You are on page 1of 43

QTRR

TÀI CHÍNH
ThS. Nguyễn Hồng Mai
QTRR TÀI CHÍNH

01 QTRR LÃI SUẤT

02 QTRR TỈ GIÁ

03 QTRR TÍN DỤNG


RỦI RO LÃI SUẤT

▪ Là rủi ro do sự biến động của lãi suất gây ra

▪ Thể hiện ở khả năng thay đổi của lãi suất làm ảnh hưởng
đến thu nhập kỳ vọng từ tài sản sinh lãi hoặc chi phí kỳ
vọng của nguồn vốn huy động phải trả lãi.

QTRR lãi suất: Bù đắp được tổn thất do lãi suất biến động
Dự án 10 triệu USD Danh mục 10 triệu USD
đầu tư đầu tư

12% LIBOR
Công ty A LN = 12% - LIBOR Công ty B LN = LIBOR – 7%

LIBOR 7%
Ngân hàng cho 10 triệu USD 10 triệu USD
vay lãi suất Thời hạn trung Phát hành
Thời hạn trung
thả nổi bình 5 năm trái phiếu bình 5 năm
Công ty A:
Thu nhập = 12%
Chi phí lãi = LIBOR
Lợi nhuận = 12% – LIBOR

LIBOR tăng LN giảm – LIBOR giảm LN tăng => RR lãi suất

Công ty B:
Thu nhập = LIBOR
Chi phí lãi = 7%
Lợi nhuận = LIBOR – 7%

LIBOR tăng LN tăng – LIBOR giảm LN giảm => RR lãi suất


HĐ HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (SWAP)
▪ Là một hợp đồng giữa 2 bên để trao đổi số lãi phải trả tính
trên một số tiền nhất định, trong một thời hạn nhất định.

▪ Trong đó, một bên trả lãi suất cố định, một bên trả lãi suất
thả nổi theo thỏa thuận trong suốt thời hạn hợp đồng

▪ “Số tiền nhất định” là số tiền mà các bên thực hiện giao dịch
hoán đổi lãi suất thỏa thuận làm cơ sở để tính số lãi cố định,
số lãi thả nổi.
LN = (12% - LIBOR) x 10triệu USD
Dự án 10 triệu USD
đầu tư

12%
8% X% 8%

Công ty A Vietcombank
12% LIBOR 6%
LIBOR Số tiền tính lãi
= 10 triệu USD
Ngân hàng cho 10 triệu USD Thời hạn trung
vay lãi suất Thời hạn trung bình 5 năm
thả nổi bình 5 năm
+▪ Thu nhập: 12%
▪- Trả cho VCB: X% (lãi suất cố định thỏa thuận)

+ Nhận từ VCB: LIBOR

-▪ Trả nợ vay: LIBOR


▪ Lợi nhuận: 12% - X% + LIBOR – LIBOR
= 12% - X% (cố định)
12% - LIBOR
LN = (LIBOR – 7%) x 10 triệu USD Danh mục 10 triệu USD
đầu tư

LIBOR
12% LIBOR 7%

Vietcombank Công ty B

Số tiền tính lãi


10% Y% 10%
7%
= 10 triệu USD
10 triệu USD
Thời hạn trung Phát hành Thời hạn trung
bình 5 năm trái phiếu bình 5 năm
▪ Thu nhập: LIBOR
+
▪- Trả cho VCB: LIBOR
▪ Nhận từ VCB: Y% (lãi suất cố định thỏa thuận)
+
▪- Trả nợ vay: 7%
▪ Lợi nhuận: LIBOR – LIBOR + Y% - 7%
= Y% - 7% (cố định)
LIBOR – 7%
HĐ HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (SWAP)
▪ Lãi suất cố định là mức lãi suất không thay đổi trong thời hạn HĐ hoán đổi
lãi suất, do các bên thỏa thuận.
→ Số lãi cố định = Nợ gốc * Lãi suất cố định.

▪ Lãi suất thả nổi là mức lãi suất thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi
suất, được xác định dựa trên lãi suất thị trường và do các bên thỏa thuận.
→ Số lãi thả nổi = Nợ gốc * Lãi suất thả nổi.

