You are on page 1of 37

Foreign exchange market

THS. TRẦN THỊ THÙY LINH


Thị trường ngoại hối là nơi mua bán và
trao đổi các loại tiền tệ.
MỸ PHILIPINES
MỸ TQ
MUA/BÁN NGOẠI TỆ MUA/BÁN BÁN NGOẠI TỆ
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI: đo lường giá trị của một đồng tiền
thông qua một đồng tiền khác.

Tỷ giá đồng bảng Anh: $1.25


GBP/ USD: 1.25
1876-1913: chế độ bản vị vàng

1 đv vàng ~ $1.5
1 đv vàng ~ £1.2
 $1.5 = £1.2
 USD/GBP: 0.8
GBP/USD: 1.25
 Giá 1 đô la Mỹ là 0.8 GBP
Giá 1 đồng bảng Anh là 1.25 USD
1914 1929 1930s
1944-1972: hiệp định Bretton Wood

 Quy định mức tỷ giá cố định giữa các đồng tiền và chính
phủ các nước có nghĩa vụ can thiệp để giữ cho tỷ giá ổn
định trong mức +/- 1%.
1971: hiệp định Smithsonian

 Trước 1971: đồng đô la Mỹ được định giá cao hơn giá trị
thật, nguồn cầu thấp hơn nguồn cung
 Đại diện các quốc gia họp lại và thỏa thuận Smithsonian ra
đời
 Đồng đô la được điều chỉnh giá trị
 Dung sai tỷ giá cho phép là +/- 2.25%
 Chính phủ các nước vẫn gặp khó khăn trong việc bình ổn tỷ
giá
1973: tỷ giá thả nổi

 3/1973: thỏa thuận Smithsonian chính thức bị loại bỏ


 Các đồng tiền được giao dịch rộng rãi và được phép dao động theo
cơ chế thị trường.
CÁC TRUNG TÂM GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LỚN

TOKYO (6h-14h) LONDON (15-23h) NEW YORK (20h-4h)

20% 33%
CÁC CÔNG TY GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LỚN

 mạng lưới chi nhánh ở các thành phố lớn

 Dịch vụ giao dịch online


CÁC CÔNG TY GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LỚN

STATE STREET CORPORATION


KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH HÀNG NGÀY: 4000
TỶ USD

Others USD: 40%

Emerging countries: 20%

US DOLLAR EMERGING COUNTRIES OTHERS


THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
FOREIGN EXCHANGE MARKET

THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH


SPOT MARKET DERIVATIVE MARKET
• Thị trường phổ biến nhất • Sản phẩm: hợp đồng kỳ hạn, hợp
• Tỷ giá giao ngay (spot rate) đồng tương lai, hợp đồng quyền
• Thường thực hiện trên chọn
hệ thống điện tử
• Đồng USD được chấp nhận rộng
rãi
• Ngân hàng, công ty chứng khoán,
đại lý sân bay, các quầy giao dịch
• Thị trường liên ngân hàng
(Interbank market)
• Độ thanh khoản (liquidity)
Indiana Co. MỸ Belgo

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI EU


GIAO NGAY 100,000 €

• Tháng trước: giá đồng Euro là $1.08 =>


$108,000
• Tháng này: giá đồng Euro là $1.12 =>
$112,000
now In 90 days

Indiana Co. Belgo

THỊ TRƯỜNG NGOÁI HỐI PHÁI SINH 100,000 € (90


ngày tới)
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BID/ASK SPREAD
 Tại mỗi thời điểm, tỷ giá giữa hai đồng tiền giữa các ngân hàng cần đồng nhất.
Nếu không sẽ xảy ra việc đầu cơ, từ đó sẽ điều chỉnh tỷ giá.
 Bid/ask spread
 Các yếu tố tác động đến spread
Spread = f(order costs, inventory costs, competition, volume, currency risk)
+ + - - +
• Order costs: phí xử lý, phí bù trừ, …
• Inventory costs: loại chi phí cơ hội (cân nhắc gửi tiền hưởng lãi, …)
• Competition: đồng tiền càng phổ biến, mức độ cạnh tranh càng cao
• Volume: khối lượng giao dịch lớn  thanh khoản cao  tỷ giá ít biến động
• Currency risk: rủi ro biến động cao  phí càng cao
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI

 Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền


 Giá được xác định bởi cung cầu
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ

e = f(𝜟𝐈𝐍𝐅, 𝜟INT, 𝜟INC, 𝜟GC, 𝜟𝐄𝐗𝐏)


 e: thay đổi tỷ giá giao ngay (%)
 ΔINF: mức thay đổi trong lạm phát
 ΔINT: mức thay đổi lãi suất
 ΔINC: mức thay đổi thu nhập
 ΔGC: thay đổi trong chính sách của chính phủ
 ΔEXP: thay đổi về kỳ vọng đối với tỷ giá
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(LẠM PHÁT)
 Lạm phát ở Mỹ tăng
1. Giá hàng hóa tại Mỹ tăng
 Nhu cầu chuyển đổi sang GBP để mua hàng tăng
 Cầu GBP tăng
 Tỷ giá GBP tăng
2. Nhu cầu đổi GBP => USD để mua hàng Mỹ giảm
 Cung GBP giảm
 Tỷ giá tăng
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(LẠM PHÁT)

Supply
Price

Demand

Quantity
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(LÃI SUẤT)

 Lãi suất USD tăng


1. Nhu cầu nắm giữ USD
 Giảm cầu GDP
 Tỷ giá giảm
2. Đồng thời, tăng nhu cầu đổi GDP => USD
 Tăng cung GDP
 Tỷ giá giảm
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(LÃI SUẤT)
Supply

Price

Demand

Quantity
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(THU NHẬP)

 Thu nhập tăng người Mỹ tăng:


1. Tăng cầu GDP mua hàng hóa
=> tỷ giá GDP tăng
2. Nguồn cung GDP không đổi

Tỷ giá tăng
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(THU NHẬP)
Supply
Price

Demand

Quantity
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(KỲ VỌNG)
 Can thiệp của chính phủ bao gồm: rào cản tỷ giá; rào cản
ngoại thương; can thiệp (mua, bán); tác động đến các biến
số vĩ mô (lạm phát, lãi suất, thu nhập)
 Kỳ vọng tăng => cầu tăng, cung không đổi
=> tỷ giá tăng
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
(KỲ VỌNG)
Supply
Price

Demand

Quantity
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
 Tác động qua lại giữa các nhân tố:
- Các giao dịch ngoại hối phục vụ cho mục đích thương mại ít nhạy
cảm với tin tức
- Các giao dịch ngoại hối phục vụ cho mục đích đầu tư tài chính rất
nhạy cảm với tin tức
- Đôi khi cả hai loại giao dịch cùng tác động đến sự biến động tỷ giá
- Độ dao động phụ thuộc vào khối lượng mỗi loại giao dịch
- Việc hiểu không đảm bảo độ chính xác của các dự đoán
TÌM KIẾM LỢI NHUẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG
 Dựa trên kỳ vọng: kỳ vọng GDP tăng
 Mua ngoại tệ đó
 Khi giá tăng, chuyển sang USD
 Hợp đồng phái sinh
 Carry trade: kiếm lợi nhuận dựa trên chênh lệch lãi suất
 Tư cách: công ty, cá nhân
KỲ VỌNG TĂNG TỶ GIÁ
CARRY TRADE

LÃI SUẤT THẤP LÃI SUẤT CAO

USA UK

• GDP tăng giá => khi đổi sang USD, lợi nhuận sẽ cao hơn
• Khi nhiều nhà ĐT thực hiện giao dịch cùng lúc => giá USD giảm,
giá GDP tăng => lợi nhuận tăng
• Rủi ro: tỷ giá đi ngược lại kỳ vọng

You might also like