You are on page 1of 68

Multinational

Financial Management
Presented by
Nguyen Thi Ngoc Diep, PhD.
CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI
ĐOÁI
QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
Nguyễn Thị Ngọc Diệp (PhD)
Khoa KTĐN
Mobile: 0942.66.48.79
Email: diepntn@uel.edu.vn
ØTỷ giá hối đoái
ØRủi ro tỷ giá hối đoái
ØQuản trị tác động hối giao dịch
ØQuản trị tác động hối đoái kinh tế
ØQuản trị tác động hối đoái chuyển đổi

NỘI DUNG CHÍNH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØKhái niệm
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng
tiền tệ của nước khác
- Đồng yết giá: có giá trị luôn bằng 1
- Đồng định giá: có giá trị khác 1
- Vd: 1 USD = 23.390 VND

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØPhân loại tỷ giá hối đoái
vTỷ giá hối đoái danh nghĩa: Là tỷ giá hối đoái được niêm yết tại các cơ sở kinh
doanh ngoại tệ và công bố trên các phương tiện thông tín đại chúng.
vTỷ giá hối đoái thực tế: Phản ánh sự biến động giá trị thực tế trong dài hạn của
đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ trong điều kiện có sự thay đổi về giá cả hàng hoá.
Hay nói cách khác là tỷ giá hối đoái phản ánh tỷ lệ lạm phát của 2 đồng tiền.
Re = E x (1 + f) / (1 + f*)

f: tỷ lệ lạm phát trong nước


f*: tỷ lệ lạm phát nước ngoài

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØCác yếu tố ảnh hưởng đến biến động của tỷ giá hối đoái:
vMức chênh lệch lạm phát giữa các nước:
- Với điều kiện các yếu tố khác không đổi,
- Lạm phát của một nước > lạm phát của nước ngoài à Giá thành sản phẩm xuất
khẩu tăng à Giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu à Kim ngạch
xuất khẩu giảm à Nguồn cung ngoại tệ giảm à Đồng ngoại tệ tăng giá, Đồng nội
tệ giảm giá. Và ngược lại

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


vMức chênh lệch lãi suất giữa các nước:
- Với điều kiện các yếu tố khác không đổi,
- Mức lãi suất trong nước > lãi suất của nước ngoài à Nhu cầu gửi tiền bằng đồng
nội tệ và đầu tư vào các tài sản tài chính ghi bằng đồng nội tệ tăng à Nhu cầu sử
dụng đồng nội tệ tăng à Đồng nội tệ tăng giá. Và ngược lại

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


vMức tăng / giảm thu nhập quốc dân ở các nước:
- Với điều kiện các yếu tố khác không đổi,
- Thu nhập quốc dân trong nước tăng > thu nhập quốc dân ở nước ngoài à Nhu cầu
về hàng hoá và dịch vụ ở nước đó tăng nhanh hơn nước ngoài (trong đó có hàng
hoá từ nước ngoài) à Nhu cầu sử dụng ngoại tệ tăng à Đồng ngoại tệ tăng giá.
Và ngược lại

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


vSự kỳ vọng về tỷ giá hối đoái:
- Sự kỳ vọng về sự lên hoặc giảm giá của một đồng tiền của các chủ thể tham gia
vào thị trường ngoại hối.
- Kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá > Mua nhiều đồng ngoại tệ à Nhu cầu sử dụng
ngoại tệ tăng à Đồng ngoại tệ tăng giá. Và ngược lại

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


vSự can thiệp của chính phủ:
- Thông qua chính sách thương mại quốc tế
- Thông qua chính sách đầu tư quốc tế
- Thông qua chính sách tiền tệ: Tăng / giảm mức cung tiền và lãi suất.
- Thông qua chính sách tỷ giá hối đoái: Quy định về các giao dịch ngoại hối, biên
độ dao động của tỷ giá hối đoái và thông qua nghiệp vụ thị trường mở.

