You are on page 1of 50

CHƯƠNG 3

HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI (SWAP)


Nội dung chính
I. Khái niệm hợp đồng hoán đổi
II. Hợp đồng đồng hoán đổi lãi suất
1. Khái niệm
2. Ứng dụng của HĐ HĐLS
3. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
4. Định giá HĐ HĐLS
III. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
5. Khái niệm
6. Ứng dụng của HĐ HĐTT
7. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT
8. Định giá HĐ HĐTT
Khái niệm hợp đồng hoán đổi:
 Swaps là một hợp đồng giữa hai công ty, cam kết
hoán đổi cho nhau một dòng tiền trong tương lai.
 Hợp đồng sẽ quy định ngày mà hai bên thực hiện
việc hoán đổi dòng tiền và cách thức tính dòng tiền.
 Thông thường dòng tiền được tính trên cơ sở giá trị
tương lai của một hoặc một số biến số
 Có 2 loại chủ yếu: hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền
tệ

3
Ví dụ về hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng kỳ hạn là một ví dụ đơn giản về swap. Giả sử
ngày 1 tháng 8 năm 2008, công ty A ký hợp đồng kỳ hạn
mua 100 ounce vàng với giá 900 USD, với thời hạn là 1
năm sau. 1 năm sau, công ty sẽ bán 100 ounce vàng ngay
khi nhận được. Vị thế này của công ty tương đương với việc
công ty ký hợp đồng swap đồng ý trả 90000 USD vào ngày
1/8/2009 và sẽ nhận lại dòng tiền tương đương với 100
ounce vàng cùng ngày hôm đó, tức là sẽ nhận 1 dòng tiền
trị giá 100 S với S là giá vàng tại ngày 1/8/2009.

4
Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps)
 Hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn (Plain Vanilla) là phổ biến.
 Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn giữa công ty A và công
ty B, công ty B chấp thuận trả cho công ty A dòng tiền tương đương
với mức lãi suất cố định (fixed rate) tính trên một số vốn danh
nghĩa trong một số năm, ngược lại công ty A chấp thuận trả công ty
B dòng tiền tương đương với mức lãi suất thả nổi (floating rate)
tính trên cùng một số vốn danh nghĩa trong cùng một số năm.
 Lãi suất thả nổi hay được áp dụng ở đây là lãi suất LIBOR
(London Interbank Offer rate) (lãi suất liên ngân hàng trên thị
trường London).

5
Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps)
 Vì khoản vốn danh nghĩa là như nhau cho cả hai bên với
cùng một loại tiền tệ, nên thông thường không có sự trao
đổi vốn danh nghĩa giữa hai bên.
 Lãi suất thả nổi được sử dụng là mức lãi suất công bố ở
đầu kỳ, nhưng tiền lãi được tính vào thời điểm cuối kỳ.
 Vì tiền lãi được tính trên cùng một đơn vị tiền tệ nên
không cần thiết có sự trao đổi thực tế các dòng tiền theo
định kỳ mà thông thường 2 bên trong hợp đồng chỉ thanh
toán khoản chênh lệch giữa các dòng tiền cố định và thả
nổi. Như vậy khoản lợi nhuận của bên này chính là phần
lỗ của bên kia.  Swap được coi là zero-sum game

6
 Ví dụ về hợp đồng hoán đổi lãi suất
Xem xét hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn thời hạn 3
năm giữa Microsoft và Intel được bắt đầu ngày ngày
5/3/2007:
- Microsoft chấp thuận trả cho Intel lãi suất 5% năm tính
trên số vốn danh nghĩa 100 triệu USD
- Intel chấp thuận trả công ty Microsoft mức lãi suất
LIBOR kỳ hạn 6 tháng tính trên cùng một số vốn danh
nghĩa.
- Hoán đổi lãi suất định kỳ 6 tháng 1 lần.

7
• Dòng tiền nhận được và dòng tiền phải trả
của Microsoft
Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi lãi suất

 Sử dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất là công cụ giúp


công ty chuyển đổi một khoản nợ với lãi suất thả nổi
thành khoản nợ với lãi suất cố định hoặc ngược lại.
 Hợp đồng hoán đổi lãi suất là công cụ giúp công ty
chuyển đổi tài sản đầu tư từ tài sản với lãi suất cố
định thành tài sản với lãi suất thả nổi hoặc ngược lại.

