You are on page 1of 28

Chương 2

GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Trần Hồng Hà
Nội dung

1. Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay


2. Kỹ thuật giao dịch
3. Rủi ro trong giao dịch giao ngay
4. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá
5. Giao dịch ngoại hối giao ngay ở Việt Nam
Khái niệm

Giao dịch ngoại hối giao ngay (FX spot transaction) là giao dịch
trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại hối theo tỷ giá được
thỏa thuận ngày hôm nay và việc thanh toán được thực hiện trong
vòng 2 ngày làm việc.
Kỹ thuật giao dịch

➢ Ngày giao dịch và ngày giá trị


➢ Yết tỷ giá giao ngay
➢ Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng
Ngày giao dịch và ngày giá trị giao ngay

➢ Ngày giao dịch (Trade Date – T): là ngày bên mua và bên bán ký
Tr
kết hợp đồng ngoại hối giao ngay.
➢ Ngày giá trị (Spot Value Date – SVD): thường là 2 ngày làm việc
sau khi hợp đồng đã được ký kết.
SVD = T+2
Trong đó: T là ngày giao dịch; SVD là ngày giá trị giao ngay
➢ Nếu ngày giá trị rơi vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì sẽ
được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.
Ngày giao dịch và ngày giá trị giao ngay (tt)

Ngày giao dịch Ngày giá trị

T3 T4 T5 T6 T7 CN T2

0 1 2

0 1 X X 2

Ngày giao dịch Ngày giá trị


Ngày giao dịch và ngày giá trị giao ngay (tt)

Một số ngày giá trị đặc biệt


Tr
➢ Tod: việc thanh toán được thực hiện ngay trong ngày giao dịch.
➢ Tom: việc thanh toán được thực hiện vào ngày hôm sau.
➢ Spot/Next: việc thanh toán được thực hiện vào ngày làm việc
thứ 3.
Yết tỷ giá giao ngay
Bảng tỷ giá bán lẻ
MUA
NGOẠI TỆ BÁN
TIỀN MẶT CHUYỂN KHOẢN
ĐÔ-LA MỸ (USD 50-100) 22,690 22,710 22,870
ĐÔ-LA MỸ (USD 5-20) 22,590 22,710 22,870
ĐÔ-LA MỸ (DƯỚI 5 USD) 22,463 22,710 22,870
BẢNG ANH 30,832 30,958 31,488
ĐÔ-LA HỒNG KÔNG 2,500 2,903 2,953
FRANC THỤY SĨ 24,528 24,656 25,078
YÊN NHẬT 204.73 205.43 208.94
ÐÔ-LA ÚC 16,261 16,367 16,663
ÐÔ-LA CANADA 17,733 17,786 18,090
ÐÔ-LA SINGAPORE 16,540 16,689 16,975
ĐỒNG EURO 26,461 26,574 27,029
ÐÔ-LA NEW ZEALAND 15,604 15,705 15,990
BAT THÁI LAN 671 688 711
NHÂN DÂN TỆ TRUNG QUỐC - 3,469 3,574
Yết tỷ giá giao ngay (tt)
Bảng tỷ giá liên ngân hàng

%
Currency Last BID ASK HIGH LOW
CHANGE
EUR/USD 1.1754 1.1753 1.1754 0.02% 1.1771 1.1742

GBP/USD 1.3705 1.3705 1.3706 0.04% 1.3720 1.3680

USD/JPY 110.11 110.10 110.11 0.01% 110.15 109.88

USD/CHF 0.9176 0.9175 0.9176 -0.02% 0.9185 0.9156


USD/CAD 1.2670 1.2668 1.2669 -0.16% 1.2708 1.2658
AUD/USD 0.7259 0.7257 0.7258 0.29% 0.7260 0.7221
FX SPOT bán lẻ và liên ngân hàng

FX Spot

Retail Interbank

Direct Indirect
Interbank Interbank
FX SPOT bán lẻ

➢ Diễn ra giữa khách hàng mua bán lẻ và NHTM.