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØCác chế độ tỷ giá hối đoái:
- Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
- Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
- Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có sự quản lý của nhà nước

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØTác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Đối với thương mại quốc tế
- Đối với đầu tư quốc tế
- Đối với công ty đa quốc gia: Tác động trực tiếp lên dòng tiền của công ty thông
qua các hoạt động kinh doanh trong môi trường toàn cầu và có thể làm giảm giá trị
của công ty.
- Đối với công ty kinh doanh xuất nhập khẩu: Tỷ giá biến động có thể làm
tăng/giảm chi phí đầu vào hoặc giảm/tăng doanh thu.
- Đối với các tổ chức tín dụng: Hoạt động kinh doanh ngoại hối và hoạt động tín
dụng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng cũng bị ảnh hưởng.

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ØĐịnh nghĩa:
- Rủi ro tỷ giá còn được là gọi là rủi ro tiền tệ, rủi ro ngoại hối, rủi ro tỷ giá hối
đoái.
- Đây là loại rủi ro đề cập đến những tổn thất mà một giao dịch tài chính quốc tế có
thể phải chịu do biến động tiền tệ,
- Mô tả khả năng giá trị thương mại, giá trị đầu tư có thể giảm do thay đổi giá trị
tương đối của các loại tiền tệ liên quan.

RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØTác động của rủi ro tỷ giá:

RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐịnh nghĩa: Rủi ro hối đoái giao dịch tồn tại khi các giao dịch bằng tiền mặt
trong tương lai của công ty bị ảnh hưởng bởi sự biến động của tỷ giá.
ØCác giai đoạn của tác động hối đoái giao dịch:

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Thông tin về tình hình
kinh tế hiện tại, ước Thông tin về dòng tiền
đoán của các quốc gia hiện tại và ước đoán
khác nhau và biến của mỗi đồng tiền tại
động tỷ giá hối đoái mỗi công ty con
trong quá khứ

Quản trị rủi ro biến động


tỷ giá:
-Rủi ro sẽ tác động như thế Đo lường rủi ro
Dự báo tỷ giá nào đến dòng tiền dựa vào biến động tỷ giá
dự báo tỷ giá
-Có nên phòng vệ rủi ro và
sử dụng kỹ thuật phòng vệ
nào

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐo lường tác động của hối đoái giao dịch:
- MNC dự báo dòng tiền ròng (dòng tiền vào – dòng tiền ra) của tất cả các chi
nhánh và công ty con của từng loại tiền, thông thường là ngắn hạn.
- Dự báo tỷ giá kỳ vọng: theo điểm hoặc theo khoảng
- Xác định dòng tiền ròng bằng nội tệ
- Đo lường rủi ro tổng thể tác động hối đoái giao dịch

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Ví dụ:

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Đồng tiền Dòng tiền thuần TG kỳ vọng Dòng tiền thuần (USD)

Đồng tiền Dòng tiền thuần TG kỳ vọng Dòng tiền – khoảng (USD)

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Bước 1: Nhận dạng
- Xác định mức độ tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái
• Bước 2: Phân tích
- Xem xét có cần thiết phải phòng ngừa tác động hối đoái này không?
- Phân tích B - C
• Bước 3: Đối phó
- Lựa chọn các kỹ thuật phòng ngừa phù hợp

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØCác kỹ thuật phòng ngừa cơ bản
- Phòng ngừa tự nhiên
- Phòng ngừa bảo hộ
- Phòng ngừa trên thị trường ngoại hối

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhòng ngừa tự nhiên:
- Công ty sẽ sắp xếp các loại tiền tệ để giảm tổng thể rủi ro giao dịch do biến động
tỷ giá.
- Quy mô của vị thế (mua/bán) của mỗi loại tiền:
+ Hai ngoại tệ có tương quan nghịch cùng vị thế, khác vị thế
+ Hai ngoại tệ có tương quan thuận cùng vị thế, khác vị thế
- Ảnh hưởng của vị thế mỗi loại tiền tác động đến công ty.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Ví dụ:

Kịch bản 1 Kịch bản 2


MNC A một năm sau cần 10 triệu $ mua X MNC A một năm sau cần 10 triệu $ mua
và 20 triệu $ mua Y, đồng thời sẽ nhận 30 đồng tiền X, 20 triệu $ mua Y, 30 triệu $
triệu $ khi chuyển đổi dòng tiền thu vào của mua đồng tiền Z. Sau 1 năm, đồng tiền X
Z. Sau 1 năm, X tăng 10%, Y tăng 20%, Z và đồng tiền Y tăng 20%, đồng tiền Z giảm
giảm 10% 20%
∑ số tiền mua X và Y = 10 triệu USD x 1,1 ∑ số tiền mua X và Y = 10 triệu USD x 1,2
+ 20 triệu USD x 1,2 = 35 triệu USD + 20 triệu USD x 1,2 = 36 triệu USD
∑ số tiền thu được từ Z = 30 triệu USD x ∑ số tiền mua Z = 30 triệu USD x 0,8 = 24
0,9 = 27 triệu USD triệu USD
Tổng số tiền bị giảm = 8 triệu USD Dòng tiền USD của Công ty A không bị ảnh
hưởng

