexico (chủ nghĩa nam tính)
○ Mẹo giao tiếp cho người quản lý Đan Mạch:
▪ Nhớ rằng mọi người sẽ thảo luận chuyện công việc ở mọi nơi, kể cả trong các buổi hội hop,
gặp gỡ xã hội
▪ Tránh hỏi những câu hỏi mang tính cá nhân trong lúc làm việc
▪ Lưu ý rằng mọi người không thích xây dựng một mối quan hệ bạn bè gần gũi hơn với bạn
▪ Giao tiếp một cách trực tiếp, chính xác và không bị cảm xúc chi phối
▪ Để đánh giá một người, nên dựa vào vị trí chuyên môn nghề nghiệp của họ, không dựa vào
gia đình hoặc các mối quan hệ

4. ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN/ ngắn hạn


• Định nghĩa:
○ Tiêu chí đo lường thái độ đối với thời gian, mức độ con người và các tổ chức trì hoãn sự thoả
mãn để đạt được thành công trong dài hạn.
• So sánh giữa định hướng ngắn hạn và dài hạn:

ĐỊNH HƯỚNG NGẮN HẠN ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN


○ Tôn trọng truyền thống ○ Truyền thống cần thích nghi với hoàn cảnh
○ Không có nhiều tiền nhàn rỗi cho đầu tư hiện đại
○ Mong muốn có kết quả nhanh ○ Nhiều quỹ cho hoạt động đầu tư
○ Tôn trọng trách nhiệm xã hội và cấp bậc bất ○ Kiên nhẫn, bền bỉ để đạt được kết quả
chấp chi phí ○ Trách nhiệm xã hội và cấp bậc được coi trọng
○ Quan trọng sự thật, thực tế trong chừng mực
Mỹ ○ Coi trọng đạo đức, đức hạnh
Trung Quốc
CHƯƠNG 5 - CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
Thứ bảy, Tháng 11 12, 20205 :40 PM

ĐỊNH NGHĨA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ


Chiến lược là hệ thống các hoạt động đã được lập kế hoạch và được thực hiện nhằm giúp tổ chức đạt được
các mục tiêu đã xác định.

CHIẾN LƯỢC
• Nguồn gốc: Trong lý thuyết kinh doanh vào những năm 1960
• Định nghĩa: Một công thức rộng trả lời 3 câu hỏi (M. Porter)
○ Làm thế nào để cạnh tranh?
○ Mục tiêu là gì ? (Các mục tiêu nên được thiết lập theo mô hình SMART)
○ Kế hoạch đạt được mục tiêu?
• Ví dụ: Tôi muốn giảm 5kgs
○ Đặt mục tiêu: Giảm 5kg sau 3 tháng
○ Làm thế nào để cạnh tranh: Bỏ bữa ăn
○ Làm thế nào để đạt được: Một kế hoạch calo tôi tiêu thụ mỗi ngày

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị
trường trong nước và thị trường toàn cầu thông qua việc tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, tối đa hóa lợi
nhuận.

Là tốc độ tăng trưởng lợi nhuận: tức là mở rộng hơn việc bán hàng để bán được nhiều hơn hàng hoá và
dịch vụ, mà muốn bán được nhiều hơn thì cần phải đẩy mạnh sale trên thị trường hiện tại hoặc nếu thị
trường đã bão hoà thì phải thâm nhập thị trường mới.

Là tăng khả năng sinh lời: tức là với sản phẩm hoặc dịch vụ đã có, tăng lợi nhuận trên 1 sản phẩm. Muốn
tăng lợi nhuận cho sản phẩm thì có thể tăng bằng cách nào ? Một sản phẩm bán ra thì số tiền mà KH trả sẽ
tương ứng với giá trị của sản phẩm đó mà KH cảm nhận được. Chẳng hạn KH nghĩ rằng hộp thuốc này
đáng giá 300.000 đồng thì họ sẽ sẵn sàng trả 300k để mua hộp thuốc đó.
GIÁ TRỊ
1. Giá trị là gì
• Mỗi sản phẩm chúng tôi mua đều có giá trị nhất định, đó là số tiền bạn sẵn sàng
trả.
• Ví dụ, tôi nghiện điện thoại di động, mặt hàng này có giá trị đối với mea và dựa
trên tình trạng của tôi, tôi sẵn sàng trả tới 25 triệu cho điện thoại di động. Nhưng
nếu bạn không quan tâm nhiều đến điện thoại di động, bạn có thể sẵn sàng chỉ
trả không quá 15 triệu cho điện thoại di động.
=> Giá trị của sản phẩm là khác nhau đối với những người khác nhau.
2. Tăng tỷ suất lợi nhuận?

Giả sử KH nghĩ rằng sản phẩm/dịch vụ doanh nghiệp bán ra có giá trị là V. Khách hàng sẵn sàng trả số tiền tương
ứng với giá trị V này. Giả sử để sản xuất ra sản phẩm/dịch vụ này sẽ tiêu tốn một giá trị C, vậy để có lãi doanh
nghiệp phải bán với giá cao hơn C.

Phần P-C chính là lợi nhuận mà doanh nghiệp nhận được.

Còn V-P là thặng dư tiêu dùng – phần này càng lớn thì KH càng cảm thấy mình mua được một món hời, giá trị cao
mà tiền thì lại rẻ.

Vậy doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì có những cách nào? Tăng lợi nhuận tức là tăng P-C => tăng bằng cách
giảm C (giảm chi phí) hoặc tăng P (tăng giá).

