You are on page 1of 66

CHƯƠNG 2

THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD)

1
Lãi kép - Lãi kép ghép lãi liên tục

q Lãi kép (compund intrest): Lãi nhập vào vốn để tính lãi cho
kỳ kế tiếp trong một số lượng có hạn số kỳ như hàng năm,
nữa năm, quý, tháng, thậm chí ngày
q Lãi kép ghép lãi liên tục (continuous compound interest): Lãi
nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ kế tiếp trong vô hạn số kỳ
q Tiền lãi thu được từ lãi kép ghép lãi liên tục cũng không quá
chênh lệch khi so với cách tính lãi kép thông thường

2
Công thức tính Lãi kép - Lãi kép liên tục
Gọi:
q PV: Giá trị hiện tại của khoản đầu tư
q FV: Giá trị tương lai của khoản đầu tư
q r: lãi suất cố định/năm
q n: số kỳ tính lãi kép trong 1 năm
q t = số năm tính lãi kép
r n.t
q Công thức tính lãi kép FV  PV (1  )
n
q Ví dụ: PV = 100tr, r = 8%/năm, 6 tháng tính lãi 1 lần => n = 2,
t = 5năm
8% 2 x 5
FV  100tr (1  )  148.024.428đ
2 3
Công thức tính Lãi kép - Lãi kép liên tục
Gọi:
q PV: Giá trị hiện tại của khoản đầu tư
q FV: Giá trị tương lai của khoản đầu tư
q r: lãi suất cố định/năm
q n: số kỳ tính lãi kép trong 1 năm
q t = số năm tính lãi kép
r n.t
q Công thức tính lãi kép FV  PV (1  )
n

q Nếu n = 1, thì FV  PV (1  r ) t

4
Công thức tính Lãi kép - Lãi kép liên tục
q Công thức tính lãi kép FV  PV (1  r ) n.t
n

q PV = 100tr, r = 8%/năm, 6 tháng tính lãi 1 lần => n = 2, t =


5năm 8% 2 x 5
FV  100tr (1  )  148.024.428đ
2
q Ví dụ: PV = 100tr, r = 8%/năm, 12 tháng tính lãi 1 lần => n =
1, t = 5năm
5
FV  100tr (1  8%)  146.932.808đ

5
Công thức tính Lãi kép - Lãi kép liên tục
q Công thức tính lãi kép liên tục
r n.t
FV  PV (1  )
n
q Khi n là vô hạn (n → ꝏ), giới hạn của công thức trên sẽ cho
công thức lãi kép ghép lãi liên tục là:

r .t
FV  PV .e
q Cơ số e ≈ 2,7183

6
Công thức tính Lãi kép - Lãi kép liên tục
q Ví dụ về các cách tính lãi kép khác nhau
q Một khoản đầu tư trị giá 100tr đầu tư trong 1 năm, lãi suất
8%/năm, tính lãi kép năm, nửa năm, quí, tháng, ngày và lãi kép
liên tục.
q Lãi kép năm: 100tr.(1+8%/1)(1x1) = 108.000.000đ
q Lãi kép nửa năm: 100tr.(1+8%/2)(2x1) = 108.160.000đ
q Lãi kép quý: 100tr.(1+8%/4)(4x1) = 108.243.216đ
q Lãi kép tháng: 100tr.(1+8%/12)(12x1) = 108.299.950đ
q Lãi kép ngày: 100tr.(1+8%/365)(365x1) = 108.327.757đ
q Lãi kép liên tục: 100tr.e(0,08x1) = 108.328.706đ
q Lãi kép ngày và lãi kép liên tục là gần bằng nhau
7
Hợp đồng kỳ hạn (forward contract)
q Giá cà phê trên thị trường Việt Nam thường bất ổn và dao động tùy
thuộc vào tình hình giá cả cà phê trên thị trường thế giới và tình hình
thời tiết.
q Năm nào thời tiết tốt và giá cà phê thị trường thế giới giảm thì giá cà
phê trong nước giảm theo khiến nông dân trồng cà phê bị thiệt hại.
q Năm nào thời tiết không tốt và giá cà phê thị trường thế giới tăng thì
giá cà phê trong nước tăng theo khiến các nhà xuất khẩu cà phê khó
khăn khi thu mua cà phê của nông dân.
q Để tránh tình trạng bất ổn, nhà xuất khẩu cà phê có thể thương lượng
và ký kết hợp đồng mua cà phê kỳ hạn với nông dân vào đầu mùa vụ
theo giá thoả thuận ban đầu
q Nông dân và các nhà XK đều an tâm, không phải lo lắng về sự biến
động giá cả cà phê trên thị trường. 8
Hợp đồng kỳ hạn (forward contract)
q Khái niệm: hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận mua hoặc
bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai
với một mức giá nhất định đã thoả thuận từ hôm nay.

