You are on page 1of 14

1.

CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


1. Tại sao nói ngoại thương là công nghệ sản xuất gián tiếp
- bởi vì không cần sản xuất mà chỉ cần trao đổi cũng có thể có được hàng hóa
cần thiết.
2. Lợi ích thương mại quốc tế đem đến cho các quốc gia là gì
- Lợi ích này là:
+ Chủ nghĩa trọng thương: vàng
+ Hiện nay : hàng hóa, dịch vụ
3. Thông qua cơ chế nào thương mại quốc tế đem lại lợi ích cho các quốc
gia
TMQT đem lại lợi ích cho các quốc gia thông qua
+ Chủ nghĩa trọng thương: mua rẻ, bán đắt
+ Thời kì hiện nay: phân công, trao đổi và sự khác biệt trong giá tương quan
4. Hạn chế của các lý thuyết này
- Gỉa thiết phi lý: giá trị lao động, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, toàn dụng lao
động
- Phiến diện: chỉ nói đến cầu hoặc cung
- Xa rời thực tế: mang nặng tính lý luận vì mục đích đặt ra không giả thích
thương mại
5. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: Thương mại là trò chơi có tổng lợi
ích bằng 0. Lợi ích có được là do sự giẫm đạp của quốc gia này với quốc
gia khác
- Vì thời kì trọng thương các chính quốc sẽ bóc lột các nước thông qua việc
mua rẻ bán đắt, vì vậy lợi ích mà chính quốc đạt được chính là thiệt hại của các
nước thuộc địa, lợi ích có được chính là do sự giẫm đạp của quốc gia này với
quốc gia khác.
6. 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối nhưng không có lợi thế so sánh thì sẽ
không có lợi ích từ thương mại quốc tế, đúng hay sai
- Câu này đúng, vì nếu giả sử có 2 quốc gia sản xuất 2 mặt hàng, một quốc gia
có lợi thể tuyệt đối về cả 2 mặt hàng, nhưng nếu giá tương quan của cả 2 mặt
hàng trên cả 2 quốc gia bằng nhau thì thương mại sẽ không xảy ra vì không có
lợi ích.
7. Tại sao H-O là cách lý giải tĩnh về TMQT
- Vì H-O lý giải nguồn gốc tĩnh của TM quốc tế: là có sự khác biệt trong năng
suất lao động tương đối là do sự khác biệt trong mức độ trang bị trong các
YTSX sẵn có ( vốn, lao động- chúng ít thay đổi theo thời gian ).
8. Lợi thế so sánh thay đổi được không, thay đổi như thế nào
- Lợi thế so sánh có thể thay đổi được do công nghệ có thể thay đổi được theo
thời gian.
9. Lợi thế cạnh tranh quốc gia là gì
- Lợi thế canh tranh của một quốc gia là các ngành mà quốc gia đấy có thế
mạnh
- Theo mô hình khối kim cương của Porter thì các yếu tố quyết đinh lợi thế
cạnh tranh của các quốc gia là:
+ Điều kiện về các yếu tố sản xuất – vị thế của một nước về các yếu tố sản xuất
ví dụ như nguồn lao động có kỹ năng hoặc cơ sở hạ tầng cần thiết để cạnh tranh
trong một ngành cụ thể.

+ Các điều kiện về cầu – nhu cầu trong nước đối với hàng hóa hoặc dịch vụ của
một ngành.

+ Các ngành hỗ trợ và liên quan – sự hiện diện hoặc không sẵn có của các
ngành hỗ trợ và liên quan có năng lực cạnh tranh quốc tế.

+Chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh tranh nội bộ ngành – các điều kiện quản lý
các công ty được tạo ra, tổ chức, và quản trị như thế nào và bản chất của đối thủ
cạnh tranh trong nước.