▪ Kỳ hạn thanh toán là khoảng thời gian đã được thỏa thuận giữa các bên,
mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, các bên thực hiện thanh toán cho nhau
số lãi ròng.
HĐ HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (SWAP)
▪ Số lãi ròng là chênh lệch giữa số lãi được nhận và số lãi phải
trả của từng kỳ thanh toán.
▪ Giao dịch hoán đổi lãi suất được thực hiện giữa DN với NH có
cung cấp dịch vụ hoán đổi lãi suất. NH có thể là NH mà DN
vay vốn tại đó hoặc NH bất kỳ;
▪ Không có sự trao đổi khoản vay gốc;
▪ Số tiền lãi phải trả được thực hiện theo kỳ thỏa thuận (6 tháng,
12 tháng,…) và số tiền thanh toán là khoản tiền lãi chênh lệch
giữa số lãi cố định và số lãi thả nổi.
RỦI RO TỶ GIÁ

▪ Là rủi ro do sự biến động của tỷ giá gây ra

▪ Thể hiện ở khả năng thay đổi của tỷ giá làm ảnh hưởng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.

QTRR tỷ giá: Bù đắp được tổn thất do tỷ giá biến động


Rủi ro tỷ giá trong đầu tư
Xảy ra khi thực hiện đầu tư mà doanh thu và chi phí phát sinh từ
các loại tiền khác nhau, thường phát sinh đối với công ty đa quốc
gia (hoặc đối với các nhà đầu tư tài chính có danh mục đầu tư đa
dạng hóa trên bình diện quốc tế).

Rủi ro tỷ giá trong xuất nhập khẩu


Sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kỳ vọng
của các khoản phải thu hoặc khoản phải trả bằng ngoại tệ trong
tương lai

Rủi ro tỷ giá trong tín dụng


Doanh nghiệp vay vốn bằng ngoại tệ hoặc cho vay vốn bằng ngoại
tệ sẽ gặp phải rủi ro khi tỷ giá thay đổi.
ĐỐI PHÓ RỦI RO TỶ GIÁ

Sử dụng các loại hợp đồng phái sinh:


1. Hợp đồng kỳ hạn
2. Hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng giao sau (tương lai)
4. Hợp đồng quyền chọn
QTRR TỶ GIÁ KHOẢN PHẢI THU LÀ NGOẠI TỆ (XUẤT KHẨU)

Công ty A có:
▪ Hợp đồng xuất khẩu: trị giá 1 triệu USD.
▪ Thời hạn thanh toán (thu USD) của HĐ: 6 tháng từ ngày ký
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) hiện tại = 22.500
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) khi đến hạn thanh toán: chưa biết

Tỷ giá tăng Cty A có lợi (thu tiền USD), tỷ giá giảm Cty A gặp RR
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

▪ Là hợp đồng mua bán một số lượng ngoại tệ tại một thời điểm
xác định trong tương lai theo tỷ giá xác định ngay thời điểm thỏa
thuận hợp đồng.

▪ Thời điểm xác định trong tương lai: là ngày thanh toán hợp đồng/
ngày đáo hạn;

▪ Giá xác định áp dụng trong ngày thanh toán hợp đồng: là giá kỳ hạn;
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

▪ Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không có sự trao đổi tài sản
cơ sở hay thanh toán tiền

▪ Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định
hợp đồng

▪ Vào ngày đáo hạn hợp đồng, hai bên thỏa thuận hợp đồng buộc
phải thực hiện nghĩa vụ buộc phải thực hiện nghĩa vụ mua bán
theo mức giá đã xác định, bất chấp giá thị trường lúc đó là bao
nhiêu.
Công ty A Mua 1 triệu USD
Ngân hàng
nhập khẩu (BÁN)
(MUA)
Trả 1 triệu USD x tỷ giá đã ký
theo HĐ kỳ hạn
VD: 23.000x1tr USD= 23 tỷ VND
Trả 1 triệu USD

Nhà xuất khẩu Tỷ giá giao ngay sau 6 tháng:


▪ 24.000 > 23.000 => Lời 1 tỷ khi tham gia HĐ
1 triệu USD sau 6 tháng ▪ 22.000 < 23.000 => Lỗ 1 tỷ khi tham gia HĐ
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Giả sử Tỷ giá kỳ hạn Cty A ký với ngân hàng là 23.000 (USD/VND):

▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 24.000 > 22.000


Công ty A lời = (24.000 – 23.000) x 1trUSD= 1 tỷ vnd(khi tham gia HĐ)

▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 22.000 < 23.000


Công ty A lỗ = (23.000 – 22.0000) x 1trUSD= 1 tỷ vnd(khi tham gia HĐ)
Công ty A Bán 1 triệu USD Ngân hàng
xuất khẩu (MUA)
(BÁN)
Nhận 1 triệu USD x tỷ giá đã ký
theo HĐ kỳ hạn
VD: 23.000x1tr USD= 23 tỷ VND

Thu 1 triệu USD

Nhà nhập khẩu Tỷ giá giao ngay sau 6 tháng:


▪ 24.000 > 23.000 => Lỗ 1 tỷkhi tham gia HĐ
1 triệu USD sau 6 tháng ▪ 22.000 < 23.000 => Lời 1 tỷ khi tham gia HĐ
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Giả sử Tỷ giá kỳ hạn Cty A ký với ngân hàng là 23.000 (USD/VND):

▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 24.000 > 23.000


Công ty A lỗ = (24.000 – 23.000) x 1trUSD= 1 tỷ vnd(khi tham gia HĐ)

▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 22.000 < 23.000


Công ty A lời = (23.000 – 22.0000) x 1trUSD= 1 tỷ vnd(khi tham gia HĐ)
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Ưu điểm:
➢ Hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn giúp công ty biết trước và
chắc chắn về doanh thu hoặc chi phí (bằng tiền đồng) vào ngày
thanh toán là bao nhiêu. Từ đó, công ty đã loại trừ được rủi ro
tỷ giá.
➢ Đơn giản, dễ sử dụng
• Nhược điểm:
➢ Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày
đáo hạn cho dù ở thế bất lợi công ty vẫn phải thực hiện HĐ.
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

Công ty A có:
▪ Hợp đồng xuất khẩu: trị giá 1 triệu USD.
▪ Thời hạn thanh toán (thu USD) của HĐ: 6 tháng từ ngày ký
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) hiện tại = 22.500
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) khi đến hạn thanh toán: chưa biết
▪ Có hợp đồng nhập khẩu trị giá 1 triệu USD cần phải thanh toán
(trả USD) sau 3 tháng
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

▪ Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ
(chỉ có 2 đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó
kỳ hạn thanh toán của 2 giao dịch là khác nhau và tỷ giá của
2 giao dịch được xác định ngay tại thời điểm ký kết HĐ
▪ Được sử dụng khi công ty vừa có nhu cầu mua vừa có nhu
cầu bán cùng một lượng ngoại tệ ở 2 thời điểm khác nhau.
Công ty A Bán 1 triệu USD Ngân hàng
xuất khẩu (MUA)
(BÁN)
Nhận 1 triệu USD x tỷ giá đã ký
theo HĐ kỳ hạn
VD: 22.000x1tr USD= 22 tỷ VND

Thu 1 triệu USD Tỷ giá giao ngay sau 6 tháng:


▪ 23.000 > 22.000 => Lỗ khi tham gia HĐ
▪ 21.000 < 22.000 => Lời khi tham gia HĐ
Nhà nhập khẩu
Sau 3 tháng: Cty A mua 1 triệu USD từ
1 triệu USD sau 6 tháng
NH theo tỷ giá ký HĐKH mua USD
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

Ưu và nhược điểm:
Tương tự hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn. Tuy nhiên,
ưu điểm hơn là hạn chế những phiền toái cho công ty nếu
phải ký kết 2 hợp đồng kỳ hạn riêng rẽ.
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)

▪ Là một thỏa thuận mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ đã


biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực
và việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày
trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch.
▪ Hợp đồng giao sau (tương lai) thực chất là hợp đồng ngoại
tệ kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch,
số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày chuyển giao ngoại tệ.
29
SỞ GIAO DỊCH