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhòng ngừa bảo hộ:
- Xây dựng vị thế tiền tệ bù trừ để bất cứ lỗ trên rủi ro hối đoái của đồng tiền ban
đầu sẽ được bù đắp bởi lời của một vị thế tiền tệ bảo hộ.
- Theo nguyên tắc:
+ Đồng tiền công ty mẹ (nội tệ) làm chuẩn
+ Thứ tự ưu tiên: Công ty mẹ có lợi trước – Công ty con có lợi sau
- Leading and lagging: Thể hiện một sự điều chỉnh thời gian của việc thanh toán.
+ Leading - đẩy nhanh thời gian của khoản thanh toán
+ Lagging - trì hoãn khoản thanh toán

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Khi giảm giá tiền tệ:
- Bán kỳ hạn đồng tiền địa phương
- Mua quyền chọn bán đồng tiền địa phương
- Giảm mức tiền mặt của các đồng địa phương và chứng khoán khả mại …
- Thắt chặt tín dụng thương mại bằng đồng tiền địa phương
- Trì hoãn thu các khoản phải thu bằng đồng tiền mạnh
- Tăng nhập khẩu hàng bằng đồng tiền mạnh

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
- Vay mượn tại địa phương
- Trì hoãn việc thanh toán các khoản phải trả bằng đồng tiền địa phương
- Tăng chia cổ tức và chuyển tiền cho công ty mẹ và các chi nhánh khác
- Tăng việc thanh toán các khoản phải trả cho các chi nhánh trong công ty
- Trì hoãn thu các khoản phải thu từ các chi nhánh
- Lập hóa đơn xuất khẩu bằng ngoại tệ và nhập khẩu bằng đồng tiền địa phương

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Khi tăng giá tiền tệ:
- Mua kỳ hạn đồng tiền địa phương
- Mua quyền chọn mua bằng đồng tiền địa phương
- Tăng tiền mặt và chứng khoán khả mại bằng đồng tiền địa phương
- Giảm các khoản phải trả bằng đồng tiền địa phương

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
- Tăng nhanh thu các khoản thu của đồng tiền yếu
- Giảm sự vay mượn tại địa phương
- Tăng thanh toán các khoản phải trả bằng đồng tiền địa phương
- Trì hoãn thanh toán cổ tức và chuyển tiền cho công ty mẹ và các chi nhánh khác
- Lập hóa đơn xuất khẩu bằng đồng tiền địa phương và nhập khẩu bằng ngoại tệ

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Ví dụ:
1. Công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ, công ty mở một chi nhánh tại Việt
Nam.

Nếu đồng địa phương có xu hướng giảm giá so với đồng nội tệ trong một
năm tới, công ty con nên chuyển lợi nhuận về công ty mẹ

a. Chuyển vào đầu năm b. Chuyển vào cuối năm

c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ liệu để kết luận

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Nếu tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ trên đồng địa phương (NỘI TỆ/ĐỊA
2 PHƯƠNG) có xu hướng tăng trong một năm tới, công ty con nên chuyển
lợi nhuận về công ty mẹ
a. Chuyển vào đầu năm b. Chuyển vào cuối năm
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ liệu để kết luận
Công ty mẹ cần xuất khẩu sản phẩm sang chi nhánh để bán cho thị
3 trường địa phương, nếu đồng địa phương có xu hướng tăng giá so với
đồng nội tệ trong một năm tới, công ty mẹ nên
a. Xuất khẩu vào đầu năm b. Xuất khẩu vào cuối năm
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ liệu để kết luận