9
Hợp đồng kỳ hạn (forward contract)

10
Hợp đồng kỳ hạn (forward contract)
q Ngày thanh toán hợp đồng hay ngày đáo hạn: Thời điểm xác
định trong tương lai (t)
q Kỳ hạn của hợp đồng: Thời gian từ khi ký hợp đồng đến
ngày thanh toán (ngày đáo hạn)
q Giá kỳ hạn: là giá xác định vào ngày ký kết HĐ và được áp
dụng vào ngày thanh toán.
q Vào ngày đáo hạn, hai bên thoả thuận hợp đồng buộc phải
thực hiện nghĩa vụ mua bán theo mức giá đã xác định, bất
chấp giá thị trường lúc đó là bao nhiêu đi nữa.
11
Đặc điểm của Hợp đồng kỳ hạn
q Thị trường giao dịch hợp đồng kỳ hạn: Thị trường phi tập
trung OTC
q Hợp đồng kỳ hạn do 02 bên tự thỏa thuận, không qua trung
gian và không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
q Hợp đồng kỳ hạn cho phép 02 bên thiết kế theo những điều
khoản, điều kiện mà các bên tham gia mong muốn
q Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không hề có sự trao
đổi tài sản cơ sở hay thanh toán tiền.
q Hai bên thực hiện thanh toán tiền và trao đổi tài sản cơ sở
vào ngày đáo hạn hoặc thực hiện thanh toán bù trừ. 12
Đặc điểm của Hợp đồng kỳ hạn
q Các bên bắt buộc phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp
đồng vào ngày đáo hạn hợp đồng => Chỉ các đối tác có uy tín
mới được tham gia HĐ kỳ hạn.
q Tài sản cơ sở không bắt buộc phải chuẩn hóa về khối lượng,
chất lượng, giá trị như hợp đồng tương lai.
q Các bên không ký quỹ khi giao dịch.
q Tính thanh khoản thấp, do đó rủi ro cao hơn HĐ tương lai
v Rủi ro thanh khoản: Do chỉ là hợp đồng riêng giữa 02 bên
nên hợp đồng kỳ hạn không được trao đổi trên thị trường,
không được niêm yết trên sàn giao dịch, tính thanh khoản
thấp. 13
Đặc điểm của Hợp đồng kỳ hạn
q Tính thanh khoản thấp, do đó rủi ro cao hơn HĐ tương lai
v Rủi ro thanh toán cao:
Ø Không có bất kỳ một khoản tiền ký quỹ nào giữa các bên
Ø Không có trung gian đứng ra làm nhiệm vụ thanh toán bù
trừ và lời lỗ của hợp đồng kỳ hạn sẽ được thanh toán khi
hợp đồng đáo hạn
Ø Rủi ro đối tác không thực hiện hợp đồng.

14
Các loại hợp đồng kỳ hạn phân theo tài sản cơ sở
q Hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu: Là loại hợp đồng
với tài sản cơ sở là cổ phiếu/chỉ số cổ phiếu
q Hợp đồng kỳ hạn trái phiếu, chỉ số trái phiếu: Là loại hợp đồng
với tài sản cơ sở là trái phiếu (đơn lẻ hoặc danh mục), chỉ số
trái phiếu
q Hợp đồng kỳ hạn hàng hóa: Là loại hợp đồng với tài sản cơ
sở là các loại hàng hóa thực như: gạo, cà phê, hạt điều, dầu
mỏ,…

15
Các loại hợp đồng kỳ hạn phân theo tài sản cơ sở
q Hợp đồng giao dịch ngoại hối kỳ hạn: Là loại hợp đồng trong

đó 02 bên cam kết mua (bán) với nhau một lượng ngoại tệ

theo tỷ giá xác định vào một thời điểm xác định trong tương lai.

q Hợp đồng lãi suất kỳ hạn: Là loại hợp đồng mà 02 bên thống

nhất lãi suất được trả vào một ngày thanh toán trong tương lai.

16
Ví dụ 2 Hợp đồng kỳ hạn
q Vào ngày 01/03/2024, ông A ký hợp đồng kỳ hạn mua của NH B:
Ø 100.000 USD
Ø kỳ hạn 3 tháng (đáo hạn vào ngày 01/06/2024)
Ø giá 24.200VND/USD.
q NH B được gọi là người bán trong hợp đồng kỳ hạn, ông A là
người mua trong hợp đồng kỳ hạn.
Ø A: trạng thái trường/dương (long position)
Ø NH B: trạng thái đoản/âm (short position)
q Vào ngày 01/06/2024, dù tỷ giá hối đoái trên thị trường là bao
nhiêu đi nữa.
Ø NH B phải bán cho ông A 100.000 USD với tỷ giá 24.200VND
Ø A phải mua 100.000 USD của NH B với tỷ giá 24.200VND 17
Khi hai bên trong hợp đồng kỳ hạn
Tiền VND