Nhưng tăng giá quá mức thì có thể làm giảm số lượng bán ra vì giá trị thặng dư tiêu dùng của KH giảm xuống. Vậy
có một cách khác là tăng V (tăng giá trị) sản phẩm, thêm thắt các đặc tính của sản phẩm hoặc marketing tốt hơn để
KH cảm nhận sản phẩm có giá trị hơn (điền nốt vào sơ đồ trên)

Có 2 cách chính:
+ Tăng V -> sp có giá trị hơn
+ Giảm C

CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


1. CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP
• Các công ty cố gắng có chi phí thấp nhất so với các đối thủ cạnh tranh khác
trong ngành với các tính năng được khách hàng chấp nhận
• Các công ty sẽ cố gắng giảm chi phí đầu vào hoặc tăng hiệu quả trong quản lý.
• Ví dụ: Walmart, Dell, Vietjet Air - sản phẩm dành cho người bình thường với giá tốt
Nếu doanh nghiệp có chi phí thấp hơn đối thủ, mọi thứ khác như nhau, dĩ nhiên là họ sẽ hoạt động tốt hơn đối thủ
của mình. Doanh nghiệp có thể đưa ra một mức giá ngang bằng với đối thủ, nhưng lãi nhận được lớn hơn; hoặc
nó có thể charge một giá rẻ hơn để giành thị phần và tăng trưởng lợi nhuận nhanh hơn đối thủ
Doanh nghiệp chịu áp lực chi phí thấp tập trung chú trọng vào việc làm mọi cách để làm giảm chi phí của tổ
chức. Wal Mart, Dell, Ryan Air hoặc Vietjet Air có thể được coi là những ví dụ về những doanh nghiệp theo đuổi
chiến lược chi phí thấp. Các doanh nghiệp này tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ rất cơ bản ở
một mức giá hợp lý, thậm chí là rẻ - và để có được điều đó thì họ phải cố gắng sản xuất những hàng hoá và dịch
vụ này càng hiệu quả càng tốt. Ví dụ như các cửa hàng của Walmart tối giản hoá các đồ đạc, các thiết bị cố định –
hầu như rất đơn giản, các cửa hàng cũng theo xu hướng tự phục vụ hơn là full service cho KH, và họ bán sản
phẩm lúc nào cũng với mức giá chiết khấu rất tốt. Hay là như với Dell, không giống như các đối thủ của mình, Dell
không tập trung quá nhiều vào R&D để tạo ra được những chiếc máy tính dẫn đầu, xuất sắc nhất thị trường; tối
ưu hoá hoạt động của họ và nhờ có cấu trúc chi phí thấp. Thay vào đó Dell bán các máy tính có chất lượng tốt
thôi, và giá thì rẻ. Nhờ đó mà Dell có thể giảm giá máy tính cá nhân của họ, chiếm được thị phần và tăng trưởng
nhanh hơn đối thủ; hơn thế nữa, vì cấu trúc chi phí thấp nên Dell vẫn có thể có lợi nhuận tốt ở mức giá mà đối thủ
của họ đang phải chịu lỗ. Tương tự như vậy với Vietjet Air, họ tối giản hoá các dịch vụ của KH trong chuyến bay
(không đồ ăn, không tạp chí..) cũng với mục đích là để giảm chi phí và đưa ra được mức giá vé rẻ cho KH.
Nếu theo đuổi thành công chiến lược chi phí thấp, doanh nghiệp có khả năng đưa ra một mức giá rẻ hơn đối thủ
mà vẫn có lãi. Và doanh nghiệp đưa ra mức giá rẻ cũng làm tăng khả năng chiếm được thị phần, như thực tế mà
Dell, Walmart hay Vietjet air đã làm được – cung cấp sản phẩm dịch vụ nhiều đến một mức nào đó dẫn tới việc
doanh nghiệp có thể đạt được economies of scales (lợi thế kinh tế về quy mô – tức là lợi thế về chi phí có được
nhờ sản xuất số lượng lớn) và điều này thì lại càng khiến cho doanh nghiệp giảm thêm được chi phí. Vì thế nếu
như doanh nghiệp có thể theo đuổi thành công chiến lược cắt giảm chi phí thì có thể tạo dựng được một vòng
tuần hoàn, giúp họ dần dần càng ngày sẽ càng giảm được chi phí

2. CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HÓA


• Cạnh tranh trên cơ sở có những đặc điểm độc đáo cho sản phẩm hoặc dịch vụ
của họ được khách hàng đánh giá cao
• Các công ty không quan tâm nhiều đến chi phí và đầu tư vào R & D và tiếp
thị để thu hút khách hàng.
• Ví dụ:
○ Nordstrom bán lẻ: xuất hiện sang trọng cho khách hàng và cung cấp dịch vụ khách hàng tốt
=> Có thể tính giá cao hơn
○ Rolex: Hình ảnh của một người đàn ông thành công
○ Toyota: Đáng tin cậy - Bền
○ Starbuck: 30 chất lượng - 70 bầu không khí
Khi khác biệt hoá là lựa chọn duy nhất? - để cạnh tranh
Porter Airlines
○ Được định vị là nhà cung cấp trung lưu nhưng phân khúc chuyến bay giá thấp đã bão hòa
○ Nhưng thông thường, sân bay cách xa trung tâm thành phố, mất hàng giờ để đến sân bay.
○ Vì vậy, Porter Airlines đã chuyển sang sự khác biệt bằng cách sở hữu và định vị các sân bay
của riêng họ.
gần trung tâm thành phố để hành khách có thể đến đây trong khoảng 5 phút
○ Trạng thái này đã được áp dụng thành công

Tuy nhiên, vấn đề mà các nhà quản lý gặp phải đó là làm thế nào để có thể biến năng lực cạnh tranh đó thành sự tăng trưởng
ổn định, và khả năng sinh lợi bền vững, bởi một chiến lược khác biệt hoá thường (không phải luôn luôn) dẫn đến việc tăng
cấu trúc chi phí của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp thành công trong việc khác biệt hoá có thể giữ nguyên giá bán, hoặc chỉ bán tăng giá một chút thôi
để có thể bán được nhiều hơn, tăng lợi nhuận thông qua lợi thế quy mô. Nếu doanh nghiệp thành công trong việc khác biệt
hoá sản phẩm/dịch vụ thì cũng có thể dẫn đến việc là tăng nhu cầu của KH, từ đó tăng khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi
nhuận.
Chiến lược đáp ứng nhu cầu tức thời của khách hàng

Định vị chiến lược: Chi phí thấp hay Khác biệt hoá?

