Professional Documents
Culture Documents
TÀI CHÍNH
ThS. Nguyễn Hồng Mai
QTRR TÀI CHÍNH
02 QTRR TỈ GIÁ
▪ Thể hiện ở khả năng thay đổi của lãi suất làm ảnh hưởng
đến thu nhập kỳ vọng từ tài sản sinh lãi hoặc chi phí kỳ
vọng của nguồn vốn huy động phải trả lãi.
QTRR lãi suất: Bù đắp được tổn thất do lãi suất biến động
Dự án 10 triệu USD Danh mục 10 triệu USD
đầu tư đầu tư
12% LIBOR
Công ty A LN = 12% - LIBOR Công ty B LN = LIBOR – 7%
LIBOR 7%
Ngân hàng cho 10 triệu USD 10 triệu USD
vay lãi suất Thời hạn trung Phát hành
Thời hạn trung
thả nổi bình 5 năm trái phiếu bình 5 năm
Công ty A:
Thu nhập = 12%
Chi phí lãi = LIBOR
Lợi nhuận = 12% – LIBOR
Công ty B:
Thu nhập = LIBOR
Chi phí lãi = 7%
Lợi nhuận = LIBOR – 7%
▪ Trong đó, một bên trả lãi suất cố định, một bên trả lãi suất
thả nổi theo thỏa thuận trong suốt thời hạn hợp đồng
▪ “Số tiền nhất định” là số tiền mà các bên thực hiện giao dịch
hoán đổi lãi suất thỏa thuận làm cơ sở để tính số lãi cố định,
số lãi thả nổi.
LN = (12% - LIBOR) x 10triệu USD
Dự án 10 triệu USD
đầu tư
12%
8% X% 8%
Công ty A Vietcombank
12% LIBOR 6%
LIBOR Số tiền tính lãi
= 10 triệu USD
Ngân hàng cho 10 triệu USD Thời hạn trung
vay lãi suất Thời hạn trung bình 5 năm
thả nổi bình 5 năm
+▪ Thu nhập: 12%
▪- Trả cho VCB: X% (lãi suất cố định thỏa thuận)
▪
+ Nhận từ VCB: LIBOR
LIBOR
12% LIBOR 7%
Vietcombank Công ty B
▪ Lãi suất thả nổi là mức lãi suất thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi
suất, được xác định dựa trên lãi suất thị trường và do các bên thỏa thuận.
→ Số lãi thả nổi = Nợ gốc * Lãi suất thả nổi.
▪ Kỳ hạn thanh toán là khoảng thời gian đã được thỏa thuận giữa các bên,
mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, các bên thực hiện thanh toán cho nhau
số lãi ròng.
HĐ HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (SWAP)
▪ Số lãi ròng là chênh lệch giữa số lãi được nhận và số lãi phải
trả của từng kỳ thanh toán.
▪ Giao dịch hoán đổi lãi suất được thực hiện giữa DN với NH có
cung cấp dịch vụ hoán đổi lãi suất. NH có thể là NH mà DN
vay vốn tại đó hoặc NH bất kỳ;
▪ Không có sự trao đổi khoản vay gốc;
▪ Số tiền lãi phải trả được thực hiện theo kỳ thỏa thuận (6 tháng,
12 tháng,…) và số tiền thanh toán là khoản tiền lãi chênh lệch
giữa số lãi cố định và số lãi thả nổi.
RỦI RO TỶ GIÁ
▪ Thể hiện ở khả năng thay đổi của tỷ giá làm ảnh hưởng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.
Công ty A có:
▪ Hợp đồng xuất khẩu: trị giá 1 triệu USD.
▪ Thời hạn thanh toán (thu USD) của HĐ: 6 tháng từ ngày ký
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) hiện tại = 22.500
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) khi đến hạn thanh toán: chưa biết
Tỷ giá tăng Cty A có lợi (thu tiền USD), tỷ giá giảm Cty A gặp RR
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
▪ Là hợp đồng mua bán một số lượng ngoại tệ tại một thời điểm
xác định trong tương lai theo tỷ giá xác định ngay thời điểm thỏa
thuận hợp đồng.