Bên mua: ông A Bên bán: NH B


Tài sản cơ sở: USD

Long position Short position


• Thời điểm ký hợp đồng, t = 0:
ü Hai bên thỏa thuận về giá và số lượng tài sản cơ sở
ü Giao dịch chưa xảy ra
• Thời điểm đáo hạn, t = T
ü Bên mua trả tiền (VND) cho bên bán và nhận tài sản cơ sở (USD)
ü Bên bán giao tài sản cơ sở (USD) và nhận tiền VND 18
Từ lúc ký hợp đồng cho đến khi đáo hạn

t=0 t=T
Giá thị trường của Giá thị trường của
TS cơ sở: S0 TS cơ sở: ST
Giá kỳ hạn của Giá kỳ hạn của
TS cơ sở: F0 TS cơ sở: FT = ST

Giá thị trường biến động: St


Giá kỳ hạn biến động: Ft

19
Giá cả và giá trị
Giá trị của HĐ bằng 0 tại thời điểm ký kết
Vào ngày đáo hạn (01/06/24), giá thị trường
là ST => ST là giá cả của HĐ kỳ hạn
Giá trị người mua kỳ hạn nhận được khi đáo
hạn: (ST – F0)
Nếu ST > F0 => Người mua có lời
Nếu ST < F0 => Người mua bị lỗ

Nếu vào ngày 01/06/24, tỷ giá thị trường là


24.700VND/USD => ông A LỜI
50.000.000VND [=(24.700đ -
24.200đ).100k$]

20
Giá cả và giá trị
Giá trị của HĐ bằng 0 tại thời điểm ký kết
Vào ngày đáo hạn (01/06/24), giá thị trường
là ST => ST là giá cả của HĐ kỳ hạn
Giá trị người mua kỳ hạn nhận được khi đáo
hạn: (ST – F0)
Nếu ST > F0 => Người mua có lời
Nếu ST < F0 => Người mua bị lỗ

Nếu vào ngày 01/06/24, tỷ giá thị trường là


24.000VND/USD => ông A LỖ
20.000.000VND [=(24.000đ - 24.200đ).100k
$]
Giá trị (value) của một hợp đồng kỳ hạn có thể được giải thích như là
lợi nhuận của hợp đồng kỳ hạn, là chênh lệch giá giao ngay tại thời
điểm đáo hạn với giá kỳ hạn 21
Giá trị người bán kỳ h ạn n h ận
được khi đáo hạn: (F0 - ST)
Nếu F0 > ST => Người bán có lời
Nếu F0 < ST => Người bán bị lỗ

Nếu vào ngày 01/06/24, tỷ giá thị


trường là 24.700VND/USD => NH B
LỖ 500.000.000VND

Nếu vào ngày 01/06/24, tỷ giá thị


trường là 24.000VND/USD => NH B
LỜI 200.000.000VND
Giá cả (price) của một hợp đồng kỳ hạn là giá giao
ngay của hợp đồng kỳ hạn tại một thời điểm (t) 22
Tính cân xứng về giá trị nhận được
của hợp đồng kỳ hạn
Ø Giá trị nhận được của người mua kỳ
hạn: ST – F0
Ø Giá trị nhận được của người bán kỳ
hạn: F0 – ST
Ø Tổng giá trị nhận được của người
mua và người bán kỳ hạn bằng 0
Ø Khoản LỜI của người này chính là
khoản LỖ của người kia
23
Định giá kỳ hạn
• Giả sử giá vàng hiện hành trên thị trường: S0 = 70 triệu VND/lượng
• Hợp đồng kỳ hạn mua bán vàng với kỳ hạn T = 3 tháng và giá kỳ
hạn F.
• Giả định:
Ø Chi phí giao dịch không đáng kể
ü Giá mua và giá bán vàng gần bằng nhau
ü Lãi suất tiền gửi và cho vay gần bằng nhau và bằng lãi suất
phi rủi ro
Ø Được phép bán khống
Ø Lãi suất gửi vàng không đáng kể.
Ø Chi phí lưu giữ vàng không đáng kể
Ø Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 3 tháng: r = 0,5%/tháng
• Định giá kỳ hạn F cho hợp đồng vàng nêu trên?
24
Chiến lược đầu tư
• Thời điểm hiện tại t=0:
Ø Vay S 0 = 70 triệu VND trong 3 tháng với lãi suất r =
0,5%/tháng.
Ø Dùng số tiền vay được để mua 1 lượng vàng rồi cất giữ
trong 3 tháng
Ø Ký hợp đồng kỳ hạn bán 1 lượng vàng sau 3 tháng
• Sau 3 tháng:
Ø Thanh toán hợp đồng kỳ hạn
Ø Bán lượng vàng cất giữ
Ø Trả nợ và lãi vay