Công ty A TRUNG TÂM THANH Công ty B


xuất khẩu TOÁN BÙ TRỪ nhập khẩu
(Đảm bảo các bên
(Bán HĐTL) thực hiện nghĩa vụ) (Mua HĐTL)
Sợ tỷ giá giảm: Sợ tỷ giá tăng:
Bán HĐ tương lai quyền Mua HĐ tương lai quyền
bán 1 trUSD giá 23.000/ mua 1 trUSD giá 23.000/
USD kỳ hạn X tháng USD kỳ hạn X tháng
Sau X tháng: Sau X tháng:
Giao 1 tr USD Nhận 1 tr USD
Nhận 23 tỷ Giao 23 tỷ
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)

Quy chế giao dịch


▪ Tất cả các hợp đồng giao sau đều thực hiện giao dịch tại Sở giao dịch có
tổ chức.
▪ Các giao dịch được thực hiện thông qua Trung tâm thanh toán bù trừ.
▪ Trung tâm thanh toán bù trừ có chức năng xác nhận giao dịch và bảo đảm
cho việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng bằng cách làm trung gian giữa các
bên để nó luôn là bên tham gia trong mỗi hợp đồng.
▪ Các bên tham gia giao dịch phải thực hiện ký quỹ tại Trung tâm thanh toán
bù trừ nhằm bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
▪ Số tiền lãi/lỗ được cộng/trừ hàng ngày vào tài khoản của các bên tham gia
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)

▪ Mức ký quỹ ban đầu: Là khoản tiền mà người tham gia phải đóng
vào tài khoản khi mở vị thế.
▪ Mức ký quỹ tối thiểu (mức ký quỹ duy trì): Là số tiền ký quỹ cần
phải duy trì tối thiểu để tiếp tục tham gia hợp đồng. Nếu số tiền
trong tài khoản xuống thấp hơn mức ký quỹ tối thiểu thì người
tham gia phải đóng thêm tiền vào tài khoản cho bằng mức ký quỹ
ban đầu.
▪ Số tiền lãi/lỗ được cộng/trừ hàng ngày vào tài khoản của các bên
tham gia.
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)

• Ưu điểm:
➢ Cung cấp những hợp đồng có giá trị nhỏ, thích hợp cho nhiều đối
tượng tham gia.
➢ Cho phép các bên tham gia có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất
kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn.
• Nhược điểm:
➢ Chỉ cung cấp giới hạn một số ngoại tệ và một vài ngày chuyển giao
ngoại tệ trong năm.
➢ Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt buộc thực hiện. Nếu thị trường
biến động theo hướng bất lợi, nhà đầu tư vẫn phải gánh chịu khoản lỗ
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Khác với 3 loại HĐ trước, HĐ quyền chọn cho phép người mua nó
có quyền, nhưng không bắt buộc được mua hoặc bán một số
lượng ngoại tệ xác định, tại (hoặc trước) một thời điểm xác định
trong tương lai, với mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận HĐ.
HĐ quyền chọn giao dịch trên cả thị trường tự do (OTC) và thị
trường tập trung (Sở giao dịch)
Quyền chọn mua cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc,
được mua một lượng ngoại tệ xác định, tại một thời điểm trong tương lai với
tỷ giá được xác định trước.
Quyền chọn bán cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc,
được bán một lượng ngoại tệ xác định, tại một thời điểm trong tương lai với
tỷ giá được xác định trước.
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
▪ Người mua hợp đồng quyền chọn phải trả phí cho người bán hợp đồng quyền
chọn. Tại thời điểm xác định trong tương lai, người mua quyền chọn có thể thực
hiện hoặc không thực hiện quyền mua/bán ngoại tệ.

▪ Người bán hợp đồng quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu người
mua yêu cầu;

▪ Quyền chọn kiểu châu Âu là loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày
đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó; Quyền chọn kiểu Mỹ là loại
quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước ngày đáo hạn.