Đường cong hiệu quả: DN nằm trên: đang hoạt động tốt
• Đường cong hiệu quả đại diện cho mức độ hiệu quả của các chiến lược
được áp dụng và được uốn cong vì nguyên tắc trả về giảm dần:
○ Chi phí càng cao, sự khác biệt càng thấp
○ Sự khác biệt càng cao, chi phí càng thấp
• Không phải tất cả các điểm trên đường cong hiệu quả đều hấp dẫn:
○ Ở điểm khác biệt cao nhất, chi phí quá cao mà sẽ không có khách
hàng
○ Ở mức chi phí thấp nhất, công ty sẽ phải bán lỗ để duy trì thị trường.
• Các công ty không thể hoàn toàn tuân theo một chiến lược chi phí thấp thuần túy hoặc một chiến lược
phân biệt thuần túy.
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ

LÀM THẾ NÀO CÔNG TY CÓ THỂ TĂNG LỢI


NHUẬN THÔNG QUA MỞ RỘNG toàn cầu?
• Mở rộng thị trường
• Nhận ra các nền kinh tế vị trí và khai thác tài nguyên với giá cả và hiệu quả tốt nhất của họ
○ R & D ở Mỹ, thiết kế tại Pháp
○ Sản xuất tại VN, Trung Quốc
• Nhận ra nền kinh tế chi phí lớn hơn từ các hiệu ứng kinh nghiệm (bán một
số tiền nhất định, sau đó dần dần tìm cách để hoạt động tốt hơn và cuối cùng
giảm chi phí)
• Nhận ra nền kinh tế có quy mô và kiếm được lợi nhuận lớn hơn, sử dụng chi phí cố định, v.v.

ÁP LỰC CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU


(1) Giảm chi phí (toàn cầu hóa) so vs (2) thích nghi với địa phương

1. ÁP LỰC GIẢM CHI PHÍ (Toàn cầu hóa)


Điều này là do:
• Toàn cầu hóa thị trường
○ Sự ra đời của những thị trường toàn cầu
○ Sự đồng nhất trong thị hiếu/sở thích người tiêu dùng
• Lợi ích của việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm
○ Giảm chi phí thông qua khai thác lợi thế địa điểm, lợi thế quy mô và đường cong kinh nghiệm
○ Mặt hàng được tiêu chuẩn hóa trên toàn cầu (gạo, thép) -> cạnh tranh bằng giá. Có nhiều SP DV
tiêu chuẩn hóa tất cả trên toàn cầu (chỉ có 1 thị trường là toàn cầu)
Lưu ý: Mỗi công ty phải đối mặt với áp lực giảm chi phí.

2. ÁP LỰC THÍCH NGHI VỚI ĐỊA PHƯƠNG


Đây là áp lực để đáp ứng nhu cầu: Quốc gia đóng vai trò quan trọng trong KDQT Đồ ăn -> ảnh hưởng
bởi thị hiếu

• Sự khác biệt trong:


○ Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng
○ Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng và tập quán truyền thống
▪ Mua hàng điện tử từ Nhật Bản và mang về Việt Nam để sử dụng
=> Cần bộ chuyển đổi vì người Nhật sử dụng điện 110V, người Việt nam
sử dụng điện 220V
▪ Người Nhật lái xe bên trái đường, người Việt Nam lái xe bên phải
=> Vô lăng của xe nằm ở phía đối diện
○ Sự khác biệt về kênh phân phối
▪ Người Đức mua tại siêu thị => Nhà đầu tư phải nhắm mục tiêu tại các siêu thị
▪ Mua tiếng Tây Ban Nha tại cửa hàng địa phương => Các nhà đầu tư phải nhắm mục tiêu
tại các cửa hàng địa phương
○ Sự khác biệt trong chính sách của chính phủ nước sở tại
▪ Nhà đầu tư nước ngoài muốn thâm nhập vào Việt Nam phải có hình
thức liên doanh
NGHIÊN CỨU: WALMART

• Walmart là nhà bán lẻ lớn nhất thế giới


• Ưu điểm: Chi phí lưu trữ thấp, hàng tồn kho, hậu cần hiệu quả

• Sự mở rộng quốc tế của Walmart


○ Walmart ở Mỹ nằm ở khu vực khu vực, khu vực hẻo lánh để giảm chi
phí vị trí. Điều này là có thể bởi vì người Mỹ đi siêu thị định kỳ.

○ Walmart khi thâm nhập Trung Quốc


▪ Sự khác biệt trong thói quen của khách hàng: Người châu Á đi siêu thị mỗi ngày
▪ Nhu cầu của chính phủ chủ nhà : Liên doanh
▪ Thói quen tiêu dùng khác - CP TQ yêu cầu sp phải có 30% hàng TQ
▪ Điều chỉnh Walmart:
✔Đóng gói mọi thứ với số lượng nhỏ
✔80% nhập khẩu từ Mỹ - 20% có nguồn gốc địa phương
=> vẫn là đặc điểm quốc tế đối với khách hàng địa phương
✔Phát hành thẻ thành viên
✔ Cửa hàng Satelite gần nơi cư trú địa phương

○ Walmart khi thâm nhập vào Brazil


▪ Bước vào muộn khi Brazil đã có các siêu thị lớn và nổi tiếng
▪ Đối thủ cạnh tranh có mối quan hệ tốt với khách hàng nhưng
dịch vụ khách hàng thấp
▪ Nếu Walmart sử dụng cạnh tranh giá = > Đối thủ cạnh tranh sẽ
giảm giá của họ xuống, nhưng vẫn vượt trội do mối quan hệ
đương nhiệm của họ với khách hàng.
▪ Walmart thích ứng: Cung cấp từ lớn đến lớn các sản phẩm
với dịch vụ khách hàng tốt