25
Bảng tính giá trị nhận được của chiến lược đầu tư
Dòng tiền tại t = 0 Dòng tiền tại t = T

Vay S0 S0 = 70 Trả nợ và lãi vay -S0(1 + r)T =


-70*(1+0,5%)3

Mua 1 lượng -S0 = -70 Bán 1 lượng vàng ST


vàng ra thị trường

Bán vàng kỳ 0 Thanh toán bù trừ F0 – S T


hạn hợp đồng kỳ hạn

Cộng trạng thái S0 – S0 + 0 = 0 Cộng trạng thái -S0(1 + r)T + ST + F0 – ST


= F0 - S0(1 + r)T

26
Điều kiện để kinh doanh dựa vào chênh lệch giá không thể xảy ra
qChiến lược kinh doanh có:
Ø Dòng tiền hiện tại bằng 0
Ø Dòng tiền sau 3 tháng chắc chắn bằng F0 – S0(1 + r)T.
qNếu F0 – S0(1 + r)T > 0 thì chiến lược kinh doanh sẽ chắc chắn tạo
một khoản lợi nhuận sau 3 tháng mà ban đầu không phải bỏ ra đồng
nào. Nếu vậy, mọi người sẽ thực hiện chiến lược đầu tư này:
Ø Tất cả đều vay tiền (làm r tăng)
Ø Tất cả đều mua vàng (làm S0 tăng)
Ø Tất cả đều bán vàng kỳ hạn (làm F0 giảm)
Ø Sao cho, F0 – S0(1 + r)T = 0
qNếu F0 – S0(1 + r)T < 0 thì mọi người đều thực hiện một chiến lược
đầu tư ngược (bán khống vàng, gửi tiền và mua kỳ hạn) để có được
lợi nhuận chắc chắn dương sau 3 tháng.
27
Điều kiện để kinh doanh dựa vào chênh lệch giá không thể xảy ra
qVậy, để không có cơ hội kinh doanh dựa vào chênh lệch giá thì dòng
tiền sau 3 tháng phải bằng 0,
qNghĩa là: F0 – S0(1 + r)T = 0 <=> F0 = S0(1 + r)T
qVậy, giá kỳ hạn của HĐ vàng nói trên là
qF0 = 70tr x (1 + 0,5%)3 = 71.055.258đ

Giá kỳ hạn phụ thuộc:


Ø Giá giao ngay S0
Ø Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn r
Ø Kỳ hạn T

28
Để dễ hiểu, chúng ta xem phân tích sau
qGiá trị của TS tại t=0 là S0
qGiá trị của TS tại t=T là F0 (Giá thoả thuận ban đầu)
qLãi sất phi rủi ro là r
qHiện giá của F0 là F0
(1  r )T

qĐiều kiện để kinh doanh dựa vào chênh lệch giá không thể xảy
ra thì: F0 T
S0  T
 F0  S 0 (1  r )
(1  r )

29
Công thức định giá kỳ hạn
q Công thức căn bản tại t = 0:
F0 = S0(1 + r)T

q Công thức căn bản tại t:


Ft = St(1 + r)T-t

q Khi tài sản cơ sở tốn chi phí lưu giữ tài sản c (tính theo tỷ lệ %
so với giá thị trường S0), công thức tính giá kỳ hạn.
F0 = S0(1 + r + c)T

30
Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn gạo
q Gạo lưu trữ tốn chi phí lưu giữ (bao gồm cả chi phí lưu kho và chi
phí hao hụt): c = 0,4%/tháng
q Hợp đồng kỳ hạn 1 tấn gạo 5% tấm 3 tháng với giá kỳ hạn với giá
F0
ü Giá gạo hiện tại, S0 = 415$
ü Lãi suất phi rủi ro, r = 0,5% tháng
ü Chi phí lưu giữ, c = 0,4%/tháng
q Giá gạo kỳ hạn 3 tháng:
F0 = S0(1 + r + c)T = 415*(1 + 0,5% + 0,4%)3 = 426$

31
Công thức định giá kỳ hạn đối với cổ phiếu trả cổ tức rời rạc
trong kỳ hạn HĐ
q Giá trị hiện tại của cổ tức PV(D,0,T): D0
q Giá trị tương lai FV(D,0,T) của cổ tức: D1, D2, ..., D n tại thời
điểm t1, t2, ..., tn n
Di
PV ( D,0, T ) : D0   ti
i 1 (1  r )
q Công thức tính giá kỳ hạn:
F0 = (S0 - D0) * (1 + r)T

Lưu ý:
Ø Chỉ tính cổ tức phát sinh trong kỳ HĐ
Ø Không tính cổ tức phát sinh sau kỳ HĐ
32
Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu trả cổ tức rời rạc
q Một cổ phiếu có giá 40$, kỳ hạn 6 tháng, trả cổ tức 3$ trong thời
hạn 50 ngày. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 6%/năm. Tính giá kỳ hạn

q Trước hết tính PV(D,0,T): D0


q FV = 3$
q r = 6%
q n = 1 (chỉ trả lãi 1 lần trong 50 ngày tới)
q t = 50/365 năm = 0,137 năm
t 0 ,137
FV  PV (1  r )  3  PV (1  6%)
 PV  3 /(1,06) 0,137  2,976  D0
q F0 = (S0 - D0) * (1 + r)T
q F0 = (40-2,976).(1+6%)0,5 = 38,12$
33
Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu trả cổ tức rời rạc
q Tính giá kỳ hạn cho cổ phiếu với giả đinh lãi suất phi rủi ro là 4%,
hợp đồng kỳ hạn đáo hạn trong 300 ngày nữa và tài sản cơ sở là
một cổ phiếu có giá 35$, được trả cổ tức theo quý như sau:
Số ngày kể từ kỳ cổ tức trước Cổ tức
10 0,45$
102 0,45$
193 0,45$
283 0,45$