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Nếu tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ trên đồng địa phương (NỘI TỆ/ĐỊA
4 PHƯƠNG) có xu hướng tăng trong một năm tới, công ty con nên chuyển
lợi nhuận về công ty mẹ
a. Chuyển vào đầu năm b. Chuyển vào cuối năm
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ liệu để kết luận
Công ty mẹ cần xuất khẩu sản phẩm sang chi nhánh để bán cho thị
5 trường địa phương, nếu đồng địa phương có xu hướng tăng giá so với
đồng nội tệ trong một năm tới, xét theo tính cạnh tranh, cty mẹ nên
a. Xuất khẩu vào đầu năm b. Xuất khẩu vào cuối năm
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ liệu để kết luận

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Nếu công ty con đang nợ công ty mẹ 200.000 USD, đồng nội tệ có xu
6 hướng giảm giá so với đồng địa phương trong một năm tới, công ty con
nên
Trả vào đầu năm cho công ty b. Trả vào cuối năm cho công ty mẹ
a.
mẹ
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ kiện để kết luận
Nếu công ty con đang nợ công ty mẹ 2.000.000.000 VND, đồng nội tệ có
7 xu hướng giảm giá so với đồng địa phương trong một năm tới, công ty
mẹ nên
Thu vào đầu năm từ công ty b. Thu vào cuối năm từ công ty con
a.
con
c. Không ảnh hưởng d. Không đủ dữ kiện để kết luận

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhòng ngừa trên thị trường ngoại hối:

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai
- MNC ước tính chi phí thực của việc phòng ngừa
RCHp = NCHp - NCp
oRCHp = Chi phí thực tế cho việc phòng ngừa (Real cost of hedging)
oNCHp = Chi phí danh nghĩa cho việc phòng ngừa (Nominal cost of hedging)
oNCp = Chi phí danh nghĩa nếu không phòng ngừa (Nominal cost without hedging)
- Khi RCHp < 0 à Nên tiến hành phòng ngừa

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
- Ví dụ: Một MNC Mỹ có một khoản phải trả 100.000 GBP sau 90 ngày. Công ty
sẽ tính toán phòng ngừa hay không phòng ngừa. Giả sử rằng tỷ giá kỳ hạn 90 ngày
của GBP là 1,40 USD.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Hợp đồng quyền chọn:
- Phòng ngừa khoản phải trả là mua quyền chọn mua tiền tệ
- Phòng ngừa khoản phải thu là mua quyền chọn bán tiền tệ

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
- Ví dụ:
Clemson cần GBP100,000 sau 90 ngày, quyền chọn mua với giá là $1.60, giá mua
quyền chọn là $0.04/GBP.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Knoville Inc nhận 600,000 Euro sau 90 ngày, quyền chọn bán với giá thực hiện là
$1.45. Giá mua quyền chọn là $0.03/1Euro.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Phòng ngừa thị trường tiền tệ
oPhòng ngừa khoản phải trả là tạo một khoản tiền gửi ngắn hạn bằng ngoại tệ.
- Ví dụ: MNC cần SFr 1.000.000 sau 30 ngày. MNC có thể hưởng lãi suất 6%/năm
đối với chứng khoán Thụy Sỹ, tỷ giá giao ngay của SFr là $0,65. Lãi suất cho vay
$ trên thị trường là 8,4%/năm.
- Nếu có tiền mặt dư thừa:
+ Số tiền gửi để phòng ngừa: 1.000000 / 1,005 = SFr 995.025
+ Số tiền USD cần: SFr 995.025 x 0,65 = $ 646.766

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
01/01 01/02
- Nếu không có tiền mặt dư thừa: Vay đồng nội tệ
+ Vay $ 646.766, lãi suất vay là 0,7%/tháng
+ Đổi $ 646.776 thành SFr 995.025 theo tỷ giá 0,65 $/SFr
+ Dùng SFr mua chứng khoán Thụy Sỹ với lãi suất 0,5%/tháng
+ Tổng số tiền vay phải trả (bao gồm gốc và lãi vay) là $ 651.293 = (664.766 +
646.776 x 0,7%)