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ


• Khi phân tích chiến lược của một công ty:
○ Bởi vì các chiến lược IB thay đổi theo thời gian, vì vậy:
 Trong khoảng thời gian nào họ áp dụng chiến lược này?
 Họ áp dụng chiến lược này ở thị trường nào?
• Làm thế nào để phân tích chiến lược IB của một công ty:
○ Phân tích các đặc điểm của chiến lược
○ Đánh giá xem chiến lược có phù hợp hay không dựa trên đặc điểm của thị trường
○ Đề xuất khuyến nghị từ các đặc điểm của thị trường
1. Chiến lược quốc tế
• Khi nào áp dụng:
○ Áp lực về giảm chi phí thấp và áp lực về đáp ứng nhu cầu địa phương thấp
• Đặc trưng:
○ Tập trung các hoạt động phát triển sản phẩm tại Trụ sở chính
○ Điều hành sản xuất và tiếp thị trong các thương hiệu quốc tế dưới sự kiểm
soát chặt chẽ của Trụ sở chính
○ Tạo ra giá trị thông qua năng lực cốt lõi ở thị trường nước ngoài mà các đối thủ không có
○ Chiến lược đơn giản nhất : Giữ mọi thứ giống nhau, chỉ cần xuất khẩu quốc tế
▪ Đây là hình thức đơn giản nhất của chiến lược IB.
▪ Áp dụng khi công ty lần đầu tiên đi toàn cầu hoặc đang trong giai đoạn phát triển ban
đầu.
▪ Hầu như các hoạt động cốt lõi của họ được giữ ở nước họ và họ chỉ xuất khẩu sản
phẩm hoặc dịch vụ của họ ra thị trường quốc tế.
▪ Sản phẩm / dịch vụ được bán trên thị trường quốc tế có thể được sửa đổi một chút hoặc
tiếp thị theo một cách khác để đáp ứng thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng địa phương
(màu sắc, kích thước , v.v.)
▪ Nhưng các đặc điểm tổng thể vẫn không thay đổi.
• Khi không thể áp dụng:
○ Sau một thời gian, khi công nghệ không còn là năng lực cốt lõi nữa và các
đối thủ cạnh tranh xuất hiện
 Áp lực giảm chi phí và tăng áp lực thích nghi của địa phương
 Chiến lược quốc tế không thể được áp dụng nữa
• Ví dụ: Coca Cola áp dụng chiến lược quốc tế khi họ lần đầu tiên đi ra toàn cầu
• Ưu điểm: chuyển giao năng lực cốt lõi cho thị trường nước ngoài
• Chống:
○ Thiếu khả năng đáp ứng của địa phương
○ Không thể khai thác EC (đường cong kinh nghiệm) và ES (nền kinh tế quy mô)

2. Chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu


Sản xuất 1 sản phẩm giống nhau cho tất cả thị trường, chủ yếu cạnh
tranh về giá
Sẽ phân bổ chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng của họ một cách hiệu quả
nhất
● Khi nào áp dụng:
○ Áp lực mạnh mẽ để giảm chi phí
○ đáp ứng nhu cầu địa phương thấp
● Đặc trưng:
○ Cung cấp một sản phẩm/dịch vụ tới toàn thế giới
○ Tập trung vào việc giảm chi phí thông qua khai thác hiệu ứng kinh nghiệm và lợi thế quy mô,
kinh tế vùng.
● Ví dụ: Apple
○ Coi taste của tất cả mọi người giống nhau,
Intel: chip trên toàn cầu market as a whole globally, không có thị trường
riêng của từng nước mà chỉ có 1 thị trường trên
Sản phẩm gần như giống hệt nhau trên toàn cầu (không toàn thế giới
làm thay đổi đặc tính cơ bản của sp) R&D ở Mỹ, outsource các hoạt động khác bên
ngoài Mỹ - Linh kiện bán dẫn và màn hình từ Hàn
Apple, doanh nghiệp oto: có nhiều nhà máy để phục vụ Quốc, chip từ Nhật Bản, lắp ráp tại Trung Quốc và
thị trường xuất khẩu đi khắp thế giới

Khai thác hiệu ứng đường cong kinh nghiệm (EC) và
tính kinh tế của quy mô (ES)
● Thuận:
Hiệu quả chi phí

● Nhược điểm: Thiếu khả năng đáp ứng địa
phương
3. Chiến lược nội địa hóa (Đa nội địa hóa)

Đặc sản điểm địa địa phương khác nhau


Thay đổi sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của địa địa phương
Thị hiếu và sở thích là điều quan tâm tâm chủ yếu
Giá cả không quá ảnh hưởng hưởng
Hầu như tất cả các cửa hàng bán lẻ thực phẩm đều đều điều chỉnh chiến

● Khi nào áp dụng:


○ Áp lực về giảm chi phí thấp
○ Áp lực về đáp ứng nhu cầu địa phương cao
● Đặc trưng:
○ Tùy chỉnh sản phẩm / dịch vụ, chiến lược kinh doanh (bao gồm sản xuất, R & D sản
phẩm, tiếp thị) dựa trên điều kiện thị trường cụ thể để phù hợp với khẩu vị địa
phương
○ Trụ sở chỉ xây dựng nguyên tắc chung
○ Công ty con ở mỗi thị trường có rất nhiều quyền lực trong việc quyết định
họ sẽ làm gì với thị trường của họ = > Tăng chi phí
● Ví dụ: McDonald's
○ Giám đốc vùng có quyền trong việc quyết định bán sản phẩm gì
○ Từng địa phương có quá nhiều khác biệt: McDonald's Ấn Độ không bán
BigMac vì người Ấn Độ không ăn thịt bò, nhưng lại cho ra nhiều dòng
burger gà, burger chay
● Ưu điểm: Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ cùng với nhu cầu thực tế cho thị trường
● Nhược điểm: Thiếu áp lực giảm chi phí = > CHI PHÍ CAO

4. Chiến lược xuyên quốc gia

Hình thức thức cuối cùng của chiến lược IB


Chiến lược phức tạp nhất nhưng cũng hứa hẹn nhất
Thường được áp dụng với dược phẩm

• Khi nào áp dụng:


○ Áp lực về giảm chi phí cao
○ áp lực về đáp ứng nhu cầu địa phương cao
• Đặc trưng:
Sự kết hợp giữa chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu và chiến lược đa nội địa
=> Tất cả các đặc điểm:
○ Chi phí thấp hơn
○ Đáp ứng tốt nhu cầu địa phương. Coi mỗi thị trường là nơi có thể phát triển những giá trị cốt lõi
khác nhau
○ Phát triển các năng lực và kỹ năng khác nhau tại các chi nhánh nước ngoài
○ Hiểu và nhận ra sự khác biệt của từng thị trường một cách có hệ thống
○ Liên kết và chia sẻ những kiến thức này trong toàn bộ hệ thống của doanh
nghiệp (Khả năng học hỏi và chuyển giao tất cả kiến thức của họ cho các
chi nhánh của họ)
• Ví dụ: P&G
• Thuận:
○ Khai thác EC và ES
○ Hiệu quả chi phí
○ Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ cùng với nhu cầu thực tế của thị trường
○ Phát triển hệ thống học tập toàn cầu
• Nhược điểm: Yêu cầu tổ chức cấu trúc tốt
ƯU NHƯỢC CÁC CHIẾN LƯỢC
*Lực lượng toàn cầu hóa => áp lực giảm chi phí
CHIẾN LƯỢC IB PHÁT TRIỂN NHƯ THẾ NÀO?