➢ NHTM là nhà tạo giá, khách hàng mua bán lẻ là người chấp nhận
giá.
➢ Khách hàng mua bán lẻ mua bán ngoại tệ để thực hiện các hoạt
động thương mại, đầu tư quốc tế hay đi vay và trả nợ bằng ngoại
tệ.
Quy trình giao dịch và thanh toán

Ví dụ:
VNIM - một doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam cần mua
USD1,000,000 để thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu USEX của
Mỹ. USEX yêu cầu VNIM thanh toán số tiền này vào tài khoản của
mình mở tại ngân hàng XYZ Newyork. Ngày 05/05/20XX, VNIM liên
hệ với ngân hàng ABC Việt Nam và đồng ý mua USD1,000,000 với tỷ
giá được yết tại ngân hàng là 22,800VND/USD.
Quy trình giao dịch và thanh toán diễn ra như thế nào?
Quy trình giao dịch và thanh toán (tt)

Ngày 05/05
➢ B1: VNIM cung cấp thông tin về tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản
của mình và ngân hàng phục vụ của đối tác
➢ B2: ABC kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của giao dịch.
➢ B3: ABC xác nhận hợp đồng bán USD cho VNIM bằng văn bản và
thực hiện các quy trình giao dịch và kiểm soát nội bộ
Quy trình giao dịch và thanh toán (tt)

Ngày 07/05
➢ B4: ABC ghi nợ tài khoản của VNIM số tiền VND22,800,000,000.
➢ B5: ABC gửi một bức điện (qua hệ thống SWIFT) tới XYZ Newyork
yêu cầu ngân hàng này trích tài khoản Nostro của mình mở tại
XYZ số tiền USD1,000,000 để ghi có vào tài khoản của USEX.
FX SPOT liên ngân hàng trực tiếp

➢ Các ngân hàng đều là những nhà tạo thị trường (hỏi giá và báo
giá lẫn nhau)
➢ Giao dịch diễn ra liên tục
➢ Ngân hàng thực hiện giao dịch cho khách hàng và cho mình với
nhiều mục đích khác nhau: bảo hiểm, đầu cơ, và kinh doanh
chênh lệch tỷ giá.
FX SPOT liên ngân hàng trực tiếp (tt)

➢ Các nhà kinh doanh tiền tệ (dealer) hỏi giá nhau nhưng họ không
nói ý định là mua hay bán
➢ Khi báo giá, các dealer đồng thời đưa ra cả tỷ giá mua và tỷ giá
bán
Ví dụ:
Dealer A: Your market in sterling please!
Dealer B: 93/95 (The Big Figure 1.36)
→1.3693/1.3695 USD/GBP
Dealer B: 97/00?
→ Ninety seven - Figures
→ 1.3697 /1.3700USD/GBP
➢ Xác định tỷ giá và trạng thái ngoại hối
Kỹ thuật tạo giá

Shading the rate Using Spread

➢ Khuyến khích một phía giao ➢ Không khuyến khích giao dịch
dịch ➢ Đưa ra giá mua thấp hơn giá
➢ Khi cần mua, đưa ra giá mua của thị trường
cao hơn giá của thị trường ➢ Đưa ra giá bán cao hơn giá
➢ Khi cần bán, đưa ra giá bán của thị trường
thấp hơn giá của thị trường
FX SPOT liên ngân hàng gián tiếp

➢ Nhà tạo thị trường gửi các lệnh mua và lệnh bán tới nhà môi
giới.
➢ Nhà môi giới đối chiếu và làm khớp các lệnh mua và lệnh bán,
đưa ra giá tốt nhất cho khách hàng (inside price).
➢ Nhà môi giới chỉ giao dịch duy nhất cho khách hàng, thu hoa
hồng từ ngân hàng mua và ngân hàng bán.
FX SPOT liên ngân hàng gián tiếp (tt)