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Phòng ngừa thị trường tiền tệ
oPhòng ngừa khoản phải thu là tạo một khoản tiền vay ngắn hạn bằng ngoại tệ.
- Ví dụ: MNC có một khoản phải thu 400.000 Euro sau 90 ngày. Lãi suất cho vay
Euro là 8%/năm, lãi suất tiền gửi USD là 10%/năm. Tỷ giá giao ngay là 1 USD =
0,84 Euro
+ Vay Euro và đổi thành USD sử dụng, lãi suất vay Euro tại Mỹ là 8%/năm
+ Số Euro cần vay: 392.157 Euro (Euro 400.000/1,02)
+ Đổi số Euro này thành USD, sau đó dùng khoản phải thu để trả khoản vay sau 90
ngày.
+ Số USD có được có thể làm nhiều cách, trong đó có 1 cách là gửi ngân hàng.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
01/04
( có 400.000 USD)
01/01
( cty sẽ tạo 1 khoản vya ngân hang và đào hạn
vào ngày 01/04. và dung 400.000 usd có vào
ngày 01/04 để trả số tiền này.
• Ví dụ: Fresno Coporation có khoản phải trả 200.000 GBP sau 180 ngày. Tỷ giá
giao dịch của GBP hiện tại là 1,50USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của GBP là
1,47USD.
- Lãi suất GBP: tiền gửi 4,2%/năm; tiền vay: 4,5%/năm - Lãi suất USD: tiền gửi
4,0%/năm; tiền vay: 5,0%/năm
- Kết quả dự đoán tỷ giá sau 180 ngày: 1,43 USD (Xác suất 20%); 1,46 USD
(70%); 1,52 USD (10%)
- Một quyền chọn mua GPB hết hạn sau 180 ngày có giá thực hiện là 1,48 USD và
giá mua là 0,03 USD. Một quyền chọn bán GBP hết hạn sau 180 ngày có giá trị
thực hiện là 1,49USD và giá mua là 0,02 USD
- Cân nhắc việc sử dụng: (1) Hợp đồng kỳ hạn; (2) Thị trường tiền tệ; (3) Hợp đồng
Quyền chọn; và (4) Không phòng ngừa.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Ví dụ: ( Làm bài tập theo nhóm)
• Hilton International (U.S) có một khoản phải thu SFr 1.000.000 sau 120 ngày. Tỷ
giá giao ngay của SFr là $0,63. Tỷ giá kỳ hạn 120 ngày của SFr là $0,72.
- Lãi suất SFr: tiền gửi 6,2%/năm; tiền vay: 7,5%/năm - Lãi suất USD: tiền gửi
5,0%/năm; tiền vay: 6,0%/năm
- Kết quả dự đoán tỷ giá sau 180 ngày: 0,70 USD (Xác suất 20%); 0,73 USD
(70%); 0,75 USD (10%)
- Một quyền chọn bán SFr hết hạn sau 120 ngày có giá thực hiện là 0,68 USD và
giá mua là 0,04 USD. Một quyền chọn mua SFr hết hạn sau 120 ngày có giá thực
hiện là 0,66 USD và giá mua là 0,03 USD.
- Cân nhắc việc sử dụng: (1) Hợp đồng kỳ hạn; (2) Thị trường tiền tệ; (3) Hợp đồng
Quyền chọn; và (4) Không phòng ngừa.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI GIAO DỊCH QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐịnh nghĩa:
- Rủi ro hối đoái kinh tế tồn tại khi dòng tiền trong tương lai của công ty bị ảnh
hưởng bởi sự biến động của tỷ giá.
- Dòng tiền của TNC gồm: dòng tiền hoạt động (operating CF) dòng tiền tài chính
(financing CF).
+ Dòng tiền hoạt động: các dòng phải thu, phải trả, tiền thuê, phí bản quyền
(royalty), phí công nghệ (license fee), phí quản lý … giữa các chi nhánh, công ty
mẹ, công ty con trong cùng 1 tập đoàn (intra-company) hoặc giữa công ty và các
công ty bên ngoài (inter-company)
+ Dòng tiền tài chính: thanh toán các khoản vay, rót vốn chủ sở hữu, chia cổ tức …,
cũng với phạm vi trong và ngoài tập đoàn

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐặc điểm:
- Rủi ro hoạt động có tác động quan trọng đến hoạt động kinh doanh trong dài hạn
của doanh nghiệp hơn rủi ro giao dịch hay rủi ro kế toán
- Mục tiêu của quản trị rủi ro hoạt động: chủ động điều chỉnh hoạt động trước
những biến động bất ngờ của tỷ giá, hơn là chỉ trông đợi tỷ giá biến động theo
hướng có lợi
- Tác động hối đoái kinh tế đến MNCs khác nhau:
+ Tính đa dạng của thị trường kinh doanh
+ Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài
+ Mức độ biến động của các tỷ giá