9
 Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ
• Microsoft vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu USD
với lãi suất LIBOR + 10 điểm cơ bản (basis points), tức
là lãi suất LIBOR +0,1% năm. Nếu Microsoft sử dụng
hợp đồng hoán đổi lãi suất nói trên, dòng tiền của
Micrisoft sẽ như sau:
+ Trả lãi suất LIBOR +0,1% năm cho người cho vay
+ Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
+ Trả lãi suất 5% từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
 Như vậy Microsoft đã chuyển khoản nợ với lãi suất
thả nổi thành khoản nợ với là suất cố định 5,1% năm.

10
 Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ
• Intel vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu
USD với lãi suất cố định 5,2% năm. Bằng cách
tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất nói trên,
dòng tiền của Intel như sau:
+Trả 5,2% năm cho người cho vay
+ Trả lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi
suất
+ Nhận 5% năm từ hợp đồng hoán đổi lãi suất
 Vậy Intel đã chuyển được khoản nợ với lãi suất
cố định thành lãi suất thả nổi tương đương lãi
suất LIBOR 6 tháng +20 điểm cơ bản.
. 11
• Ví dụ về chuyển đổi tính chất một khoản nợ
Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản
• Giả sử Microsoft đầu tư vào một tài sản trị giá
100 triệu USD mang lại lãi suất cố định
4.7%/năm trong vòng 3 năm tới. Microsoft tham
gia hợp đồng hoán đổi lãi suất, dòng tiền của
Microsoft như sau:
+ Nhận 4.7% từ khoản đầu tư,
+ Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi
+ Trả 5% cho Intel trong hợp đồng hoán đổi
• Vậy Microsoft đã chuyển đổi một tài sản với lãi
suất cố định thành lãi suất thả nổi LIBOR – 30
điểm cơ bản
Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản
• Intel tham gia đầu tư vào tài sản có giá trị 100
triệu USD mang lại lãi suất LIBOR – 20 điểm cơ
bản. Sau khi tham gia hợp đồng hoán đổi lãi
suất, dòng tiền của LIBOR như sau:
+ Nhận lãi suất LIBOR-20 điểm cơ bản từ tài sản
+ Trả lãi suất LIBOR cho Microsoft
+ Nhận 5% từ hợp đồng hoán đổi
• Vậy Intel đã chuyển được thành lãi suất cố định
4.8%/năm.
Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản
Vai trò của các định chế tài chính trong HĐ
HĐLS
• Trên thực tế, để thực hiện một hợp đồng hoán
đổi lãi suất, hai công ty Microsoft và Intel thường
không trực tiếp gặp gỡ nhau mà thường thông
qua một tổ chức tài chính trung gian.
• Trung gian tài chính sẽ ký kết 2 hợp đồng hoán
đổi riêng rẽ với cùng vốn gốc danh nghĩa 100
triệu. Trong trường hợp như vậy, tổ chức tài
chính thường thu tất cả khoảng 3 đến 4 điểm
chuẩn (0.03% đến 0.04%) từ hai phía.
• HĐ HĐLS khi có sự tham gia của trung gian tài
chính
Ví dụ về lãi suất chào trong hợp đồng hoán đổi

Maturity Bid (%) Offer Swap Rate


(%) (%)
2 years 6.03 6.06 6.045
3 years 6.21 6.24 6.225
4 years 6.35 6.39 6.370
5 years 6.47 6.51 6.490
7 years 6.65 6.68 6.665
10 years 6.83 6.87 6.850
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• 2 công ty AAA và BBB cùng muốn vay một khoản trị
giá 10 triệu USD trong khoảng thời gian 5 năm.
• Công ty AAA muốn vay với lãi suất thả nổi. Công ty
BBB muốn vay với lãi suất cố định.
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS

• Xem xét hợp đồng hoán đổi lãi suất: công ty


AAA chấp thuận trả công ty BBB lãi suất LIBOR
6 tháng, công ty BBB chấp thuận trả công ty
AAA lãi suất cố định 4.35% năm cho khoản vốn
danh nghĩa 10 triệu.
• Công ty AAA vay từ ngân hàng lãi suất cố định,
công ty BBB vay từ ngân hàng lãi suất thả nổi.
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Dòng tiền của Công ty AAA:
- Trả lãi suất 4.0% năm cho ngân hàng
- Nhận lãi suất 4.35 % năm từ công ty
BBB
- Trả lãi suất LIBOR cho công ty BBB
• Về mặt tổng thể, công ty AAA phải trả lãi
suất LIBOR -0,35% cho khoản vay 10 triệu
USD, mức lãi suất thả nổi này thấp hơn
0,25% so với mức mà ngân hàng đưa ra.
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Dòng tiền của Công ty BBB:
- Trả lãi suất LIBOR +0.6% cho ngân hang
- Nhận lãi suất LIBOR từ công ty AAA
- Trả lãi suất 4.35% cho công ty AAA
• Về mặt tổng thể công ty BBB trả lãi suất
4.95% cho toàn bộ khoản vốn vay 10 triệu
USD, mức lãi suất này thấp hơn so với
mức mà ngân hàng đưa ra là 0.25%.
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS
• Trong trường hợp trung gian tài chính
đóng vai trò trung gian
BÀI TẬP
1. 2 công ty A và B được ngân hàng chào mức lãi suất
theo năm cho khoản tín dụng 20 triệu USD, thời gian
5 năm như sau:
Fixed rate Floating rate
Công ty A 5.0% LIBOR + 0.1%
Công ty B 6.4% LIBOR + 0.6%
 
• Công ty A muốn vay lãi suất thả nổi, công ty B muốn
vay lãi suất cố định. Hãy xây dựng 1 hợp đồng hoán
đổi lãi suất nhằm tận dụng lợi thế so sánh của 2 bên
với sự tham gia của một trung gian tài chính, hưởng
phí 0.1%/năm, sao cho cả 2 công ty A và B đều tiết
kiệm được một khoản lãi suất ngang nhau.
2. Hai công ty X và Y được chào khoản đầu tư trị giá 5
triệu USD, kỳ hạn 10 năm với lãi suất năm như sau:

Fixed rate Floating rate


Công ty X 8% LIBOR
Công ty Y 8.8% LIBOR

• Công ty X muốn đầu tư với lãi suất cố định, công ty Y


muốn đầu tư với lãi suất thả nổi. Hãy xây dựng một
hợp đồng hoán đổi lãi suất với sự tham gia của một
trung gian tài chính, thu phí 0.2%/năm sao cho 2 công
ty X và Y đều hưởng lợi ngang nhau từ hợp đồng
hoán đổi này?
Định giá hợp đồng hoán đổi lãi suất
• Khi mới ký kết, hợp đồng hoán đổi lãi suất có giá trị
bằng 0 hoặc gần bằng 0. Sau một thời gian, do sự
biến đổi của lãi suất thả nổi, giá trị của một hợp đồng
hoán đổi lãi suất có thể dương hoặc âm.
• Có 2 cách để định giá hợp đồng hoán đổi lãi suất:
- Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất = chênh lệch
giữa giá trị của trái phiếu có lãi suất cố định và trái
phiếu có lãi suất thả nổi.
- Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất là giá trị của một
danh mục các hợp đồng lãi suất kỳ hạn (FRA:
Forward rate agreements).
• Vị thế của Intel (phía trả lãi suất thả nổi) gồm 2 vị
thế: vị thế mua một trái phiếu trả lãi suất cố định,
và vị thế bán một trái phiếu trả lãi suất thả nổi:
Vswap  B fix  B fl

• Vị thế của Microsoft ( trả lãi suất cố định)

Vswap  B fl  B fix

• Vswap là giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất, Bfix
là giá trị của trái phiếu trả lãi cố định, Bfl là giá trị
của trái phiếu trả lãi thả nổi.
• Giá trị của trái phiếu trả lãi suất cố định:
n
B fix  
i 1
ke  ri t i  Le  rn t n

ti :các thời điểm mà tại đó các khoản tiền


được hoán đổi
L: vốn gốc danh nghĩa
ri: Lãi suất LIBOR tại thời điểm ti
k: khoản tiền cố định được hoán đổi
Giá trị của trái phiếu trả lãi thả nổi:
• Ngay sau khi một khoản lãi được trả, trái phiếu
thả nổi hoàn toàn giống như một trái phiếu thả nổi
mới được phát hành.
• Trái phiếu thả nổi mới được phát hành này được
xác định giá trị bằng cách chiết khấu dòng tiền mà
trái phiếu mang lại theo lãi suất LIBOR.
• Lãi suất mà trái phiếu này trả lại bằng chính lãi
suất LIBOR. Giá trái phiếu thả nổi bằng đúng
mệnh giá vào thời điểm mới phát hành.
• Tại thời điểm trước khi trái phiếu trả lãi thả nổi lần đầu
(tính từ thời điểm định giá trái phiếu), giá trị của trái
phiếu trả lãi thả nổi:
*
B fl  L  k
• Với k* là khoản lãi thả nổi được xác định trước (bằng
lãi suất LIBOR công bố ở kỳ trả lãi trước).