34
Công thức định giá kỳ hạn đối với cổ phiếu có trả cổ tức cuối kỳ
hạn HĐ: DT
Áp dụng Công thức tính giá kỳ hạn:
F0 = (S0 - D0) * (1 + r)T = S0(1+r)T + D0(1+r)T

F0 = S0(1+r)T + DT
VD: Một cổ phiếu có giá 40$, kỳ hạn 6 tháng, trả cổ tức 3$ vào ngày
đáo hạn. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 6%/năm. Tính giá kỳ hạn?

35
Công thức định giá kỳ hạn đối với cổ phiếu có trả cổ tức ghép lãi
liên tục:
Áp dụng Công thức tính lãi kép ghép lãi liên tục ta có giá kỳ hạn cổ tức
ghép lãi liên tục:
F0 = S0.e(r-d).T
Trong đó, r là lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục
d là tỷ lệ chi trả cổ tức ghép lãi liên tục

VD: Một cổ phiếu có giá 50$, kỳ hạn 60 ngày. Lãi suất phi rủi ro ghép
lãi liên tục là 8%, tỷ suất cổ tức ghép lãi liên tục là 6%. Tính giá kỳ hạn
F0 = 50.e(8%-6%)(60/365) = 50,16$
Nếu lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục là 5%, thì giá kỳ hạn là?

36
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
q Mặc dù hợp đồng kỳ hạn có thể giao dịch dựa trên cơ sở giao
dịch các tài sản cơ sở như hàng hóa, chứng khoán và ngoại tệ
nhưng tại Việt Nam hiện nay chỉ có hợp đồng kỳ hạn dựa
trên cơ sở giao dịch ngoại tệ là phổ biến và chính thức
được phép giao dịch từ năm 1998.
q Do vậy, chương này chúng ta sẽ tập trung xem xét cách thức
giao dịch và cách sử dụng hợp đồng kỳ hạn trên thị trường
ngoại hối.
37
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
q Khái niệm: Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (sau đây gọi là
giao dịch kỳ hạn) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một
lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định
tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán tối thiểu là 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (Thông tư
02/2021/TT-NHNN)
q Ngày thực hiện trong tương lai từ 3 ngày làm việc: t ≥ 3
38
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Ý nghĩa:
q Là công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ hối đoái, tức là rủi ro phát sinh
do sự biến động bất thường của tỷ giá gây ra.
q Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối được sử dụng để cố định khoản thu
nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết trước, bất chấp
sự biến động tỷ giá trên thị trường.

39
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Các bên tham gia chủ yếu:
q Các ngân hàng thương mại
q Các công ty đa quốc gia
q Các nhà đầu tư trên thị trường tài chính quốc tế
q Các công ty xuất nhập khẩu

40
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
q Thị trường hối đoái kỳ hạn là thị trường OTC, là nơi thực hiện
giao dịch loại hợp đồng ngoại tệ kỳ hạn.
q Tại Việt Nam, giao dịch hối đoái kỳ hạn chính thức ra đời vào
năm 1998 theo Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10
tháng 01 năm 1998
q Thông tư hiện hành về giao dịch ngoại hối kỳ hạn: 02/2021/TT-
NHNN, ngày 31 tháng 3 năm 2021

41
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
q Tại Việt Nam, nhu cầu giao dịch loại hợp đồng kỳ hạn ngoại hối
vẫn chưa nhiều, lý do:
v Khách hàng vẫn chưa am hiểu lắm về loại giao dịch này
v Cơ chế điều hành tỷ giá của NHNN trong suốt thời gian qua
khá ổn định theo hướng VND giảm giá từ từ so với ngoại tệ
để khuyến khích xuất khẩu nhưng vẫn đảm bảo ổn định đối
với hoạt động nhập khẩu

42
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Tỷ giá kỳ hạn:
q Tỷ giá kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá áp dụng trong tương lai
nhưng được xác định ở hiện tại.
q Tỷ giá giá kỳ hạn áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ
có kỳ hạn và được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay
và lãi suất trên thị trường tiền tệ.