Chưa có tiêu chuẩn hóa toàn cầu -> xuyên quốc gia
* Khi các đối thủ cạnh tranh xuất hiện, các chiến lược quốc tế và nội địa hóa trở nên kém khả thi hơn.
CHƯƠNG 8 - CƠ CẤU TỔ CHỨC
Chủ nhật, Tháng Mười 11, 202010 :32 PM

Phân cấp quản lý theo chiều dọc


Việc ra quyết định được phân bổ như thế nào giữa các cấp quản lý?

1. Quản lý tập trung:


• Đặc trưng
○ Quyết định tập trung được đưa ra bởi on hoặc một số nhà quản lý hàng đầu tại quý đầu tiên
○ Quyết định nhất quán được thông qua toàn bộ cơ quan của tổ chức, mục tiêu của tổ chức
○ Các nhà quản lý cấp thấp hơn không có quyền thay đổi quyết định của cấp trên
○ Kiểm soát chặt chẽ trong mọi hành động quyết định
○ Tránh trùng lặp các hoạt động và quyết định
○ Phần lớn quyết định được đưa ra ở các cấp quản trị cao nhất (VD: Trụ sở chính)
• Nơi áp dụng: CHIẾN LƯỢC TIÊU CHUẨN HÓA TOÀN CẦU
○ Có một sản phẩm giống hệt nhau
○ Chuỗi giá trị của công ty lan rộng đến nhiều nơi trên thế giới
 Để tránh xung đột trong các quyết định và đảm bảo các quyết định được đưa ra bởi các nhà quản
lý có thẩm quyền
Ưu điểm: Quản lý tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp
Quản lý tập trung có thể giúp đảm bảo các quyết định đưa ra thích hợp với mục tiêu của công ty
Cho phép cá nhân/nhóm nhà quản lý có được công cụ để thực hiện những thay đổi lớn của doanh nghiệp
Tránh được sự trùng lặp trong hoạt động

2. Phân cấp quản lý: Johnson and Johnson


• Đặc trưng: Quyết định có thể được đưa ra ở các cấp quản trị thấp hơn, chẳng hạn như các chi nhánh ở nước
ngoài.
○ Các quyết định có thể được đưa ra ở tất cả các cấp tổ chức
▪ Sẽ có rất nhiều lớp trong tổ chức để mỗi người ở mỗi cấp độ sẽ được trao
quyền nhất định để đưa ra quyết định, tùy thuộc vào tầm quan trọng của quyết
định.
○ Giảm bớt gánh nặng cho trụ sở để đưa ra quyết định
○ Thúc đẩy cá nhân và đổi mới cá nhân
▪ Nếu bạn làm những gì bạn được bảo, bạn sẽ KHÔNG có động lực để
sáng tạo, sáng tạo và năng động.
○ Linh hoạt hơn
▪ Người quản lý hàng đầu có thể có một cách để giải quyết vấn đề.
▪ Nhưng bạn được đưa ra một mức độ nhất định để đưa ra quyết định, đó là
xu hướng để bạn linh hoạt hơn.
▪ Phải mất rất nhiều thời gian và không phù hợp với các tình huống khẩn cấp.
○ Quyết định phù hợp với tình hình thực tế của thị trường
▪ Ví dụ, một trường đại học có một quyết định tập trung.
▪ Nếu có bất kỳ vấn đề nào với lớp học, giáo viên phải yêu cầu Hiệu trưởng hướng dẫn
▪ Hiệu trưởng có thể không biết chính xác những gì đang xảy ra vì vậy quyết
định của mình có thể không phải là quyết định tốt nhất cho lớp học.
Ưu: Cho phép cấp quản lý cao nhất có đủ thời gian để tập trung vào các vấn đề cốt yếu
Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu có được mức độ ra quyết định cá nhân, mức độ kiểm soát đối
với công việc cao hơn
Tạo ra mức độ linh hoạt cao hơn
Có thể dẫn tới những quyết định tốt hơn vì chúng được đưa ra bởi những cá nhân làm việc trực
tiếp với KH và đối thủ cạnh tranh
Tăng cường sự kiểm soát
• Nơi áp dụng: CHIẾN LƯỢC NỘI ĐỊA HÓA (ĐA NỘI ĐỊA HÓA)
• Nhược điểm: Phát triển không nhất quán và lãng phí
• Các hành vi có thể đi ngược với mục tiêu toàn cầu của công ty
Khi nào nên phân cấp? Khi nào nên tập trung?

Mối quan hệ giữa chiến lược KDQT và cơ chế tập trung


Chiến lược quốc tế? - những giá trị cốt lõi thì tập trung, còn lại thì phân cấp
Chiến lược toàn cầu? - tập trung
Chiến lược đa nội địa? - phân cấp
Chiến lược xuyên quốc gia? - Kết hợp Phân cấp + tập trung -> phát triển năng lực cốt lõi của dn ở các chi nhánh -
> nhờ vào sự kết nối của trụ sở chính để có năng lực học hỏi

Phân cấp quản lý theo chiều ngang


Doanh nghiệp được phân chia thành các đơn vị, bộ phận chức năng như thế nào.
Có 02 loại cấp trúc phân cấp đối với các doanh nghiệp kinh doanh nói chung và 04 cấu trúc phân cấp phổ
biến đối với các doanh nghiệp KDQT

Mô hình tổ chức các công ty nội địa


1. Cấu trúc phân chia theo chức năng: gộp các hoạt động cùng chuyên môn thành
các chức năng
Thuận lợi:
-Quy mô hệ thống kinh tế với việc sử dụng hiệu quả các nguồn
-Các nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn và sự đào tạo
- Giải quyết các vấn đề kỹ thuật chất lượng cao/phức tạp
- Đào tạo chuyên sâu và phát triển kỹ năng trong các chức năng
- Định hướng nghề nghiệp rõ ràng trong các chức năng

Khó khăn trong việc vạch ra trách nhiệm với những thứ như chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ + đổi mới
kịp thời để phù hợp với những thay đổi môi trường

2. Cấu trúc phân chia theo sản phẩm:


Là cách thức tổ chức trong đó xí nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh nhiều sản phẩm, thành lập nên
những đơn vị chuyên doanh theo từng loại sản phẩm

