Professional Documents
Culture Documents
Câu 3: Ý nghĩa các giả định nghiên cứu quá trình sản xuất GTTD? Các giả định này
có đúng trong thực tế không và nó ảnh hưởng gì đến kết quả nghiên cứu?
Trừu tượng hóa khoa học là phương phá p gạ t bỏ khỏ i quá trình nghiên cứ u cá c hiện
tượ ng đượ c nghiên cứ u nhữ ng cá i đơn giả n, ngẫ u nhiên, tạ m thờ i, hoặ c tạ m gá c lạ i mộ t
số nhâ n tố nà o đó nhằ m tá ch ra nhữ ng cá i điển hình, ổ n định, vữ ng chắ c, từ đó tìm ra
bả n chấ t cá c hiện tượ ng và quá trình kinh tế, hình thà nh cá c phạ m trù và phá t hiện ra
quy luậ t phả n á nh nhữ ng bả n chấ t đó .
Do đó, khi nghiên cứ u quá trình sả n xuấ t GTTD, có 2 giả định đượ c đặ t ra:
Câu 4: Phân tích đặc trưng sản xuất TBCN (chứng minh bản chất của tư bản chủ
nghĩa).
Khá i quá t đặ c trưng sả n xuấ t TBCN:
● Đặ c trưng 1: Sả n xuấ t hà ng hó a quy mô lớ n, đó là sự kết hợ p củ a 3 quá trình: sả n
xuấ t ra giá trị sử dụ ng, giá trị và giá trị thặ ng dư.
● Đặ c trưng 2: Sả n xuấ t tư bả n chủ nghĩa là sự kết hợ p giữ a tư liệu sả n xuấ t thuộ c
sở hữ u củ a nhà tư bả n và sứ c lao độ ng là m thuê củ a cô ng nhâ n, trong đó , ngườ i
lao độ ng là m việc dướ i sự kiểm soá t củ a nhà tư bả n, và sả n phẩ m sả n xuấ t ra
thuộ c sở hữ u củ a nhà tư bả n.
Cụ thể, phương thứ c sả n xuấ t tư bả n chủ nghĩa nả y sinh từ trong lò ng phương thứ c sả n
xuấ t phong kiến. Nhưng nó chỉ thự c sự xuấ t hiện khi có đủ hai điều kiện sau:
Một là, phân công lao động xã hội: phâ n chia lao độ ng trong xã hộ i và o ngà nh nghề
khá c nhau, mỗ i ngườ i chỉ sả n xuấ t mộ t hoặ c và i loạ i sả n phẩ m nhấ t định.
Hai là, tách biệt kinh tế tương đối giữa người sản xuất: ngườ i sả n xuấ t có quyền độ c
lậ p, tự chủ trong kinh doanh và phâ n phố i sả n phẩ m do mình là m ra.
Mục đích củ a SXTBCN khô ng phả i là GTSD mà là giá trị, hơn nữ a, cũ ng khô ng phả i là GT
đơn thuầ n mà là GTTD. Nhưng để sả n xuấ t GTTD, trướ c hết nhà tư bả n phả i sả n xuấ t ra
mộ t giá trị sử dụ ng nà o đó , vì giá trị sử dụ ng là vậ t mang giá trị trao đổ i và giá trị thặ ng
dư (Đặ c trưng 1).
Quá trình sả n xuấ t trong xí nghiệp tư bả n tiêu dù ng sứ c lao độ ng và tư liệu sả n xuấ t mà
nhà tư bả n đã mua, nên nó có cá c đặ c điểm (đặ c trưng 2):
Một là, cô ng nhâ n là m việc dướ i sự kiểm soá t củ a nhà tư bả n, lao độ ng củ a anh ta thuộ c
về nhà tư bả n giố ng như nhữ ng yếu tố khá c củ a sả n xuấ t và đượ c nhà tư bả n sử dụ ng
sao cho hiệu quả nhấ t.
Hai là, sả n phẩ m là do lao độ ng củ a ngườ i cô ng nhâ n tạ o ra, nhưng nó khô ng thuộ c về
cô ng nhâ n mà thuộ c sở hữ u củ a nhà tư bả n.
Giá trị thặ ng dư chính là mộ t bộ phậ n củ a giá trị mớ i dô i ra ngoà i giá trị sứ c lao độ ng do
cô ng nhâ n là m thuê tạ o ra và bị nhà tư bả n chiếm khô ng. Quá trình sả n xuấ t ra GTTD chỉ
là quá trình tạ o ra giá trị kéo dà i quá cá i điểm mà ở đó giá trị sứ c lao độ ng do nhà tư bả n
trả đượ c hoà n lạ i bằ ng mộ t vậ t ngang giá mớ i.
Câu 5: Nếu tư bản trả lương theo đúng giá trị lao động của công nhân thì tư bản có
thu được giá trị thặng dư không? Giải thích?
Khẳ ng định là có .