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØTác động của hối đoái kinh tế đến MNCs

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐo lường tác động hối đoái kinh tế
vPhương pháp 1: phân tích dự báo thu nhập trong báo cáo thu nhập bị ảnh hưởng
bởi sự biến động tỷ giá.
vPhương pháp 2: phương pháp hồi quy theo công thức sau:
PCFt = a0 + a1et+ µt
PCFt = % thay đổi trong dòng tiền đã được điều chỉnh theo lạm phát tính theo đồng
nội tệ trong thời kỳ t.
a0 = hằng số
a1 = hệ số hồi quy
µt = sai số

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Ví dụ: Madison kinh doanh tại Mỹ và Canada. Một số thông tin của công ty như
sau: Công ty bán hàng tại Mỹ và Canada; Phần lớn nguyên liệu để sản xuất mua từ
Canada, trả bằng CAD

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØChiến lược quản trị tác động hối đoái kinh tế:
vCố gắng giảm chi phí ở thị trường sản xuất
vCố gắng tăng doanh thu ở thị trường tiêu dùng
vHoặc chuyển thị trường sản xuất thành thị trường tiêu dùng và tìm một thị trường
sản xuất khác
vMột cách tổng quát, chiến lược quản trị:
• Chiến lược Marketing
• Chiến lược Quản trị sản xuất
• Chiến lược Quản trị tài chính

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vChiến lược Marketing
- Lựa chọn thị trường và chiến lược marketing hỗ trợ để phát triển mỗi thị trường.
- Thay đổi chiến lược sản phẩm (giới thiệu sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm) để
thích ứng với sự thay đổi tỷ giá.
- Chiến lược giá cả: cân nhắc giữa thị phần và lợi nhuận

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vChiến lược sản xuất
- Lựa chọn các nguồn đầu vào để sản xuất sản phẩm: tìm kiếm các nguồn nguyên
liệu đầu vào thay thế có giá rẻ hơn.
- Chuyển đổi giá sản xuất giữa các nhà máy: tăng sản xuất trong một quốc gia nơi
tiền tệ đang bị mất giá và giảm sản xuất ở quốc gia nơi có sự tăng giá.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất: Tự động hóa cao, Thương lượng lương bổng và cắt
giảm lợi tức.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vChiến lược tài chính
- Xác định cơ cấu các khoản nợ để đảm bảo sự sụt giảm của lợi nhuận được bù đắp
bởi sự giảm chi phí trong thanh toán các khoản nợ vay.
- Phương pháp thực hiện là tài trợ bằng đồng ngoại tệ.
+ Loại tiền vay
+ Số tiền vay

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØTóm tắt Chiến lược quản trị tác động hối đoái kinh tế:
- Tái cấu trúc hoạt động (chiến lược marketing, chiến lược sản xuất và quản trị tài
chính) để giảm rủi ro kinh tế.
+ Thực hiện rất phức tạp
+ Chi phí cao
+ Là giải pháp dài hạn
- MNCs phải chắc chắn lợi nhuận thu được bù đắp chi phí và tối đa hóa giá trị tài
sản trước khi ra quyết định tái cấu trúc hoạt động.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI kinh tế QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØĐịnh nghĩa:
- Rủi ro chuyển đổi xuất hiện khi MNC chuyển đổi các số liệu tài chính của các
công ty con theo đồng tiền trong nước thành báo cáo tài chính tổng hợp.
- Vì rủi ro kế toán ảnh hưởng đến lợi nhuận hợp nhất; nhà đầu tư và cổ đông lại dựa
vào thông tin này để đánh giá giá trị doanh

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØTác động của hối đoái chuyển đổi phụ thuộc:
- Mức độ đóng góp của các công ty con
- Địa phương hoạt động của các công ty con
- Phương pháp kế toán

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØPhương pháp chuyển đổi:
- Phương pháp Hiện tại / Phát sinh (Current / Noncurrent Method)
- Phương pháp Tiền tệ / Không tiền tệ (Monetary / Nonmonetary Method)
- Phương pháp Thời gian (Temporal Method)
- Phương pháp Tỷ giá hiện hành (Current Rate Method)