• Lý do: Mỗi dòng sản phẩm là khác nhau,không thể áp dụng cùng một chiến lược cho mỗi sản phẩm.
• Ưu điểm:
○ Linh hoạt hơn trong việc phản ứng với những thay đổi của môi trường
○ Mối liên hệ được cải thiện qua từng bộ phận chức năng
○ Có trách nhiệm rõ ràng với việc phân phối sản phẩm và dịch vụ
○ Sự thành thạo phụ thuộc vào khách hàng, sản phẩm và khu vực nhất định
○ Không bị ràng buộc trong việc thay đổi quy mô bằng cách thêm hoặc bớt sự phân chia
• Nhược điểm: Tốn kém, ít hợp tác / tương tác giữa các bộ phận trong các dòng sản phẩm khác nhau

Mô hình tổ chức các công ty KDQT


1. Cấu trúc phân ban quốc tế
• Họ thường nhóm tất cả các hoạt động quốc tế của họ thành một bộ phận quốc tế. Các hoạt động kinh
doanh quốc tế và nội địa được phân thành thông qua việc thành lập một bộ phận quốc tế, có người phụ
trách riêng. Bộ phận này được phân chia thành các đơn vị theo từng nước, chịu trách nhiệm các hoạt
động chức năng riêng biệt
○ Các công ty có cấu trúc chức năng trong nước sẽ nhân rộng cấu trúc chức
năng ở thị trường nước ngoài
○ Các công ty có cấu trúc phân chia trong nước sẽ nhân rộng cấu trúc phân
chia ở thị trường nước ngoài
• Tiềm ẩn mâu thuẫn giữa bộ phận quốc tế và các bộ phận trong nước, mâu thuẫn giữa chính các
nhà quản trị trong bộ phận quốc tế (người phụ trách chung và người phụ trách ở các nước)
• Phù hợp với các doanh nghiệp mới tham gia kinh doanh quốc tế, còn ít kinh nghiệm, quy mô hoạt động
quốc tế của doanh nghiệp còn nhỏ
2. Cấu trúc nhóm sản phẩm toàn cầu:
Được chấp nhận bởi các công ty đã có bộ phận sản phẩm trong nước. cấu trúc tổ chức trong đó
toàn bộ các hoạt động toàn cầu của doanh nghiệp được tổ chức theo các nhóm sản phẩm. Mỗi nhóm
sản phẩm được chia thành các đơn vị nội địa và quốc tế. Mỗi đơn vị này đều thực hiện các chức năng
riêng biệt.

• Chuyển giao năng lực cốt lõi giữa các công ty con
• Giúp nhận ra nền kinh tế vị trí, hiệu ứng kinh nghiệm và nền kinh tế của quy mô
• Hiệu quả khi đáp ứng địa phương thấp
• Là cấu trúc phù hợp khi có sự khác biệt lớn về sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Do trọng tâm
cơ bản là sản phẩm nên tránh được sự xung đột ở các chi nhánh nội địa và quốc tế. Thêm và đó, môi
trường này tăng tính linh động trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến sản phẩm.
• Lặp lại các bộ phận chức năng và thiếu sự liên kết giữa các chi nhánh ở cùng một quốc gia.
 Mỗi bộ phận chăm sóc cả hoạt động trong và ngoài nước
 Phù hợp nhất với tiêu chuẩn hóa toàn cầu + CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ (sản phẩm
không thay đổi nhiều)

3. Cấu trúc khu vực địa lý toàn cầu:


Được ưa chuộng bởi các công ty có mức độ đa dạng hóa thấp và cấu trúc trong nước dựa trên
chức năng

• Chia thế giới thành các khu vực địa lý tự trị


• Phân cấp thẩm quyền hoạt động
• Là cấu trúc phù hợp khi có sự khác biệt lớn về văn hoá, chính trị, kinh tế giữa các nước hoặc khu vực,
đòi hỏi sự thích ứng cao, mức độ phân tán hoạt động thấp.
• Phù hợp nhất với chiến lược nội địa hóa
• Có thể dẫn đến sự phân mảnh của tổ chức
• Dòng sản phẩm khác nhau cho từng khu vực => Những người phụ trách có thể trở
thành chuyên gia am hiểu về thị trường.
4. Cấu trúc ma trận toàn cầu
là cấu trúc tổ chức trong đó toàn bộ các hoạt động toàn cầu của doanh nghiệp được tổ
chức đồng thời vừa theo khu vực địa lý, vừa theo nhóm sản phẩm

Điểm giao: sẽ phụ trách 2 funcion: phụ trách nhóm hàng A + khu vực A
• Cho phép phân biệt theo hai chiều: Phân chia sản phẩm + Khu vực địa lý
• Có quyết định kép: Bộ phận sản phẩm và khu vực địa lý có trách nhiệm như nhau
đối với các quyết định hoạt động
• Tăng cường sự phối hợp, đồng thời đảm bảo sự linh hoạt và tính thích ứng. Phù hợp
với việc triển khai các dự án đầu tư lớn, thời gian kéo dài.
• Xảy ra tranh giành quyền lực
• Gây khó khăn do tạo ra các nhiệm vụ lộn xộn và những tranh chấp trong việc ưu tiên công việc
• Trong các cuộc họp, cơ cấu ma trận cũng gây mất nhiều thời gian hơn
• Gây ra sự thiếu quan tâm vào những mục đích tổ chức lớn hơn khác
• Phải thêm các team leader cho cơ cấu ma trận => chi phí tăng cao

Trên thực tế các DN không áp dụng cấu trúc ma trận một cách cứng nhắc, mà thường cố gắng thiết lập cấu
trúc ma trận linh hoạt nhằm đảm bảo sự phối hợp hiệu quả nhất giữa các bộ phận với nhau.