Một nhà môi giới nhận được các lệnh mua và bán EUR như sau:
Ngân hàng SL Bid Ask
A 1M 1.1735
B 2M 1.1734
C 1M 1.1732
D 1M 1.1736
E 2M 1.1729
F 3M 1.1730
→ Nhà môi giới báo giá: 32 - 34 Inside price
Rủi ro trong giao dịch giao ngay

Rủi ro thanh toán Rủi ro thị trường


➢Settlement risk/Herstatt risk ➢Market risk
➢Rủi ro không thực hiện nghĩa ➢Rủi ro lỗ phát sinh từ sự
vụ hợp đồng từ phía đối tác biến động bất lợi của thị
mặc dù bạn đã thực hiện trường khi bạn đang ở trạng
lệnh thanh toán ở phần mình thái ngoại hối mở
➢Phòng ngừa: xếp hạng tín ➢Phòng ngừa: hạn mức trạng
nhiệm đối tác giao dịch, hạn thái ngoại hối
mức giao dịch
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Nghiệp vụ kinh doanh chênh ➢ Không chịu rủi ro tỷ giá và


lệch tỷ giá (arbitrage) là linh hoạt về vốn
nghiệp vụ thực hiện việc mua
➢ Cơ hội kinh doanh chênh
đồng tiền ở nơi giá thấp và
lệch tỷ giá khi tỷ giá giữa các
bán lại ở nơi có giá cao hơn
thị trường không thống nhất
tại cùng một thời điểm để
hưởng chênh lệch giá. ➢ Cơ hội kinh doanh chệnh
lệch tỷ giá chỉ tồn tại trong
chớp nhoáng
Arbitrage 2 điểm

TH1: Không có khoảng cách giá mua/bán


Tình huống
Lúc 9:00 a.m, có thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở hai trung
tâm ngoại hối khác nhau lần lượt là:
A: 110.71JPY/USD
B: 110.75JPY/USD
Có tồn tại cơ hội Arbitrage không?
Arbitrage 2 điểm (tt)

TH2: Có khoảng cách giá mua/bán


Tình huống
Lúc 3:00 p.m, có thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở hai trung
tâm ngoại hối lần lượt là:
A: 1.3705/07USD/GBP
B: 1.3700/03USD/GBP
Có tồn tại cơ hội Arbitrage không?
Arbitrage 3 điểm

Hai bước thực hiện:


➢ Bước 1: Kiểm tra xem tỷ giá giữa các đồng tiền có thống nhất
với nhau không (tính tỷ giá chéo)
➢ Bước 2: Xác định quy trình kinh doanh (sử dụng mô hình tam
giác)
Arbitrage 3 điểm (tt)

TH1: Không có khoảng cách giá mua/bán


Tình huống
Vào một thời điểm, thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở ba trung
tâm ngoại hối lần lượt là:
A: 110.15JPY/USD
B: 0.9176CHF/USD
C: 120.30JPY/CHF
Có tồn tại cơ hội Arbitrage không? Nếu có, hãy xác định quy trình
kinh doanh với số vốn ban đầu là USD10,000,000? Tính lợi nhuận và
tỷ suất lợi nhuận?
Arbitrage 3 điểm (tt)

TH2: Có khoảng cách giá mua/bán


Tình huống
Vào một thời điểm, thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở ba trung
tâm ngoại hối lần lượt là:
A:1.1753/55USD/EUR
B: 1.3715/18USD/GBP
C:0.8573/79GBP/EUR
Có tồn tại cơ hội Arbitrage không? Nếu có, hãy xác định quy trình
kinh doanh với số vốn ban đầu là USD10,000,000? Tính lợi nhuận và
tỷ suất lợi nhuận?
Phân biệt Arbitrage và Speculation

Tiêu chí Arbitrage Speculation


Mua và bán xảy ra tại hai
Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời
thời điểm
Không tạo ra trạng thái
Trạng thái ngoại hối Tạo trạng thái ngoại hối mở
ngoại hối mở
Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
Không chắc chắn và không
Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước
biết trước
Phán đoán thị trường và sẵn
Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường
sàng chịu rủi ro

You might also like