▪ Thời điểm xác định trong tương lai: là ngày thanh toán hợp đồng/
ngày đáo hạn;
▪ Giá xác định áp dụng trong ngày thanh toán hợp đồng: là giá kỳ hạn;
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
▪ Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không có sự trao đổi tài sản
cơ sở hay thanh toán tiền
▪ Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định
hợp đồng
▪ Vào ngày đáo hạn hợp đồng, hai bên thỏa thuận hợp đồng buộc
phải thực hiện nghĩa vụ buộc phải thực hiện nghĩa vụ mua bán
theo mức giá đã xác định, bất chấp giá thị trường lúc đó là bao
nhiêu.
Công ty A Mua 1 triệu USD
Ngân hàng
nhập khẩu (BÁN)
(MUA)
Trả 1 triệu USD x tỷ giá đã ký
theo HĐ kỳ hạn
VD: 23.000x1tr USD= 23 tỷ VND
Trả 1 triệu USD
Công ty A có:
▪ Hợp đồng xuất khẩu: trị giá 1 triệu USD.
▪ Thời hạn thanh toán (thu USD) của HĐ: 6 tháng từ ngày ký
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) hiện tại = 22.500
▪ Tỷ giá giao ngay (USD/VND) khi đến hạn thanh toán: chưa biết
▪ Có hợp đồng nhập khẩu trị giá 1 triệu USD cần phải thanh toán
(trả USD) sau 3 tháng
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI
▪ Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ
(chỉ có 2 đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó
kỳ hạn thanh toán của 2 giao dịch là khác nhau và tỷ giá của
2 giao dịch được xác định ngay tại thời điểm ký kết HĐ
▪ Được sử dụng khi công ty vừa có nhu cầu mua vừa có nhu
cầu bán cùng một lượng ngoại tệ ở 2 thời điểm khác nhau.
Công ty A Bán 1 triệu USD Ngân hàng
xuất khẩu (MUA)
(BÁN)
Nhận 1 triệu USD x tỷ giá đã ký
theo HĐ kỳ hạn
VD: 22.000x1tr USD= 22 tỷ VND
Ưu và nhược điểm:
Tương tự hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn. Tuy nhiên,
ưu điểm hơn là hạn chế những phiền toái cho công ty nếu
phải ký kết 2 hợp đồng kỳ hạn riêng rẽ.
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)
▪ Mức ký quỹ ban đầu: Là khoản tiền mà người tham gia phải đóng
vào tài khoản khi mở vị thế.
▪ Mức ký quỹ tối thiểu (mức ký quỹ duy trì): Là số tiền ký quỹ cần
phải duy trì tối thiểu để tiếp tục tham gia hợp đồng. Nếu số tiền
trong tài khoản xuống thấp hơn mức ký quỹ tối thiểu thì người
tham gia phải đóng thêm tiền vào tài khoản cho bằng mức ký quỹ
ban đầu.
▪ Số tiền lãi/lỗ được cộng/trừ hàng ngày vào tài khoản của các bên
tham gia.
HỢP ĐỒNG GIAO SAU (TƯƠNG LAI)
• Ưu điểm:
➢ Cung cấp những hợp đồng có giá trị nhỏ, thích hợp cho nhiều đối
tượng tham gia.
➢ Cho phép các bên tham gia có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất
kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn.
• Nhược điểm:
➢ Chỉ cung cấp giới hạn một số ngoại tệ và một vài ngày chuyển giao
ngoại tệ trong năm.