Cơ chế phối hợp


1. Cơ chế phối hợp chính chức:

• Tiếp xúc trực tiếp: các nhà quản trị có thể gặp nhau khi có mối quan tâm chung (nhân
viên phòng A nói chuyện trực tiếp với nhân viên phòng B)
• Liên lạc định kỳ: Mỗi đơn vị cử một nhà quản trị gặp gỡ để phối hợp hoạt động với đơn vị
khác. Công việc khi phát sinh vấn đề yêu cầu nhân viên 2 bộ phận khác nhau phải làm
việc với nhau thì nhân viên phòng A sang phòng B làm việc với vai trò đại diện và sẽ giải
quyết mọi vấn đề cần sự hỗ trợ của phòng A cho phòng B
• Tổ công tác: Mỗi đơn vị thành lập một nhóm để gặp gỡ, phối hợp hoạt động với các
đơn vị khác
• Cấu trúc ma trận: Phối hợp giữa các bộ phận

2. Cơ chế phối hợp phi chính thức

Mạng lưới tri thức là một mạng lưới truyền tải thông tin trong một tổ chức không dựa trên
cấu trúc tổ chức chính thức mà dựa trên các liên hệ không chính thức giữa các nhà
quản lý trong một doanh nghiệp và trên hệ thống thông tin phân tán
Mạng quản lý đơn giản: Các nhà quản trị dựa vào quan hệ cá nhân đề liên lạc với nhau giải quyết vấn đề phát
sinh
Văn hoá tổ chức: Các thành viên chia sẻ những giá trị và chuẩn mực chung, sẵn sàng giải quyết các vấn đề phát
sinh
Cơ chế kiểm soát
Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm soát hoạt động của các đơn vị nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, mục
tiêu chung. Có 4 cơ chế kiểm soát:
Kiểm soát trực tiếp: Nhà quản trị cấp trên tiếp xúc trực tiếp với cấp dưới để kiểm tra, hướng dẫn
Kiểm tra hành chính: Kiểm soát thông qua các quy định, chỉ dẫn, thủ tục đối với các đơn vị cấp dưới
Kiểm soát đầu ra: Đặt chỉ tiêu và kiểm tra đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu ở các đơn vị
Kiểm soát văn hoá: Một khi đã chấp nhận các giá trị và chuẩn mưucj chung của doanh nghiệp thì các nhà quản trị
và nhân viên trong công ty có xu hướng tự kiểm soát hành vi của mình, giảm bớt nhu cầu với kiểm soát trực tiếp

Quốc tế: giữ nguyên hđ lq gtri cốt lõi, thay đổi 1 số hđ nhỏ => hđ lq gtri cốt lõi thì tập trung còn lại phân cấp
Xuyên quốc gia: vừa đáp ứng nhu cầu địa phương, vừa giảm chi phí => phân cấp vs môi trường từng quốc gia,
tập trung với việc giảm chi phí
CHIẾN LƯỢC - CẤU TRÚC

CHƯƠNG 8 - Phương thức thâm nhập thị trường


?. CÁC QUYẾT ĐỊNH THÂM NHẬP CƠ BẢN
- Thị trường nào?
- Thời điểm nào
- Quy mô nào?
Lựa chọn thị trường quốc tế để kinh doanh
Các bước
Bước 1: Xác định mức độ hấp dẫn cơ bản của thị trường/địa điểm
Xác định nhu cầu cơ bản
Xác định mức độ sẵn có của các nguồn lực

Bước 2: Đánh giá môi trường kinh doanh quốc gia


Các yếu tố văn hoá
Các yếu tố chính trị, luật pháp, kinh tế
● Đánh giá trên lợi nhuận tiềm năng dài hạn
- Quy mô thị trường
- Tình hình kinh tế - chính trị
- Sự tăng trưởng
- Giá trị KDQT mang lại
Bước 3: Đánh giá tiềm năng thị trường/địa điểm kinh doanh
Quy mô thị trường - Cơ sở hạ tầng thương mại
Tốc độ tăng trưởng - Mức độ tự do kinh tế
Sức mua thị trường - Mức độ mở cửa thị trường

Bước 4: Lựa chọn thị trường/địa điểm


Khảo sát thực tế
Phân tích cạnh tranh
Thời điểm thâm nhập thị trường
Khi đã xác định được các thị trường tiềm năng, doanh nghiệp cần xem xét tới yếu tố thời điểm thâm nhập thị
trường
Thâm nhập sớm: khi doanh nghiệp thâm nhập thị trường trước các doanh nghiệp KDQT khác
Thâm nhập muộn: khi doanh nghiệp thâm nhập thị trường sau khi các doanh nghiệp khác đã thiết lập việc hoạt
động tại thị trường đó

- Thâm nhập thị trường sớm:


+ Lợi ích:
Khả năng đón trước và giành quyền ưu tiên trước đối thủ bằng việc xây dựng một thương hiệu mạnh
Khả năng tăng trưởng quy mô bán hàng, đường cong kinh nghiệm
Khả năng xây dựng thói quen tiêu dùng cho khách hàng và khiến những đối thủ sau này khó có thể thay đổi được
khẩu vị và hành vi của ng tiêu dùng
+ Bất lợi
Chi phí của người tiên phong – xuất hiện khi thị trường nước ngoài có nhiều điểm khác biệt so với thị trường nội
địa
Chi phí thất bại, sai lầm
Chi phí để quảng bá và educate người tiêu dùng về hành vi mua.
VD: KFC ở VN - xâm nhập sớm nhất, hiện là chuỗi FF lớn nhất ở VN
Phương thức thâm nhập thị trường
1. Xuất khẩu
- Là hoạt động mà DN sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài
- Doanh nghiệp SX sẽ không can sự vào qtrinh bán SP ở nước ngoài và không đầu tư thâm khi SP đã xuất
khẩu

Lợi thế:
- Tránh được những chi phí thiết lập hoạt động sản xuất ban đầu
- Giúp doanh nghiệp đạt được đường cong kinh nghiệm
Bất lợi:
- Không thể xuất khẩu khi nước ngoài có chi phí thấp hơn
- Chi phí vận chuyển cao - hàng rào thuế quan
- Uỷ quyền bán hàng và dịch vụ cho một công ty khác

2. Cấp phép (Licensing)


- Trao các quyền đối với một tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền trong một giai đoạn cụ thể.
- Đổi lại nhận được phí bản quyền.
- Tài sản vô hình là: Bằng sáng chế, các phát minh, công thức, quy trình, thiết kế, tác quyền, thương hiệu.