43
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
q Tỷ giá giao ngay: Tỷ giá được giao dịch trên thị trường giao
ngay, được thoả thuận hôm nay, việc thanh toán được thực
hiện sau 2 ngày làm việc (T + 2)
q Ví dụ tỷ giá giao ngay: Tỷ giá hôm nay tại thị trường VN 1USD
= 23.500VND

44
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối

Ký hiệu của tỷ giá


q Tỷ giá nói chung: “E” - Exchange
q Tỷ giao ngay: “S” - Spot
q Tỷ giá kỳ hạn: “F” - Forward
q Tỷ giá quyền chọn: “X” - eXercise
q Tỷ giá mua - Bid rate: Tỷ giá NH niêm yết mua vào
q Tỷ giá bán - Ask rate (Offer rate): Tỷ giá NH niêm yết bán
ra/chào bán (offer) 45
Phương pháp niêm yết tỷ giá

Yết giá VD: tại VN 1USD = 23.500VND


trực tiếp 1 đồng ngoại tệ = x đồng nội tệ
(Direct
quotation )
• Đồng tiền định giá
Tỷ giá hối • Đồng tiền yết giá • Quote currency
đoái • C o m m o d i t y • Counter Currency
currency • Term Currency
• Base currency • Secondary Currency
Yết giá
gián tiếp
(Indirect
quotation) 1 đồng nội tệ = x đồng ngoại tê
VD: Tại Mỹ 1USD = 23.500VND
46
Trường hợp 1: USD là đồng yết giá CROSS RATE
• USD/VND = 23.300 – 23.600 (a - b)

• USD/CAD = 1,0631 – 1,0633 (c - d)


USD
VND a b 23.300 23.600
CAD / VND       21.913  22.199
USD d c 1,0633 1,0631
CAD
USD
CAD c d 1 1
VND / CAD     0,00004505  0,00004561  
USD b a 22.199 21.923
VND
Nếu tỷ giá Bid rate và Ask rate của CAD/VND là x - y, thì
tỷ giá Bid rate và Ask rate của VND/CAD sẽ là 1/y - 1/x
65 47
CROSS RATE
Trường hợp 2: USD là đồng định giá
§ GBP/USD = 1,8216 – 1,8220 (a -b)

§ EUR/USD = 1,4398 – 1,4401 (c - d)


GBP
USD a b
GBP / EUR   
EUR d c
USD

EUR
USD c d
EUR / GBP   
GBP b a
USD
65 48
CROSS RATE
Trường hợp 3: USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá

§ USD/JPY = 105,10 – 105,13 (a - b)


§ EUR/USD = 1,4398 – 1,4401 (c - d)
ð EUR/JPY = EUR/USD x USD/JPY = a.c - b.d

ð JPY/EUR = 1/(b.d) - 1//(a.c)

49
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Gọi:
q F0 là tỷ giá kỳ hạn
q S0 là tỷ giá giao ngay tại thời điểm thỏa thuận, chẳng hạn S0 =
USD/VND
q Rh là lãi suất của đồng tiền định giá, tức là lãi suất VND
q Rf là lãi suất của đồng tiền yết giá, tức là lãi suất USD
q Phương pháp yết giá trực tiếp
q Tỷ giá kỳ hạn được xác lập như sau:

50
Hoạt động đầu tư hiện tại Giá trị nhận được sau 1 năm
Chiến lược đầu tư 1 (1 + Rf)T =
Gửi tiết kiệm 1USD kỳ hạn T = 1 năm với lãi (1 + 0,75%)1 = 1,0075 USD
suất Rf = 0,75%/năm
Chiến lược đầu tư 2
Đổi 1USD thành VND theo tỷ giá hiện hành S0
= 23.500 để được 23.500VND

Gửi tiết kiệm số tiền VND kỳ hạn T = 1 năm với S0(1 + Rh)T =
lãi suất: Rh = 6%/năm. 23.500*(1 + 6%)1 = 24.910 VND

Mua USD kỳ hạn 1 năm với tỷ giá kỳ hạn F0 S0(1 + Rh)T/F0 = 24.910VND/F0

Hai chiến lược đầu tư đều có số tiền bỏ ra ban đầu như nhau và giá trị nhận được
là chắc chắn (tức là phi rủi ro) sau 1 năm. Vậy, giá trị nhận được của 2 chiến lược
này phải bằng nhau (Theo lý thuyết ngang giá lãi suất IRP: Interest Rate Parity).
51
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Thật vậy, nếu S0(1 + Rh)T/F0 > (1 + Rf)T thì các nhà kinh doanh chênh
lệch giá sẽ di chuyển vốn đầu tư sang Việt Nam để gửi TK. Do đó, để
ngăn chặn không cho kinh doanh chênh lệch giá thu lợi nhuận, chênh
lệch lãi suất trên thị trường tiền tệ phải được bù đắp bởi chênh lệch tỷ
giá trên thị trường hối đoái sao cho thị trường luôn ở trạng thái cân
bằng (Theo lý thuyết ngang giá lãi suất IRP: Interest Rate Parity), tức
là:
1,0075 USD = 24.910VND/F0 <=> (1 + Rf)T = S0(1 + Rh)T/F0
F0 = S0(1 + Rh)T/(1+ Rf)T (1)
(� + ��)
Với T = 1 năm thì (1) => F0 = �0 �
(� + ��)
52
(� + ��)
F0 = �0 �
(� + ��)
1. Nếu lãi suất đồng tiền định giá lớn hơn lãi suất đồng tiền yết giá:
R h > R f => 1+R h > 1+R f => (1+R h )/ (1+R f ) >1 => F 0 > S 0 . Khi đó
người ta nói có điểm gia tăng tỷ giá kỳ hạn (phần bù: premium).
2. Nếu lãi suất đồng tiền định giá nhỏ hơn lãi suất đồng tiền yết giá:
R h < R f => 1+R h < 1+R f => (1+R h )/ (1+R f ) <1 => F 0 < S 0 . Khi đó
người ta nói có điểm khấu trừ tỷ giá kỳ hạn (khoản chiết khấu:
discount).
3. Kết hợp hai trường hợp trên chúng ta thấy rằng tỷ giá kỳ hạn có thể
tóm tắt như sau: F0 = S0 + Điểm kỳ hạn, trong đó điểm kỳ hạn có
thể dương hoặc âm
53
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
(1 + �ℎ) Điểm kỳ hạn
Từ công thức F0 = �0 x =
(1 + ��)
(1 + �ℎ) (�ℎ − ��)
= �0 x + �0 - S 0 = S 0 + �0 x
(1 + ��) (1 + ��)