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhương pháp Hiện tại / Phát sinh
- Tất cả các tài sản và khoản nợ ngắn hạn chuyển về theo tỷ giá hội đoái hiện hành.
- Tài sản và nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu được quy đổi về theo tỷ giá lúc phát sinh (tỷ
giá ghi sổ).
- Báo cáo thu nhập được chuyển đổi theo tỷ giá hối đoái trung bình trong một
khoảng thời gian của kỳ báo cáo.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhương pháp tiền tệ / không tiền tệ:
- Tài sản và các khoản nợ tiền tệ được chuyển đổi theo tỷ giá hiện hành.
- Các khoản mục còn lại trong bảng cân đối kế toán chuyển đổi theo tỷ giá phát sinh
(ghi sổ).
- Bảng báo cáo thu nhập được chuyển đổi với tỷ giá hối đoái trung bình trong
khoảng thời gian của kỳ báo cáo ngoại trừ:
- Đối với các khoản nợ không tiền tệ thì chuyển đổi theo tỷ giá hiện hành.
- Đối với giá vốn hàng bán thì chuyển đổi theo tỷ giá phát sinh (ghi sổ)

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhương pháp thời gian:
- Giống phương pháp tiền tệ / không tiền tệ, chỉ khác ở chỗ hàng tồn kho được
chuyển đổi theo tỷ giá hiện hành.
- Doanh thu và giá vốn hàng bán được chuyển đổi theo tỷ giá trung bình.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vPhương pháp tỷ giá hiện hành:
- Tất cả các khoản mục trên bảng cân đối kế toán đều được chuyển đổi theo tỷ giá
hiện hành.
- Các khoản mục trên báo cáo thu nhập đều được chuyển đổi theo tỷ giá trung bình.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vTóm tắt 4 phương pháp:
Income Statement Local Currency Current / Monetary /
Temporal Current Rate
(In Millions USD) (In Millions GBP) Noncurrent Nonmonetary
Sales 10.000 4.000 4.000 4.000 4.000
COGS 7.500 3.000 2.500 3.000 3.000
Operating Costs 1.500 500 500 500 600
EBT 1.000 500 1.000 500 400
Tax (40%) 400 200 400 200 160
EAT 600 300 600 300 240
Devidends (10%) 60 30 60 30 24
Addition to Retained Earnings 540 270 540 270 216

Current
1GBP = 2 USD
Exchange Rate
Booked
1GBP = 3 USD
Exchange Rate
TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Income Statement Local Currency Current / Monetary /
Temporal Current Rate
(In Millions USD) (In Millions GBP) Noncurrent Nonmonetary
Cash 3.000 1.500 1.500 1.500 1.500
Inventory 1.500 750 500 500 500
Net fixed assets 4.500 1.500 1.500 1.500 2.250
Total Assets 9.000 3.750 3.500 3.500 4.250
Current liabilities 5.000 2.500 2.500 2.500 2.500
Long-term debt 1.540 514 770 770 770
Comment stock 2.100 700 700 700 1.050
Retained Earnings 540 270 540 270 216
CTA … -234 -1.010 -740 -286

Total Liabilities and Equity 9.000 3.750 3.500 3.500 4.250

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØMục tiêu của việc chuyển đổi:
- CTA được dùng để điều chỉnh nguồn vốn theo tài sản
- CTA > 0: Không bị tác động hối đoái chuyển đổi
- CTA < 0: Bị tác động hối đoái chuyển đổi

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ØChiến lược quản trị tác động hối đoái chuyển đổi:
- Sử dụng chiến lược phòng ngừa bảo hộ tại thời điểm cần lập báo cáo tài chính hợp
nhất cho công ty mẹ.
- Điều chỉnh vốn: thay đổi số lượng hoặc loại đồng tiền (hay cả hai) của những
luồng tiền mặt để giảm tác động rủi ro chuyển đổi.
- Tạo mạng tác động hối đoái:
+ Lựa chọn các loại ngoại tệ có tương quan nghịch để bù trừ lẫn nhau.
+ Sự mất mát bởi sự giảm giá của đồng tiền này có thể được bù đắp bởi sự tăng giá
của đồng tiền khác.

TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

You might also like