Giá trị thặng dư là mộ t bộ phậ n củ a giá trị mớ i dô i ra ngoà i giá trị sứ c lao độ ng do cô ng
nhâ n là m thuê tạ o ra và bị nhà tư bả n chiếm khô ng. Trong quá trình sả n xuấ t, nhà tư bả n
bỏ ra tư bả n dướ i hình thứ c tư liệu sả n xuấ t (tư bả n bấ t biến) và bỏ ra tư bả n để mua
sứ c lao độ ng (tư bả n khả biến). Hà ng hoá sứ c lao độ ng là mộ t loạ i hà ng hoá đặ c biệt, quá
trình tiêu dù ng hà ng hó a sứ c lao độ ng lạ i là quá trình sả n xuấ t ra mộ t loạ i hà ng hó a nà o
đó , đồ ng thờ i là quá trình sá ng tạ o ra giá trị mớ i. Mụ c đích củ a cá c nhà tư bả n là (trang
228)... bả n thâ n nó .
Chủ tư bả n đã tìm thấ y hà ng hó a nà y trên thị trườ ng. Giá trị thự c củ a SLĐ khô ng đượ c
trả đú ng theo số tiền lương mà nhà TB đã trả cho cô ng nhâ n. Về hình thứ c thì giá trị SLĐ
đượ c bá n ngang giá , nhưng thự c chấ t thì vẫ n cò n 1 bộ phậ n giá trị mớ i do cô ng nhâ n tạ o
ra bị nhà TB chiếm khô ng.
Có thể nó i là chủ TB trả tiền để mua “gố c” (giá trị SLĐ) nhưng lạ i hưở ng “ngọ n” (giá trị
mớ i do quá trình tiêu dù ng SLĐ sá ng tạ o ra).
Cho ví dụ (trong vở ). Kết luậ n: Cho dù … vẫ n…
Câu 6: Tại sao nói hàng hóa sức lao động là chìa khóa lý giải mâu thuẫn công thức
chung của tư bản?
Cô ng thứ c chung củ a tư bả n là : T - H - T’ vớ i T’ > T
Tư bả n là tiền vậ n độ ng vớ i mụ c đích gia tă ng thêm giá trị hay tạ o ra giá trị thặ ng
dư (vở ).
- Trong lưu thô ng, dù ngườ i ta trao đổ i ngang giá hay khô ng ngang giá thì cũ ng
khô ng tạ o ra giá trị mớ i, do đó cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư.
● Trao đổ i ngang giá thì chỉ có sự thay đổ i hình thá i củ a giá trị, từ tiền thà nh
hà ng và từ hà ng thà nh tiền, cò n tổ ng giá trị củ a hà ng hó a trong xã hộ i cũ ng
khô ng tă ng lên.
● Trao đổ i khô ng ngang giá cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư bở i nếu có mua
rẻ bá n đắ t thì xét trên phạ m vi toà n bộ xã hộ i cũ ng khô ng có giá trị thặ ng dư
tạ o ra.
- Ngoà i lưu thô ng cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư.
● T: Tiền ở dạ ng cấ t trữ khô ng là m tă ng thêm giá trị mà thậ m chí cò n bị giả m
sú t giá trị.
● H: Hà ng hó a cấ t trữ thô ng thườ ng cũ ng sẽ giả m giá trị theo thờ i gian, hà ng
hó a tiêu dù ng dướ i dạ ng tư liệu sả n xuấ t sẽ di chuyển sang sả n phẩ m mớ i giá
trị đượ c bả o tồ n, tư liệu sinh hoạ t sẽ khô ng tă ng giá trị sau tiêu dù ng, từ giá
trị nà y chuyển hó a thà nh giá trị khá c.
Mâ u thuẫ n cô ng thứ c chung củ a tư bả n: giá trị thặ ng dư khô ng xuấ t hiện trong
lưu thô ng cũ ng khô ng xuấ t hiện ngoà i lưu thô ng nhưng trong thự c tế đa số cá c
nhà đầ u tư đều thu đượ c giá trị thặ ng dư.
Trong thuộ c tính “giá trị”: SLĐ là hà ng hó a đặ c biệt, giá trị hà ng hó a sứ c lao độ ng
khá c vớ i hà ng hó a thô ng thườ ng ở chỗ nó cò n bao gồ m cả yếu tố tinh thầ n và lịch
sử . Điều đó có nghĩa là ngoà i nhữ ng nhu cầ u về vậ t chấ t, ngườ i cô ng nhâ n cò n có
nhữ ng nhu cầ u về tinh thầ n, vă n hó a… Nhữ ng nhu cầ u đó phụ thuộ c và o hoà n
cả nh lịch sử củ a mỗ i nướ c ở từ ng thờ i kỳ, đồ ng thờ i nó cò n phụ thuộ c và o cả
điều kiện địa lý, khí hậ u củ a nướ c đó .