• Vì Rf rất nhỏ nên (1 + ��) ≈ 1 nên => F0 = S0 + S0(Rh - Rf)


• Với T < 1 năm thì F0 = S0 + S0(Rh - Rf) x N/360
• Trong đó:
ü N là số ngày kỳ hạn
ü Quy ước 1 năm 360 ngày
54
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Tỷ giá có kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay (t0) + Điểm kỳ hạn
=> Điểm kỳ hạn = Tỷ giá kỳ hạn - Tỷ giá giao ngay (t0)
Tỷ lệ % tăng = Điểm kỳ hạn/Tỷ giá giao ngay (t0) x 360/N x 100%

Khi NH niêm yết tỷ giá, luôn có hai loại tỷ giá:


ü Tỷ giá mua: Bid Rate (NH mua)
ü Tỷ giá bán: Ask Rate (NH bán)

55
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Gọi:
• Fb : tỷ giá mua kỳ hạn (b= Bid)
• Fa : tỷ giá bán kỳ hạn (a= Ask)
• Sb : tỷ giá mua giao ngay,
• Sa : tỷ giá bán giao ngay
• Rh-d : lãi suất tiền gửi nội tệ (h = home currency, d= deposit)
• Rh-L : lãi suất cho vay nội tệ (L=Loan)
• Rf-d : lãi suất tiền gửi ngoại tệ (f= foreign currency)
• Rf-L : lãi suất cho vay ngoại tệ
• N : số ngày của hợp đồng kỳ hạn 56
Hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối
Công thức xác định tỷ giá mua và tỷ giá bán kỳ hạn:

1. Tỷ giá mua: Fb = Sb + Sb(Rh-d - Rf-L) x
���


2. Tỷ giá bán: Fa = Sa + Sa(Rh-L - Rf-d) x
���

57
Ví dụ 1
Một tháng sau, khách hàng A sẽ có một khoảng tiền 100.000 EUR từ hợp đồng
xuất khẩu, và dự đoán tỷ giá sẽ giảm, nên muốn ký một hợp đồng kỳ hạn bán
số EUR đó cho Vietcombank
• Tỷ giá giao ngay EUR / VND như sau: 25.940 - 26.018
• Lãi suất đối với EUR và VND như sau:
Currency 30 ngày
LS tiền gửi (Deposit) LS cho vay (Loan)
EUR (% per year) 3,25 4,25
VND (% per year) 7,20 9,00

1. Là nhân viên Vietcombank bạn hãy tính tỷ giá kỳ hạn MUA VÀO số EUR trên của
khách hàng A.
2. Số tiền VND mà khách hàng A nhận được vào ngày đáo hạn hợp đồng.
3. Tính điểm kỳ hạn và tỷ lệ % tăng so với tỷ giá giao ngay
58
Ví dụ 1
Tỷ giá giao ngay EUR / VND: 25.940 - 26.018
Lãi suất đối với EUR và VND:
Currency 30 days period
Deposit Loan
EUR (% per year) 3,25 4,25
VND (% per year) 7,20 9,00
Tỷ giá MUA kỳ hạn 30 ngày N
1. Áp dụng công thức  Sb  Sb Rh  d  R f  L x
Fb
360
30
Fb  25,940  25,940.7.2%  4.25%   26,004
360
2. Số tiền VND khách hàng A nhận được vào ngày đáo hạn HĐ:
26.004VND x 100.000 = 2.600.400.000VND
3. Điểm kỳ hạn: (26.004 - 25.940) = 64 điểm tương ứng tỷ giá kỳ hạn tăng
64/25.940 x 360/30 x 100% = 2,96%
59
Ví dụ 2
Sáu tháng sau, khách hàng B sẽ cần một khoảng tiền 100.000 EUR để trả tiền
nhập khẩu hàng hóa, và dự đoán tỷ giá sẽ tăng, nên muốn ký một hợp đồng kỳ
hạn mua số EUR từ Vietcombank
• Tỷ giá giao ngay EUR / VND như sau: 25.940 - 26.018
• Lãi suất đối với EUR và VND như sau:
Currency 6 tháng
LS tiền gửi (Deposit) LS cho vay (Loan)
EUR (% per year) 3.28 4.32
VND (% per year) 7.8 10.2