10.Làm rõ nội hàm của chiến lược, cơ chế, chính sách, công cụ trong phạm
vi nghiên cứu môn chính sách thương mại quốc tế
 -Chiến lược là mục tiêu, tầm nhìn, định hướng mang tính dài hạn( ít
nhất là phải 10 năm), có tính khoa học và tổng quan

 Cơ chế là cách thức tổ chức các chiến lược

 Chính sách thương mại là phương thức chính phủ dùng để điều chỉnh,
tác động TMQT;

 Công cụ là phương tiện mà chính phủ dùng để thực thi chính sách

 Chiến lược là mục tiêu, cơ chế là tổ chức, chính sách là phương thức,
công cụ là phương tiện

11.Làm rõ mối quan hệ giữa 4 đối tượng trên. Phân biệt giữa các đối tượng
đó
- Chiến lược là mục tiêu, cơ chế là tổ chức, chính sách là phương thức, công cụ
là phương tiện.
12.Nêu 3 mô hình chiến lược cơ bản và trình bày đặc điểm chiến lược phát
triển ngoại thương Việt Nam (trong 1 dòng).
- khu công nghiệp, khu chế xuất vs đặc khu kte. Chiến lược phât triển ngoại
thương của VN là chiến lược XK mặt hàng thô, thay thế NK, SX hương về XK
13.Trình bày nội dung cơ chế độc quyền ngoại thương trước 1986 và sự
thay đổi về cơ chế quản lý xuất nhập khẩu việt nam sau 1986
Trước năm 86
- Độc quyền về quản lý điều hành
- Độc quyền về sở hữu tài sản ngoại thương( như ngoại tệ)
- Độc quyền trong quan hệ ngoại thương
- Độc quyền kinh doanh ngoại thương ( chỉ tổng công ty nhà nước mới được
độc quyền kinh doanh)
Sau năm 86
- VN hiện nay : khuyến khích mọi DN tham gia vào hoạt động sản xuất
- Nhà nước bãi bỏ độc quyền sở hữu tài sản NT
- Bãi bỏ độc quyền trong quan hệ KD ngoại thương, các DN tự tìm với kí kết
hợp đồng
- Bãi bỏ độc quyền KD ngoại thương
14.So sánh ưu nhược điểm của 2 phương pháp tính thuế tương đối và tuyệt
đối
- Uu điểm
+ Thuế tương đối: dễ dự báo ( có thể dự trù được lượng thuế để có chính
sách phù hợp), đảm bảo tính công bằng so với thuế tuyệt đối ( càng giàu càng bị
đánh nhiều thuế), phản ánh chính xác hơn lượng thuế.
+ Thuế tuyệt đối: dễ dàng xác đinh lượng thuế
- Nhược điểm
+ Thuế tương đối khó xác định, tính toán lượng thuế hơn thuế tuyệt đối
+ Thuế tuyệt đối dễ bị trốn thuế, dễ bị thất thu hơn so với thuế tương đối
+ Thuế tuyệt đối không công bằng: không phản ánh được đúng trị giá của
hàng hóa NK, khi giá cả biến động sẽ nảy sinh sự không công bằng giữa các đối
tượng nộp thuế
15.Có thể tăng cường mức độ bảo hộ nếu giảm thuế suất nhập khẩu hay
không. Nếu có kịch bản diễn ra như thế nào
- Có
- Kịch bản diễn ra: : Giảm thuế nhập khẩu thành phẩm với cường độ thấp hơn
so với việc giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu cho đầu vào sản xuất. Như vậy
thì nhà sản xuất vẫn có lợi nhuận, có thể giảm giá thành sản phẩm của mình để
cạnh tranh

16.So sánh thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu


1. Tính chất bảo hộ của thuế và hạn ngạch khác nhau
2. Tác động của hạn ngạch nhanh và mạnh hơn của thuế
3. Tính pháp lý của thuế cao hơn hạn ngạch
4. Thuế sẽ công bằng hơn so với hạn ngạch
5. Thuế có tính minh bạch hơn so với hạn ngạch quy đinh rõ ràng hơn trong
hiến pháp
6. Thuế đem lại nguồn thu cho ngân sách còn hạn ngạch thì không
7. Hạn ngạch gây ra tổn thất ròng lớn hơn do thuế gây ra
8. Thuế được WTO công nhận là một công cụ được sử dụng trong hoạt động
TMQT còn hạn ngạch thì không
9. Hạn ngạch có thể biến 1 DN trong nước trở thành độc quyền
10. Hạn ngạch dự đoán được khối lượng hàng hóa nhập khẩu trong năm

17. Tại sao vẫn áp dụng thuế trong khi thuế chỉ đem lại lợi ích cho 1 nhóm
người và làm tổn thất chung cho XH
- Bảo vệ lợi ích tương lai
- Tổn hại được chia nhỏ nên không đáng kể
- Thuế là nguồn thu cho NSNN
- Lợi ích nhóm nhưng nhóm này vừa có tiền vừa có quyền điều chỉnh chính
sách của chính phủ.
- Cân bằng cán cân XNK
18.Hãy nêu các điều kiện để 1 mặt hàng trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ
lực, cho ví dụ
- Có giá trị kim ngạch XK cao ( trên 100tr USD/1 năm )
- Có điều kiện sản xuất trong nước thuận lợi
- Có thị trường tiêu thụ ổn định và có khả năng cạnh tranh trên thị trường đó
19.Tại sao nói gia công xuất khẩu là hình thức xuất khẩu sức lao động tại
chỗ
- Vì gia công xuất khẩu là một hình thức gia công thương mại là hình thức kinh
doanh trong đó có 1 bên là bên đặt gia công , giao nguyên vật liệu , máy móc ,
thiết bị , chuyện gia cho bên nhận gia công, nếu 2 bên có quốc tịch khác nhau
thì đó là hình thức gia công quốc tế và bên nhận gia công sẽ tai chỗ sẽ nhận
được 1 khoản chi phí gia công và hình thức gia công này không di chuyển lao
động ra nước ngoài nên nó là được coi là hình thức xuất khẩu sức lao động tại
chỗ
20.Có nên xem gia công xuất khẩu như lòa một hình thức đẩy mạnh xuất
khẩu bền vững không? Tại sao?
- Không vì gia công là một hình thức đi làm thuê và có giá trị gia tăng thấp nhất
trong khâu sản xuất hàng hóa, đồng thời nước nhận gia công bị lệ thuộc và nước
thuê gia công.
21.Hãy nêu tính đặc biệt trong các khu kinh tế đặc biệt
- Không gian về kinh tế: tập trung ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng
- Không gian về hành chính: môi trường quản lí cấp giấy phép ưu tiên
- Không gian pháp lí: cơ chế quản lí khác bên ngoài(ví dụ: hàng hoá ra thị
trường không chịu quản lí bởi thuế)

22.Trình bày khác nhau cơ bản giữa các mô hình khu kinh tế đặc biệt
- Tùy thuộc và phạm vi hoạt động diễn ra trong khu KTĐB
Nhóm 1: hoạt động chính: trao đổi, giao dịch thương mại ( cảng tự do, chợ cửa
khẩu)
Nhóm 2: hoạt động: ngoài trao đổi mua bán, còn đi vào sản xuất công nghiệp(
khu chế suất Tân Thuận, Linh Trung, khu công nghiệp, khu công nghệ cao)
Nhóm 3: trao đổi mua bán hàng hóa, nghiên cứu khoa học, dịch vụ dân sinh (
khu kinh tế)
Nhóm 4: hợp tác quốc tế giữa nhiều quốc gia( tam giác, tứ giác phát triển, hành
lang kinh tế )
23. Hiện nay khu chế xuất không còn là mô hình khu phù hợp để phát triển
nữa thay vào đó là mô hình khu công nghiệp. Hãy giải thích nguyên
nhân tại sao
- Vì do sự thay đổi về cơ chế xuất khẩu của Việt Nam . Việt Nam muốn tiến lên
nền kinh kế công nghiệp, gia tăng xuất khẩu và phát triển kinh tế trong nước thì
cần xây dựng các khu công nghiệp( mở với cả thị trường trong nước và nước
ngoài theo cơ chế chung) để tập trung và sản xuất, hổ trợ lẫn nhau về công nghệ
và sản phẩm, tạo nên sự thuận lợi về địa hình, sự ngăn cách giữa khu dân cư và
khu công nghiệp. Hình thức như vậy không chỉ có ở Việt Nam mà còn có ở các
nước đang phát triển khác, điều này làm cho việc quản lý các ngành công
nghiệp trở nên dễ dàng hơn.
24.Nêu sự khác nhau cơ bản nhất giữa tín dụng xuất khẩu và trợ cấp xuất
khẩu
- Khác biệt cơ bản là tính hoàn trả ngang giá, trực tiếp
+ Tín dụng xuất khẩu: có vay, có trả, phải trả cả gốc lẫn lãi.
+ Trợ cấp xuất khẩu: là khoản cho không của chính phủ cho doanh nghiệp
25.Quốc hội Mỹ đưa ra dự thảo luật cho phép chính phủ Mỹ sử dụng các
biện pháp trừng phạt thương mại đối với các quốc gia mà Mỹ cho rằng
đang duy trì một cơ chế tỉ giá bất bình đẳng với Mỹ. Thực chất ra hành
động này nhắm vào Trung Quốc. Hãy giải thích nguyên nhân của hành
động trên. Nêu các tác động có thể có đối với hoạt động thương mại
quốc tế của Việt Nam
- Do TQ luôn duy trì 1 cơ chế tỷ giá để đảm bảo rằng giá trị thưc tế của nhân
dân tệ rất thấp so với đồng Dollar làm cho TQ có thể khuyến khích xuất khẩu,
dịch vụ, tăng dự trữ ngoại tệ
- Hầu hết các quốc gia này đều không để tỷ giá tự do mà có can thiệp của Nhà
nước, mà hành động này không bình đẳng trong thương mại
- Tác đông đến Việt Nam
+ Cơ cấu XK của Việt Nam và TQ tương đối giống nhau, điều này tạo điều
kiện thuận lợi cho XK của Việt Nam
+ Tỷ giá Vn bị neo theo USD. Vì vây khi đồng nhân dân tệ tăng so với USD
thì nhân dân tệ cũng tăng so với VNĐ giúp thuận lợi cho việc XK
26. Nội dung của một chính sách thuế
- Người thu thuế: hải quan
- Người nộp thuế: chủ hàng, bên thứ 3 được ủy quyền
- Người chịu thuế: người tiêu dùng cuối cùng
- Đối tượng chịu thuế: tất cả các hàng hòa lưu thông qua biên giới trừ 3 trường
hợp: hàng viện trợ nhân đạo, hàng lưu thông từ trong khâu chế xuất, giữa các
khâu chế xuất với nhau, hàng hóa dầu thô xuất khẩu
- Phương pháp thu thuế
- Phương pháp tính thuế
- Biểu thuế
27. Theo quyết định 133/2001/QĐ-TTg ban hành Quy chế tín dụng hỗ trợ
xuất khẩu, biện pháp được ban hành là tín dụng xk hay trợ cấp xk? Tại
sao?
- Nó là trợ cấp xk vì các khoản cho vay đều chịu lãi suất ưu đãi chứ không phải
lãi suất thông thường.
28. Có một số quan điểm cho rằng VN tham gia WTO sẽ làm thất thu
thuế khi mà ngân sách nhà nước luôn ở tình trạng bội chi. Nhưng thực tế k
xảy ra như vậy. Giải thích tại sao.
- Việt Nam nhập khẩu những mặt hàng với các quốc gia và khu vực đã có cam
kết giảm thuế từ trước. Việt Nam sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu là chính
, hàng hóa miễn thuế là chính và thị trường xuất khẩu chính là Mỹ, EU, Trung
Quốc, Asean, Hàn Quốc, Ân Độ,.. có thỏa thuận thuế thấP do đó giảm thuế do
WTO không ảnh hưởng nhiều do mình không nhập khẩu ở các nước WTO
- Lộ trình cắt giảm : từ khi gia nhập đến thực hiện có thời gian dài ( đến năm
2018)
- Mối quan hệ nghịch biến giữa thuế và lượng hàng NK
THU THUẾ= LƯỢNG NHẬP. THUẾ SUẤT
Nên thuế giảm thì chưa chắc đã thu được thuế ít hơn
29. Cách phân chia trợ cấp?