Lợi thế
- Không chịu chi phí phát triển, Ít rủi ro
- Giải quyết thiếu vốn đầu tư. Rào cản chính trị
- Không có khả năng phát triển sở hữu công nghiệp
Bất lợi
- Khó kiểm soát hoạt động sản xuất, chiến lược
- Hạn chế trong việc điều phối các hoạt động chiến lược
- Rủi ro khi nhượng quyền bí quyết cho các công ty nước ngoài

3. NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI: KFC, MC Donald


Lợi thế
- Tránh được những chi phí thiết lập hoạt động sản xuất ban đầu
- Thâm nhập vào thị trường toàn cầu với chi phí và rủi ro thấp
Bất lợi
- Hạn chế khả năng của doanh nghiệp về lợi nhuận
- Hạn chế trong việc điều phối các hoạt động chiến lược

4. DỰ ÁN CHÌA KHÓA TRAO TAY


- Hợp đồng chìa khóa trao tay là một thỏa thuận theo đó một doanh nghiệp chủ hay một liên doanh lên kế
hoạch, cấp vốn, tổ chức, quản lý và thực hiện tất cả các giai đoạn của một dự án ở nước ngoài và sau đó
giao nó cho một khách hàng nước ngoài sau khi đã tập huấn cho đội ngũ nhân viên trong nước. Các bên
thực hiện hợp đồng này thường là các doanh nghiệp trong các lĩnh vực về xây dựng, công trình, thiết kế và
kiến trúc. Trong một dự án chìa khóa trao tay điển hình, cơ sở vật chất chính (như nhà máy năng lượng
hạt nhân hay hệ thống tàu điện ngầm) sẽ được xây dựng, đưa vào hoạt động, và sau đó sẽ được bàn giao
lại cho nhà tài trợ của dự án, thường là chính phủ của một quốc gia. Thỏa thuận này bao gồm việc xây
dựng, lắp đặt, huấn luyện và có thể bao gồm cả những dịch vụ sau hợp đồng như thử nghiệm và hỗ trợ
hoạt động.
- Nhà thầu xử lý mọi chi tiết của dự án cho một đối tác nước ngoài, bao gồm cả việc đào tạo nhân lực vận
hành.
- Khi hoàn thành hợp đồng, đối tác nước ngoài được trao “chìa khoá” của nhà máy khi đó đã sẵn sàng mọi
hoạt động

Lợi thế
- Kiến thức cần thiết để vận hành một quy trình công nghệ phức tạp
- Ít rủi ro hơn so với đầu tư trực tiếp nước ngoài
Bất lợi
- Doanh nghiệp sẽ không có lợi ích dài hạn ở nước ngoài
- Vô tình tạo ra một đối thủ cạnh tranh
- Có thể mất đi lợi thế cho các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Ví dụ: Các doanh nghiệp phương tây bán công nghệ lọc hoá dầu, thu được khoản tiền khổng lồ nhưng về
lâu dài tạo ra đối thủ cạnh tranh mới. NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH

5. CÔNG TY LIÊN DOANH


- Công ty liên doanh là doanh nghiệp được đồng sở hữu bởi hai hay nhiều doanh nghiệp độc lập khác
- Trong đó những doanh nghiệp chiếm đa số cổ phần sẽ có quyền kiểm soát chặt chẽ hơn.

Lợi thế
- Hiểu biết địa phương thông qua đối tác liên doanh
- Chia sẻ các chi phí và rủi ro
- Vấn đề về chính trị
Bất lợi
- Mạo hiểm trao quyền kiểm soát công nghệ
- Tranh giành quyền kiểm soát giữa các doanh nghiệp đầu tư
- Không cho kiểm soát chặt chẽ đối với các công ty con
VD: Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa 3 đối tác là Công ty Honda Motor Nhật Bản (42%),
Công ty Asian Honda Motor Thái Lan (28%) và Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam
(30%).

6. CÁC CÔNG TY CON THUỘC SỞ HỮU TOÀN BỘ


Trong một chi nhánh sở hữu toàn bộ, doanh nghiệp chiếm 100% cổ phần.
Thực hiện theo hai cách:
- Thành lập công ty con mới 100%
- Thâu tóm một công ty đã được thành lập ở quốc gia đó

Lợi thế

- Giảm nguy cơ mất quyền kiểm soát năng lực công nghệ
- Quyền kiểm soát chặt chẽ, Nắm 100% lợi nhuận
- Lợi thế về kinh nghiệm
Bất lợi
- Là phương pháp tốn kém nhất
- Mua lại doanh nghiệp đã thành lập ở nước sở tại. Phát sinh kiểu rủi ro mới
VD: Intel VN
Thành lập mới (Green field): là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới tại
nước ngoài
Mua lại và sáp nhập (Merger and Acquisition – M&A): là hình thức đầu tư liên quan đến việc mua lại hoặc hợp
nhất với một doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động. Sát nhập: A+ B = C. Mua lại: A+B = A (thâu tóm)
- THÀNH LẬP MỚI: Khi chưa có đối thủ cạnh tranh, thị trường có lợi thế cạnh tranh dựa vào sự thay đổi cơ
cấu tổ chức
Lợi thế quan trọng cho rất nhiều thương vụ KDQT
+ Phù hợp phát triển dài hạn
+ Dễ dàng tổ chức hơn
+ Xây dựng công ty con như mong muốn
+ Kiểm soát tốt hơn mọi hoạt động của công ty con
- MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP: thị trường có các DN hoạt động tốt. Các đối thủ cạnh tranh muốn xâm nhập
+ Diễn ra nhanh
+ Mua lại được thương hiệu + kiến thức KD tại Qgia đó
+ Ít rủi ro hơn thành lập mới
+ Đi trước đối thủ cạnh tranh
Nhược:
+ Hiệu quả kinh tế thấp
+ Ra quyết định vội vàng
+ Mâu thuẫn nội bộ
+ Khác biệt về văn hóa tổ chức và cách vận hàng
+ Đánh giá sai tiềm năng của DN mục tiêu
7. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC
Liên minh chiến lược là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau trong một khoảng thời gian nhất định
nhằm mang lại lợi ích chung cho mỗi bên trong khi vẫn là những doanh nghiệp độc lập
Ưu điểm:
- Thuận lợi cho việc thâm nhập vào thị trường nước ngoài
- San sẻ chi phí cố định/rủi ro liên quan
- Bổ sung các mặt hạn chế, các kỹ năng còn thiếu
- Tạo nên tinh thần hình thành một liên minh lâu dài
Nhược: tỷ lệ thất bại của các liên minh chiến lược quốc tế cũng tương đối cao, với 3 lý do chính là do cách lựa
chọn đối tác, cơ cấu liên minh, và cách thức liên minh được quản lý.
Lợ i thế

You might also like