1. Là nhân viên Vietcombank bạn hãy tính tỷ giá kỳ hạn BÁN RA số EUR trên cho
khách hàng B.
2. Số tiền VND mà khách hàng B phải thanh toán cho VCB ngày đáo hạn hợp đồng.
3. Tính điểm kỳ hạn và tỷ lệ % tăng so với tỷ giá giao ngay
60
Ví dụ 2
• Tỷ giá giao ngay EUR / VND: 25.940 - 26.018
• Lãi suất đối với EUR và VND:
Currency 6 months period
deposit Loan
EUR (% per year) 3.28 4.32
VND (% per year) 7.8 10.2

N
1. Tỷ giá BÁN kỳ hạn 6 tháng
Fa  S a  S a Rh  L  R f  d x
360
180
Fa  26 ,018  26 ,018 .10 .2 %  3 .28 %   26 ,918
360
2. Số tiền VND khách hàng B phải trả cho VCB vào ngày đáo hạn:
26.918VND x 100.000 = 2.691.800.000VND
3. Điểm kỳ hạn: (26.918 - 26.018)= 900 điểm, tương ứng tỷ giá kỳ hạn tăng
900/26.018 x 360/180 x 100% = 6,92% 61
Ví dụ 3
Giả sử, trên thị trường, tỷ giá của các đồng tiền đang được một NH niêm yết
như sau:
- USD/VND = 22.640/22.870
- CAD/VND = 17.644/18.380
- USD/JPY = 109,93/109,96
- HKD/CAD = 0,1616/0,1619
Lãi suất đối với JPY và VND như sau:
Currency 6 months period
deposit Loan
JPY (% per year) 3,5 4.5
VND (% per year) 8 10

Tính tỷ giá kỳ hạn 6 tháng BÁN RA JPY/VND của Ngân hàng

62
Giả sử, trên thị trường, tỷ giá của các đồng tiền đang được niêm yết như sau:
- USD/VND = 22.640/22.870
- CAD/VND = 17.644/18.380
- USD/JPY = 109,93/109,96
- HKD/CAD = 0,1616/0,1619
Tỷ giá giao ngay JPY/VND: 22.640/109,96 - 22.870/109,93 = 205,89 - 208,04
Currency 6 months period
deposit Loan
JPY (% per year) 3,5 4.5
VND (% per year) 8 10

Tính tỷ giá kỳ hạn 6 tháng BÁN RA JPY/VND của Ngân hàng


N
Fa  S a  S a Rh  L  R f  d x
360
180
Fa  208 ,04  208 ,04 .10 %  3 .5 %   214 ,80
360 63
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn phòng ngừa rủi ro
tỷ giá
q Nếu thị trường ngoại hối được thả nổi, tỷ giá USD/VND trong
tương lai có khả năng tăng, nhưng cũng có khả năng giảm, và
không ai có thể đoán trước được.
q Nếu tỷ giá USD/VND giảm: có lợi cho nhà nhập khẩu nhưng
gây bất lợi cho nhà xuất khẩu.
Ø Chiến lược của nhà XK để phòng ngừa rủi ro: Thỏa thuận
ký kết hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho NH theo giá cố định.
Nhờ vậy, nhà XK tránh được rủi ro biến động tỷ giá giảm.
64
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn phòng ngừa rủi ro
tỷ giá
q Nếu tỷ giá USD/VND tăng: có lợi cho nhà xuất khẩu, nhưng gây
bất lợi cho nhà nhập khẩu.
Ø Chiến lược của nhà NK để phòng ngừa rủi ro: Thỏa thuận
ký kết hợp đồng kỳ hạn mua ngoại tệ từ NH theo giá cố định.
Nhờ vậy, nhà NK tránh được rủi ro biến động tỷ giá tăng.
q Ngân hàng sẽ bán số ngoại tệ kỳ hạn vừa mua của nhà XK cho
nhà nhập khẩu theo tỷ giá bán kỳ hạn và hưởng chênh lệch.

65
Định giá hợp đồng kỳ hạn cho một số
trường hợp khác
q Nếu thị trường ngoại hối được thả nổi, tỷ giá USD/VND trong
tương lai có khả năng tăng, nhưng cũng có khả năng giảm, và
không ai có thể đoán trước được.
q Nếu tỷ giá USD/VND giảm: có lợi cho nhà nhập khẩu nhưng gây
bất lợi cho nhà xuất khẩu.
Ø Chiến lược của nhà XK để phòng ngừa rủi ro: Thỏa thuận
ký kết hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho NH theo giá cố định.
Nhờ vậy, nhà XK tránh được rủi ro biến động tỷ giá giảm.
66

You might also like