➢ Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt buộc thực hiện. Nếu thị trường
biến động theo hướng bất lợi, nhà đầu tư vẫn phải gánh chịu khoản lỗ
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Khác với 3 loại HĐ trước, HĐ quyền chọn cho phép người mua nó
có quyền, nhưng không bắt buộc được mua hoặc bán một số
lượng ngoại tệ xác định, tại (hoặc trước) một thời điểm xác định
trong tương lai, với mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận HĐ.
HĐ quyền chọn giao dịch trên cả thị trường tự do (OTC) và thị
trường tập trung (Sở giao dịch)
Quyền chọn mua cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc,
được mua một lượng ngoại tệ xác định, tại một thời điểm trong tương lai với
tỷ giá được xác định trước.
Quyền chọn bán cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc,
được bán một lượng ngoại tệ xác định, tại một thời điểm trong tương lai với
tỷ giá được xác định trước.
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
▪ Người mua hợp đồng quyền chọn phải trả phí cho người bán hợp đồng quyền
chọn. Tại thời điểm xác định trong tương lai, người mua quyền chọn có thể thực
hiện hoặc không thực hiện quyền mua/bán ngoại tệ.
▪ Người bán hợp đồng quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu người
mua yêu cầu;
▪ Quyền chọn kiểu châu Âu là loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày
đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó; Quyền chọn kiểu Mỹ là loại
quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước ngày đáo hạn.
▪ Ta chỉ xem xét quyền chọn kiểu châu Âu trong học phần này.
Công ty A Bán 1 triệu USD Ngân hàng
xuất khẩu
(Bán QC Bán)
(Mua QC Bán)
Nhận 1 triệu USD x tỷ giá đã ký HĐQC bán
VD: 22.000x1tr USD= 22 tỷ VND
1. Tiêu chuẩn bán chịu: Những điều kiện tối thiểu về uy tín của khách hàng
để được chấp nhận bán chịu gọi là tiêu chuẩn bán chịu. Dựa trên cơ sở
phân tích tài chính và những thông tin phi tài chính, người phân tích sẽ
đánh giá khách hàng có đáp ứng tiêu chuẩn bán chịu hay không.
2. Hạn mức bán chịu: Tổng số tiền mà khách hàng được chậm trả;
3. Điều khoản bán chịu: Quy định tỷ lệ chiết khấu, thời hạn thanh toán;
4. Quy trình thu hồi nợ: Cách thức thu hồi nợ, cách xử lý đối với nợ quá hạn.
▪ Là dịch vụ bao thanh toán do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp
liên quan đến các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ bán chịu
hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
▪ Bao gồm các dịch vụ: Đánh giá uy tín tín dụng người mua; Theo dõi
thu hồi nợ người mua; Nhận vốn ứng trước từ ngân hàng; Bảo hiểm
rủi ro tín dụng từ ngân hàng.
▪ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho doanh nghiệp và
nhận từ doanh nghiệp phí dịch vụ
BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU
▪ Là dịch vụ do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp liên quan đến các khoản
phải thu phát sinh trong quan hệ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trả chậm giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
▪ Bao gồm các dịch vụ: Đánh giá uy tín tín dụng bên nhập khẩu; Theo dõi thu hồi nợ
người nhập khẩu; Nhận vốn ứng trước từ NH; Bảo hiểm rủi ro tín dụng từ NH.
▪ Ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho doanh nghiệp và nhận từ doanh
nghiệp phí dịch vụ. Bao thanh toán xuất khẩu liên quan đến khách nợ là nhà nhập
khẩu ở nước ngoài nên các dịch vụ bao thanh toán sẽ phức tạp hơn nhiều so với
bao thanh toán trong nước.
CHUYỂN NỢ CHO BÊN THỨ 3
Bán các khoản nợ cho công ty chuyên mua bán nợ và thu tiền ngay.
Công ty mua bán nợ sẽ mua các khoản phải thu dưới mệnh giá
theo tỷ lệ thu hồi dự kiến và chấp nhận hoàn toàn rủi ro.
Tổng công ty
mua bán nợ
Việt Nam