Dựa vào tác động của trợ cấp: gồm 2 loại:


+ Trợ cấp trực tiếp: là các biện pháp như: trợ giá xuất khẩu, thưởng xuất khẩu,
miễn thuế, trả thuế…
+ Trợ cấp gián tiếp: các biện pháp xúc tiến thương mại, đào tạo nguồn nhân lực,
phát triển khoa học kĩ thuật

30. Chi phí cơ hội tăng dần là gì? Tại sao có CPCH tăng dần?
- Chi phí cơ hội tăng dần là để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa thì cần phải
cắt giảm một lượng tăng dần các mặt hàng khác.
- Có CPCH tăng dần vì tính thích hợp của các yếu tố sản xuất với từng mặt
hàng. Một yếu tố có thể được sử dụng hiệu quả trong sản xuất mặt hàng này
nhưng kém hiệu quả hơn so với mặt hàng khác và tỷ lệ các yếu tố trong từng
mặt hàng là khác nhau
31. Dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất trong trường hợp trên? Tại
sao?
- Là một đường cong lồi
- Vì CPCH chính là giá tương quan giữa 2 mặt hàng (tỷ lệ chuyển đổi cận
biên) thể hiện qua độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất. CPCH tăng
dần => độ dốc tăng dần => cong lồi.
32. Đường bàng quan là gì? MRS là gì? Ý nghĩa
- Đường bàng quan là tập hợp các điểm kết hợp tiêu dùng giữa các mặt hàng
mà ở đó thặng dư tiêu dùng thu được là như nhau
- MRS là độ dốc đường bàng quan, thể hiện sự thay thế hh này cho hh kia sao
cho cùng một mức thặng dư tiêu dùng
33. Trường hợp tự cung tự cấp: các QG lựa chọn sản xuất ở đâu?
- Sản xuất ở điểm tiếp xúc giữa đường bàng quan và đường giới hạn khả năng
sản xuất
34. Có thương mại xảy ra, các QG lựa chọn sx và tiêu dùng ở đâu?
- Sx ở điểm giao giữa đường giá quốc tế và đường giới hạn khả năng sản xuất
- Tiêu dùng ở điểm giao giữa đường bàng quan và đường Tỷ lệ trao đổi quốc
tế

35. Nêu đặc điểm của hoạt động ngoại thương trong nền kinh tế mở quy mô
nhỏ?
- Gía cả phụ thuộc vào giá cả quốc tế
- Trong nền kinh tế mở quy mô nhỏ, nếu mọi yếu tố khác cân bằng, thì sự thay đổi
về cung cầu sẽ dẫn tới sự thay đổi về số lượng hàng hóa XNK hơn là thay đổi về
giá trong nước.
- Xuất khẩu xảy ra khi giá thế giới > giá cả nội địa
- Nhập khẩu xảy ra khi giá thế giới < giá cả nội địa
36. CP Việt Nam quyết định tăng lương cơ bản cho người lao động. Giả thiết
VN là 1 nền KT mở, quy mô nhỏ. Tác động đến NK?
- Tăng lương => Tăng chi phí => Cung dịch về phía bên trái (Giảm) => Giảm
Xuất Khẩu, Tăng NK
- Thu nhâp tăng => Cầu dịch sang phải (Tăng) => Tăng Nhập khẩu, Giảm XK
=> Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
37. Phân biệt thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
- Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào
hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu, có thể được dùng
như công cụ bảo hộ mậu dịch:

 Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt hơn so với các mặt hàng
thay thế có trong nước và điều này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương
mại.
 Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng
phá giá lên tới mức giá chung của thị trường.
 Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu của mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương
mại.
 Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, chẳng hạn nông nghiệp giống như
các chính sách về thuế quan của Liên minh châu Âu đã thực hiện trong Chính
sách nông nghiệp chung của họ.
 Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ cho đến khi chúng đủ vững mạnh để có
thể cạnh tranh sòng phẳng trên thị trường quốc tế.
- Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn
chế xuất khẩu , có thể được dùng để:

 Giảm xuất khẩu do nhà nước không khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng sử
dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm đang bị cạn kiệt hay các mặt hàng mà
tính chất quan trọng của nó đối với sự an toàn lương thực hay an ninh quốc
gia được đặt lên trên hết.

38. Không nhớ câu hỏi nhưng đáp án là

- Thuế của FTA muốn được loại trừ MNF thì cam kết trong FTA phải sâu hơn
trong MNF ( có nghĩa là phải cắt giảm thuế nhiều hơn)
39. Sự khác biệt giữa các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
Có ba biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời là chống trợ cấp, chống bán phá giá
và tự vệ trong thương mại.
Điểm khác nhau giữa các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời là:
- Hai biện pháp đầu có nguyên nhân xuất phát từ phía nhà xuất khẩu, do nước
xuất khẩu cạnh trnah không lành mạnh, vi phạm các hiệp định đã kí kết, vì
vậy nước nhập khẩu phải có biện pháp chống trả lại và nước NK cũng không
có nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại cho nước XK
- Biện pháp cuối có nguyên nhân phát sinh từ phía nhà nhập khẩu, do ngành
nghề cụ thể ở nước nhập khẩu còn yếu cần được bảo hộ để bảo vệ sản xuất
trong nước. Nước nhập khẩu trong trường hợp này phải bồi thường những
thiệt hại (nếu có) cho nước xuất khẩu.
- Nghĩa vụ điều tra ở hai biện pháp đầu đơn giản hơn biện pháp thứ 3

40. Bản chất của các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
Đó là ba trường hợp đặc biệt mà các thành viên của WTO được phép miễn thực
hiện nghĩa vụ của mình về thuế (đó là nghĩa vụ thừa nhận thuế như một công cụ
hợp pháp, duy nhất trong quản lý xuất nhập khẩu và cam kết cắt giảm thuế theo 1
lộ trình)
41. Những công cụ hạn chế nhập khẩu:
- Thuế
- tương đương thuế (phí và lệ phí, xác định giá trị tính thuế)
- Hàng rào kĩ thuật
- quản lý nhập khẩu thông qua các hoạt động dịch vụ (dịch vụ kho bãi, dịch vụ tín
dụng, dịch vụ ngân hàng)
- thủ tục nhập khẩu
42. Có khí nào nhà nước được đưa ra mức thuế suất cao hơn mức thuế suất
trần không?
Có, khi nhà nước áp dụng các biện pháp tự về thương mại tạm thời: chống bán
phá giá, chống trợ cấp và bảo hộ thương mại