▪ Ta chỉ xem xét quyền chọn kiểu châu Âu trong học phần này.
Công ty A Bán 1 triệu USD Ngân hàng
xuất khẩu
(Bán QC Bán)
(Mua QC Bán)
Nhận 1 triệu USD x tỷ giá đã ký HĐQC bán
VD: 22.000x1tr USD= 22 tỷ VND

Phí Cty A trả cho NH:


Thu 1tr USD 200đx1USD = 200 triệu đồng
Tỷ giá giao ngay sau 6 tháng:
Nhà nhập khẩu ▪ 23.000 > 22.000 => Bán 1 trUSD giao ngay thu
23 tỷ - 200 tr phí = 22 tỷ 800tr
1 triệu USD sau 6 tháng ▪ 21.000 < 22.000 => Bán 1 trUSD bằng QC bán
thu 22 tỷ - 200 tr phí = 21 tỷ 800 tr
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Giả sử Tỷ giá kỳ hạn Cty A ký với ngân hàng là 22.000 (USD/VND).
Số tiền nhận được cuối cùng trong nghiệp vụ QTRR tỷ giá bằng hợp đồng
quyền chọn này là:
▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 23.000 > 22.000
Cty A bán USD trên thị trường giao ngay thu về 23 tỷ - 200 triệu tiền phí= 22 tỷ
800 triệu
▪ Tỷ giá giao ngay 6 tháng sau là 21.000 < 22.000
Cty A bán USD bằng HĐ quyền chọn bán thu về 22 tỷ - 200 triệu tiềnphí= 21 tỷ
800 triệu
RỦI RO TÍN DỤNG
Là rủi ro khách hàng nợ không thể trả nợ cho chủ nợ.

Cách đối phó:

1. Thiết lập chính sách bán chịu

2. Sử dụng bao thanh toán

3. Chuyển nợ cho bên thứ 3


CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU
Bao gồm:

1. Tiêu chuẩn bán chịu: Những điều kiện tối thiểu về uy tín của khách hàng
để được chấp nhận bán chịu gọi là tiêu chuẩn bán chịu. Dựa trên cơ sở
phân tích tài chính và những thông tin phi tài chính, người phân tích sẽ
đánh giá khách hàng có đáp ứng tiêu chuẩn bán chịu hay không.

2. Hạn mức bán chịu: Tổng số tiền mà khách hàng được chậm trả;

3. Điều khoản bán chịu: Quy định tỷ lệ chiết khấu, thời hạn thanh toán;

4. Quy trình thu hồi nợ: Cách thức thu hồi nợ, cách xử lý đối với nợ quá hạn.

ĐỨNG CHO VAY, QUỲ ĐÒI NỢ


BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚC

▪ Là dịch vụ bao thanh toán do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp
liên quan đến các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ bán chịu
hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp và khách hàng.

▪ Bao gồm các dịch vụ: Đánh giá uy tín tín dụng người mua; Theo dõi
thu hồi nợ người mua; Nhận vốn ứng trước từ ngân hàng; Bảo hiểm
rủi ro tín dụng từ ngân hàng.

▪ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho doanh nghiệp và
nhận từ doanh nghiệp phí dịch vụ
BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU

▪ Là dịch vụ do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp liên quan đến các khoản
phải thu phát sinh trong quan hệ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trả chậm giữa doanh
nghiệp và khách hàng.

▪ Bao gồm các dịch vụ: Đánh giá uy tín tín dụng bên nhập khẩu; Theo dõi thu hồi nợ
người nhập khẩu; Nhận vốn ứng trước từ NH; Bảo hiểm rủi ro tín dụng từ NH.

▪ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho doanh nghiệp và nhận từ doanh
nghiệp phí dịch vụ. Bao thanh toán xuất khẩu liên quan đến khách nợ là nhà nhập
khẩu ở nước ngoài nên các dịch vụ bao thanh toán sẽ phức tạp hơn nhiều so với
bao thanh toán trong nước.
CHUYỂN NỢ CHO BÊN THỨ 3

Bán các khoản nợ cho công ty chuyên mua bán nợ và thu tiền ngay.

Công ty mua bán nợ sẽ mua các khoản phải thu dưới mệnh giá
theo tỷ lệ thu hồi dự kiến và chấp nhận hoàn toàn rủi ro.
Tổng công ty
mua bán nợ
Việt Nam

You might also like