• Giá trị của trái phiếu thả nổi

B fl  ( L  k * )e  r1t1
Ví dụ:
• Một trung gian tài chính đồng ý trả lãi suất
LIBOR 6 tháng và nhận lãi suất cố định 8%/năm
trên khoản vốn danh nghĩa là 100 triệu USD.
• Thời hạn còn lại của hợp đồng hoán đổi này là
1.25 năm. Lãi suất LIBOR liên tục kỳ hạn 3
tháng, 9 tháng và 15 tháng là 10%, 10.5% và
11%. Lãi suất LIBOR 6 tháng tại kỳ trả lãi trước
là 10.2%.
• Hãy xác định giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi
suất này đứng từ vị trí của trung gian tài chính?
Dòng tiền của trung gian tài chính:
Time Bfix CFs Bfl CFs Disc PV Bfix PVBfl
factor
0.25 4.0 105.100 0.9753 3.901 102.505

0.75 4.0 0.9243 3.697

1.25 104.0 0.8715 90.640

Total 98.238 102.505


BÀI TẬP
3. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, một năm hoán đổi 2
lần lãi suất LIBOR 6 tháng và lãi suất cố định 7%/năm,
vốn danh nghĩa 100 triệu USD, thời gian còn lại 10
tháng . Mức bình quân của lãi suất cố định (bid- offer)
được hoán đổi với lãi suất LIBOR 6 tháng là 5%/năm
(lãi suất liên tục), với mọi kỳ hạn. Lãi suất LIBOR 6
tháng vừa được công bố cách đây 2 tháng là
4.6%/năm. Hãy tính giá trị của vị thế trả lãi suất thả nổi
và vị thế trả lãi suất cố định?
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
• Là hợp đồng hoán đổi vốn gốc và tiền lãi
tính bằng đồng tiền này sang vốn gốc và
tiền lãi tính bằng đồng tiền khác giữa hai
bên. Thông thường vốn gốc được hoán đổi
lúc bắt đầu và lúc kết thúc hợp đồng.
• Thông thường số tiền trao đổi ban đầu của
hợp đồng hoán đổi tiền tệ là xấp xỉ nhau
nếu quy đổi theo tỷ giá ra cùng một loại
tiền, nhưng số tiền trao đổi khi hợp đồng
hoán đổi tiền tệ đáo hạn thường chênh
lệch khá nhiều.
Ví dụ về HĐ hoán đổi tiền tệ
• Hợp đồng hoán đổi tiền tệ kỳ hạn 5 năm
được ký kết giữa giữa IBM và BP, hợp
đồng có giá trị từ ngày 1/2/2007.
• IBM đồng ý trả lãi suất cố định 5% tính
bằng tiền bảng Anh và nhận lãi suất cố
định 8%năm tính bằng tiền USD từ BP.
Lãi suất được trả mỗi năm 1 lần, và vốn
gốc tương ứng là 18 triệu USD và 10 triệu
bảng.
Ví dụ về hợp đồng hoán đổi tiền tệ

USD 8%
BP
IBM
GBP 5%
• Dòng tiền của IBM và của BP
Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi tiền tệ
• Chuyển đổi một khoản nợ từ một đồng
tiền này sang một đồng tiền khác
• Chuyển một tài sản đầu tư tính theo đồng
tiền này sang đồng tiền khác.
Ví dụ :
• IBM đầu tư 10 triệu GBP vào Anh và nhận
lại suất cố định 5% năm.
• IBM lại nhận thấy rằng đồng USD có xu
hướng mạnh lên so với GBP  IBM có
thể thực hiện hợp đồng hoán đổi tiền tệ
nói trên để chuyển khoản đầu tư mang lại
lợi suất tính bằng GBP thành khoản đầu tư
mang lại lợi suất tính bằng USD.
Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ hoán
đổi tiền tệ:
• Ví dụ: Ngân hàng chào lãi suất cho vay
bằng USD và AUD thời hạn 5 năm cho hai
công ty GE và Qantas Airways như sau:
• Công ty GE cần 20 triệu AUD, công ty
Qantas cần 15 triệu USD. Tỷ giá hiện tại
giữa 2 đồng tiền này là 1 AUD=0.75 USD.
• Công ty GE vay USD, công ty Qantas vay
AUD.
• GE và Qantas thực hiện hợp đồng hoán
đổi tiền tệ cho nhau, thông qua một tổ
chức tài chính trung gian.
Ví dụ về tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT

USD USD
USD 5% 6.3%
5% GE F.I QANTAS
AUD AUD AUD
6.9% 8% 8%
BÀI TẬP
4. Công ty X muốn vay USD với lãi suất cố định, công ty
Y muốn vay JPY với lãi suất cố định. Số tiền 2 công ty
muốn vay ngang nhau nếu quy đổi theo tỷ giá hiện tại.
Lãi suất mà 2 công ty được ngân hàng chào như sau:

JPY USD
Công ty X 5.0% 9.6%
Công ty Y 6.5% 10.0%

• Hãy xây dựng một hợp đồng hoán đổi với sự tham
gia của 1 trung gian tài chính, thu phí 50 điểm cơ
bản/năm, sao cho cả 2 công ty đều tiết kiệm được
khoản lãi suất ngang nhau?
5. Công ty A và B được ngân hàng chào các mức lãi suất
cố định và thả nổi cho USD và CAD như sau:

Công ty A Công ty B
USD LIBOR + 0.5% LIBOR + 1.0%
CAD 5.0% 6.5%
•  
• Giả sử Công ty A muốn vay USD với lãi suất thả nổi,
công ty B muốn vay CAD với lãi suất cố định. Một
trung gian tài chính sẽ tham gia hợp đồng hoán đổi
tiền tệ với 2 công ty, thu phí 50 điểm cơ bản. Hãy xây
dựng hợp đồng hoán đổi tiền tệ sao cho 2 công ty A
và B được hưởng lợi ngang nhau?
Định giá hợp đồng hoán đổi tiền tệ
• Giá trị của HĐ HĐTT tính theo USD
+ Nhận USD trả ngoại tệ Vswap  BD  S 0 BF
+ Nhận ngoại tệ trả USD: Vswap  S 0 B F  B D

• BD là giá trị của dòng tiền nhận được bằng USD, hay
là giá trị của trái phiếu phát hành bằng USD
• BF là giá trị của dòng tiền trả bằng ngoại tệ, hay là giá
trị của trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ.
• S0 là tỷ giá giao ngay giữa 2 đồng tiền.
 Giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ được xác định
trên cơ sở lãi suất LIBOR của 2 đồng tiền và tỷ giá
giao ngay.
Ví dụ:
• Một tổ chức tài chính tham gia một hợp đồng
hoán đổi tiền tệ nhận 5%/năm bằng tiền yên và
trả 8%/năm bằng tiền USD. Thời hạn còn lại của
hợp đồng này là 3 năm. Khoản vốn gốc hoán đổi
ban đầu là 10 triệu USD và 1,200 triệu yên. Lãi
suất LIBOR của đồng yên và USD là không đổi
theo kỳ hạn, tương ứng là 4% và 9%/năm. Tỷ
giá hiện tại là 110 JPY = 1 USD.
• Hãy tính giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ
này đứng từ vị thế của tổ chức tài chính trên.
• Dòng tiền của tổ chức tài chính

Time CFs PV(USD) CFs PV(Yen)


(USD) (Yen)
1 0.8 0.7311 60 57.65
2 0.8 0.6682 60 55.39
3 0.8 0.6107 60 53.22
3 10.0 7.6338 1,200 1,063.30
Total 9.6439 1,230.55
• Giá trị hiện tại của dòng tiền USD là
9.6439 triệu, giá trị hiện tại của dòng tiền
JPY là 1,230.55 triệu.
• Giá trị của hợp đồng hoán đổi:
1,230.55/110 -9.6439 = 1.5430 triệu USD
BÀI TẬP
6. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ: hoán đổi 20 triệu bảng
Anh với lãi suất 10% với 30 triệu USD, lãi suất
6%/năm, còn 15 tháng. Nếu hợp đồng hoán đổi tiền tệ
được ký hiện nay, mức lãi suất hoán đổi sẽ là 7%/năm
với GBP và 4%/năm với USD (lãi suất gộp). Đường
cong lãi suất tại 2 quốc gia nằm ngang. Tỷ giá hiện tại
1 GBP = 1.8500 USD. Tính giá trị của vị thế trả GBP?

You might also like