43. So sánh ưu nhược điểm của thuế quan và các hàng rào phi thuế quan

Thuế quan Phi thuế quan


Ưu điểm -Rõ ràng, công khai - mức độ bảo hộ nhanh, mạnh
- ổn định, dễ dự báo hơn
- dễ đàm phán cắt giảm mức - phong phú về hình thức
bảo hộ - đáp ứng nhiều mục tiêu
- tăng thu ngân sách - nhiều rào cản phi thuế quan
- công bằng hơn chưa bị cam kết cắt giảm, loại
- bảo hộ thúc đẩy sản xuất trong bỏ
nước
Nhược điểm -không tạo được rào cản nhanh - không công khai, không rõ
chóng ràng, khó dự đoán
- Gây mất không cho xã hội - thực thi khó khăn, tốn kém
- Gây thiệt hại cho người tiêu trong quản lý
dùng - thất thu ngân sách
- làm giảm tính cạnh tranh của - tổn thất ròng xã hội lớn
các nhà sản xuất trong nước - gây độc quyền, không công
bằng
- bóp méo các tín hiệu thị
trường, làm cho tín hiệu thị
trường kém tập trung
44. Tác dụng của việc dây dựng mặt hàng xuất khẩu chủ lực (xem giáo
trình)
Mở rộng quy mô sản xuất trong nước=> làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH
Tăng kim ngạch xuất khẩu => tăng ngân sách nhà nước => cải thiện cán cân
thanh toán quốc tế
Tạo điều kiện giữ vững ổn định thị trường xuất khẩu và nhập khẩu
Tạo cơ sở vật chất để mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với
nước ngoài
45.Nội dung, đặc điểm quản lý và điều kiện áp dụng của các biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời.
Biện pháp Nội dung Điều kiện áp dụng Biện pháp quản lý
Chống trợ cấp Là các BP mà chính - Phải dựa trên cơ -Nguy cơ áp dụng
phủ nước NK áp sở điều tra cấp BP chống bán phá
dụng nhằm trả đũa quốc gia: giá
hoặc khắc phục + HH được trợ cấp -Áp dụng biện
những thiệt hại bị cấm, có thể pháp tạm thời
nghiêm trọng gây ra khiếu kiện trong quá trình
do sự gia tăng đột + HHNK tăng cả điều tra
biến của HHNK được về lượng tuyệt đối - Trong quá trình
trợ cấp vào nước NK và tương đối với điều tra để giảm
với HHSX nội địa chi phí về thời gian
+ Gây ra/ nguy cơ và tài chính
gây ra tổn hại thực (xem lại slide đi,
sự nghiêm trọng ko bít hiểu có đúng
+ Có mối quan hệ ko @@)
nhân quả giữa hai
điều kiện trên
Chống bán phá Là các BP mà chính - Phải dựa trên cơ -Nguy cơ áp dụng
giá phủ nước NK áp sở điều tra cấp BP chống bán phá
dụng nhằm trả đũa quốc gia: giá
hoặc khắc phục + HH được trợ cấp -Áp dụng biện
những thiệt hại bị cấm, có thể pháp tạm thời
nghiêm trọng gây ra khiếu kiện trong quá trình
do sự gia tăng đột + HHNK tăng cả điều tra
biến của HHNK được về lượng tuyệt đối - Trong quá trình
bán phá giá vào nước và tương đối với điều tra để giảm
NK với HHSX nội địa chi phí về thời gian
+ Gây ra/ nguy cơ và tài chính
gây ra tổn hại thực (xem lại slide đi,
sự nghiêm trọng ko bít hiểu có đúng
+ Có mối quan hệ ko @@)
nhân quả giữa hai
điều kiện trên
Tự vệ trong TM Là các BP mà chính - Phải dựa trên cơ -Nguy cơ áp dụng
phủ nước NK áp sở điều tra cấp BP tự vệ
dụng nhằm trả đũa quốc gia: -Áp dụng biện
hoặc khắc phục + HH được trợ cấp pháp tạm thời
những thiệt hại bị cấm, có thể trong quá trình
nghiêm trọng gây ra khiếu kiện điều tra
do sự gia tăng đột + HHNK tăng cả - Trong quá trình
biến của HHNK vào về lượng tuyệt đối điều tra để giảm
nước NK và tương đối với chi phí về thời gian
với HHSX nội địa và tài chính
+ Gây ra/ nguy cơ (xem lại slide đi,
gây ra tổn hại thực ko bít hiểu có đúng
sự nghiêm trọng ko @@)
+ Có mối quan hệ
nhân quả giữa hai
điều kiện trên

You might also like