Trong thuộ c tính “ giá trị sử dụ ng”: cũ ng giố ng như hà ng hó a thô ng thườ ng khá c,
giá trị sử dụ ng củ a hà ng hó a sứ c lao độ ng, tứ c là quá trình lao độ ng củ a ngườ i
cô ng nhâ n. Quá trình sử dụ ng hay tiêu dù ng hà ng hó a sứ c lao độ ng khá c vớ i hà ng
hó a thô ng thườ ng ở chỗ : hà ng hó a thô ng thườ ng sau quá trình tiên dù ng hay sử
dụ ng thì cả giá trị lẫ n giá trị sử dụ ng củ a nó đều tiêu biến mấ t theo thờ i gian. Trá i
lạ i, quá trình tiêu dù ng hà ng hó a sứ c lao độ ng, đó lạ i là quá trình sả n xuấ t ra mộ t
loạ t hà ng hó a mớ i, đồ ng thờ i là quá trình tạ o ra mộ t giá trị mớ i lớ n hơn giá trị
củ a bả n thâ n hà ng hó a sứ c lao độ ng. Phầ n lớ n hơn đó chính là giá trị thặ ng dư
mà nhà tư bả n đã chiếm đoạ t. Hà ng hó a sứ c lao độ ng tạ o ra giá trị thặ ng dư khi
đượ c đem và o sử dụ ng và chỉ có hà ng hó a sứ c lao độ ng mớ i có thể tạ o ra giá trị
thặ ng dư. Chính vì vậ y mà hà ng hó a sứ c lao độ ng là mộ t hà ng hó a đặ c biệt khá c
hẳ n vớ i nhữ ng hà ng hó a thô ng thườ ng khá c. Quá trình tiêu dù ng hà ng hó a sứ c
lao độ ng lạ i là quá trình sả n xuấ t ra mộ t loạ t hà ng hó a nà o đó , đồ ng thờ i là quá
trình tạ o ra mộ t giá trị mớ i lớ n hơn giá trị củ a bả n thâ n hà ng hó a sứ c lao độ ng.
Từ đó cho thấ y hà ng hó a sứ c lao độ ng là chìa khó a để giả i quyết mâ u thuẫ n trong
cô ng thứ c chung củ a tư bả n.
Câu 7: Khi nhà tư bản trao đổi hàng hóa với giá cả bằng giá trị thì có thu
được lợi nhuận không?
Khẳ ng định có . Vì bả n chấ t củ a lợ i nhuậ n hay GTTD mà nhà tư bả n thu đượ c
khô ng xuấ t hiện trong lưu thô ng, đồ ng thờ i cũ ng khô ng xuấ t hiện ngoà i lưu
thô ng. Thậ t vậ y,
- Trong lưu thô ng, dù ngườ i ta trao đổ i ngang giá hay khô ng ngang giá thì cũ ng
khô ng tạ o ra giá trị mớ i, do đó cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư.
● Trao đổ i ngang giá thì chỉ có sự thay đổ i hình thá i củ a giá trị, từ tiền thà nh
hà ng và từ hà ng thà nh tiền, cò n tổ ng giá trị củ a hà ng hó a trong xã hộ i cũ ng
khô ng tă ng lên.
● Trao đổ i khô ng ngang giá cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư bở i nếu có mua
rẻ bá n đắ t thì xét trên phạ m vi toà n bộ xã hộ i cũ ng khô ng có giá trị thặ ng dư
tạ o ra.
- Ngoà i lưu thô ng cũ ng khô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư.
● T: Tiền ở dạ ng cấ t trữ khô ng là m tă ng thêm giá trị mà thậ m chí cò n bị giả m
sú t giá trị.
● H: Hà ng hó a cấ t trữ thô ng thườ ng cũ ng sẽ giả m giá trị theo thờ i gian, hà ng
hó a tiêu dù ng dướ i dạ ng tư liệu sả n xuấ t sẽ di chuyển sang sả n phẩ m mớ i giá
trị đượ c bả o tồ n, tư liệu sinh hoạ t sẽ khô ng tă ng giá trị sau tiêu dù ng, từ giá
trị nà y chuyển hó a thà nh giá trị khá c.
Về bả n chấ t, Giá trị thặng dư là mộ t bộ phậ n củ a giá trị mớ i dô i ra ngoà i giá trị sứ c
lao độ ng do cô ng nhâ n là m thuê tạ o ra và bị nhà tư bả n chiếm khô ng. Trong quá
trình sả n xuấ t, nhà tư bả n bỏ ra tư bả n dướ i hình thứ c tư liệu sả n xuấ t (tư bả n bấ t
biến) và bỏ ra tư bả n để mua sứ c lao độ ng (tư bả n khả biến). Hà ng hoá sứ c lao độ ng
là mộ t loạ i hà ng hoá đặ c biệt, quá trình tiêu dù ng hà ng hó a sứ c lao độ ng lạ i là quá
trình sả n xuấ t ra mộ t loạ i hà ng hó a nà o đó , đồ ng thờ i là quá trình sá ng tạ o ra giá trị
mớ i. Mụ c đích củ a cá c nhà tư bả n là (trang 228)... bả n thâ n nó .
Cho ví dụ (trong vở ). Kết luậ n: Khi… vẫ n …
Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền công