You are on page 1of 57

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 2: THỊ
TRƯỜNG TÀI
CHÍNH QUỐC TẾ
Mục tiêu chương học

Mô tả nền tảng và cách tiếp cận các thị trường tài chính quốc tế sau
đây:
1 - Thị trường ngoại hối
2 - Thị trường tiền tệ quốc tế
3 - Thị trường tín dụng quốc tế
4 - Thị trường trái phiếu quốc tế
5
- Thị trường chứng khoán quốc tế
Thị trường ngoại hối
• Là nơi cho phép trao đổi một loại tiền tệ khác.
Tỷ giá hối đoái chỉ định tỷ giá mà một loại tiền tệ có thể được trao đổi với
một loại tiền tệ khác.
Lịch sử thị trường ngoại hối
• Chế độ bản vị vàng (1876 – 1914) 1 ao vàng đổi được 35$

Mỗi loại tiền tệ có thể chuyển đổi thành vàng ở một tỷ lệ nhất định. Khi Thế
chiến thứ nhất bắt đầu vào năm 1914, chế độ bản vị vàng bị đình chỉ.
• Các hiệp định về tỷ giá hối đoái cố định
⎻ Hiệp định Bretton Woods 1944 – 1971 nhiều (Newhamshire, Mỹ) -> neo đồng tiền theo đồng đô la mỹ do họ trữ
vàng nhất thế giới

⎻ Hiệp định Smithsonian 1971 – 1973 đồng đô la bị định giá quá cao
để nó dao động theo cung cầu của thị trường
• Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi (các ngân hàng trung ương của các quốc gia chọn cái này, riêng Vn thì thả nổi CÓ
KIỂM SOÁT

Các loại tiền tệ giao dịch rộng rãi được phép biến động theo thị trường
Doanh thu trung bình hàng ngày của các giao dịch ngoại hối phi tập
trung (OTC) và các công cụ phái sinh trên toàn thế giới vào năm 2022,
theo quốc gia và công cụ (tính bằng triệu đô la Mỹ)
chương 4
giao dịch giao ngay
về thử tìm hiểu các công cụ
phái sinh Spot transactions Outright forwards Foreign exchange swaps
hoán đổi thị trường ngoại hối
12.000.000 Currency swaps Options
Average daily turnover in million U.S. dollars

10.000.000

8.000.000

6.000.000

khoảng 4 tỷ đô là lượng giao dịch hằng ngày (30-40% là USD)


4.000.000

2.000.000

0
United United Singapore Hong Kong Japan Switzerland France China Germany Other
Kingdom States SAR countries
các đồng tiền neo theo đô la mỹ
bản vị vàng

Giai đoạn nội chiến


song bản vị
mỹ bãi bỏ 2 chính sách cũ
-> các quốc gia để thả nổi
Thị trường ngoại hối
Yết giá ngoại hối VD: EUR/USD; USD/JPY
Yết giá trực tiếp và gián tiếp tại một thời điểm
• Yết giá trực tiếp là kiểu yết giá trong đó ngoại tệ đóng vai trò đồng tiền yết
giá còn nội tệ đóng vai trò đồng tiền định giá. Phương pháp yết giá trực
tiếp thể hiện giá đồng nội tệ của một đơn vị ngoại tệ. VN dùng cái này: (USD/VND... EUR/VND)
1 đơn vị đồng ngoại tệ bằng bao nhiêu ngoại tệ (EUR/USD; bảng Anh GBP/USD; đồng auzi
Ví dụ: 1 euro = x đô la AUD/USD; đồng Kiwi của Newziland NZD/USD) đây cũng là 4 cách yết giá trực tiếp duy nhất
của Mỹ
• Yết giá gián tiếp là kiểu yết giá trong đó nội tệ đóng vai trò đồng tiền yết
giá còn ngoại tệ đóng vai trò đồng tiền định giá. Phương pháp yết giá gián
tiếp thể hiện giá ngoại tệ của một đơn vị nội tệ.
Ví dụ: 1 đô la = x euro VD: USD/JPY
• Yết giá gián tiếp = 1/ Yết giá trực tiếp
Mỹ dùng cả 2 đối với từng loại nhất định...
Đo lường biến động tỷ giá hối đoái

• Mất giá: sự suy giảm giá trị của đồng tiền


• Tăng giá: tăng giá trị của một loại tiền tệ
• So sánh tỷ giá giao ngay của ngoại tệ tại 2 thời điểm, S và St − 1
S - St -1
Percent D in foreign currency value =
St -1 (Tỷ giá hôm qua)
• Phần trăm thay đổi dương cho thấy đồng tiền đã tăng giá. Phần trăm
thay đổi âm cho thấy đồng tiền đã mất giá.
Biến động tỷ giá hối đoái và biến động được
đo lường như thế nào
Value of Canadian Monthly % Monthly %
Dollar (C$) Change in C$ Value of Euro Change in Euro
Jan. 1 $0.70 — $1.18 —
Feb. 1 $0.71 +1.43% $1.16 −1.69%
March 1 $0.70 −0.99% $1.15 −0.86%
April 1 $0.70 −0.85% $1.12 −2.61%
May 1 $0.69 −0.72% $1.11 −0.89%
June 1 $0.70 +043% $1.14 +2.70%
July 1 $0.69 −1.29% $1.17 +2.63%
Standard deviation 1.04% 2.31%
of monthly changes
Thị trường ngoại hối

Yết giá ngoại hối (tiếp theo)


• Tỷ giá hối đoái trực tiếp so với gián tiếp theo thời gian
⎻ Bảng 3.1 chứng minh rằng tỷ giá hối đoái gián tiếp là tỷ lệ nghịch của
tỷ giá hối đoái trực tiếp và cũng cho thấy mối quan hệ giữa tỷ giá hối
đoái trực tiếp và tỷ giá hối đoái gián tiếp.
⎻ Khi đồng euro tăng giá so với đồng đô la (dựa trên chuyển động
tăng của tỷ giá hối đoái trực tiếp của đồng euro), tỷ giá hối đoái gián
tiếp của đồng euro đang giảm. USD/EUR
⎻ Khi đồng euro mất giá (dựa trên chuyển động giảm của tỷ giá hối
đoái trực tiếp) so với đồng đô la, tỷ giá hối đoái gián tiếp đang tăng
lên.
Bảng 3.1: Bảng tỷ giá hối đoái trực tiếp và
gián tiếp

(4) Yết giá trực (5) Yết giá gián


(2) Yết giá trực (3) Yết giá gián tiếp vào cuối tiếp vào cuối
(1) Loại tiền tệ tiếp vào đầu kỳ tiếp vào đầu kỳ kỳ kỳ
Canadian dollar $.66 1.51 $0.70 1.43

Euro $1.031 0.97 $1.064 0.94


Japanese yen $0.009 111.11 $0.0097 103.09

Mexican peso $0.12 8.33 $0.11 9.09

Swiss franc $0.62 1.61 $0.67 1.49


U.K. pound $1.50 0.67 $1.60 0.62
Hình 3.2: Mối quan hệ theo thời gian giữa tỷ
giá hối đoái trực tiếp và gián tiếp của đồng
Euro

trực tiếp
Thị trường ngoại hối

Yết giá ngoại hối (tiếp theo)


• Hầu hết các loại tiền tệ được báo giá theo kiểu châu Âu, có nghĩa là
đồng đô la Mỹ được định giá bằng ngoại tệ (một trích dẫn gián tiếp
từ quan điểm của Hoa Kỳ) (Ví dụ: giá 1 USD tính theo VND)
• Tuy nhiên, theo quy ước, thông lệ tiêu chuẩn là định giá một số loại
tiền tệ nhất định theo đồng đô la Mỹ, hay còn gọi là yết giá kiểu Mỹ
(American term). Phương pháp yết tỷ giá kiểu Mỹ là phương pháp yết
giá trực tiếp từ quan điểm của Hoa Kỳ. (Ví dụ: AUD/USD, NZD/USD,
GBP/USD, EUR/USD)
Thị trường ngoại hối
trang web của các ngân hàng thương mại; investing.com; worldscryptjounal;...

Yết giá ngoại hối (tiếp theo)


• Nguồn cung cấp bảng niêm yết tỷ giá hối đoái
⎻ Tỷ giá tiền tệ cập nhật được cung cấp cho một số loại tiền tệ chính
trên trang web của Yahoo (finance.yahoo.com/currency).
⎻ Ngoài ra, tỷ giá hối đoái cũng được cung cấp bởi nhiều nguồn trực
tuyến khác, bao gồm cả oanda.com.
Thị trường ngoại hối

• Một điểm (a point) và một pip là gì? bid: giá ngân hàng mua
ask: giá ngân hàng bán
• Một điểm là một phần trăm của một xu hoặc một xu và một pip là
một phần mười của một điểm.
bid ask
• Nếu tỷ giá hối đoái là 1.2545-1.2585, điều này có thể được biểu thị
bằng 45-85 và 1.25 được gọi là ”big number"
Phần sau số thập phân 2 chữ số
• Một pip là mức tăng giá nhỏ nhất trong giao dịch FX
⎻ Tỷ giá hối đoái được báo giá đến dấu thập phân thứ tư, hoặc
0,0001 1,25 47 số cuối cùng gọi là số pips (7); nếu nó tăng lên
1,2548 thì gọi là tăng 1 pip. Nếu có 1 số sau nữa thì gọi là points
⎻ Riêng JPY đến dấu thập phân thứ hai, hoặc 0,01
⎻ Các loại tiền tệ thanh khoản nhất giao dịch ở mức dưới 10 pips
1 pip = 10 điểm; pip = percentage
Thị trường ngoại hối

• Tỷ giá hối đoái chéo là tỷ giá hối đoái giữa một cặp tiền tệ mà cả hai
loại tiền tệ đều không phải là đô la Mỹ
• Giao dịch tiền tệ với tiền tệ là khi khách hàng muốn giao dịch một
loại tiền tệ không phải đô la cho một loại tiền tệ không phải đô la
khác. Ví dụ: một khách hàng muốn giao dịch từ bảng Anh sang đồng
franc Thụy Sĩ.
• Chúng ta có thể sử dụng công thức đơn giản này để tính tỷ lệ chéo.
Công thức này không phải lúc nào cũng được áp dụng, nó phụ thuộc
vào cách tỷ giá hối đoái được yết giá.
A/B = A/C ÷ B/C

CHF/AUD = CHF/USD ÷ AUD/USD


Thị trường ngoại hối

Yết giá ngoại hối (tiếp theo)


Tỷ giá hối đoái chéo
• Tỷ giá hối đoái chéo là số tiền của một ngoại tệ trên một đơn vị ngoại
tệ khác
• Ví dụ:
Giá trị của peso = 0,11 USD
Giá trị của đồng đô la Canada = 0,70 đô la
giá trị của peso theo $ $0.11
Giá trị của đồng peso theo C$ = =
giá trị của peso theo C$ $0.7
= C$0.157
• Tỷ giá hối đoái chéo theo thời gian: Khi tỷ giá hối đoái của hai loại
tiền tệ thay đổi so với đồng đô la Mỹ theo thời gian, tỷ giá hối đoái
chéo của các loại tiền tệ này cũng có thể thay đổi.
Thị trường ngoại hối

Tính tỷ giá chéo giữa và NZD / CNY bằng cách sử dụng USD như
đồng tiền phương tiện.
INR/HKD = 9,389 36 sai, phải là 1/số này : 0,1...
Thị trường ngoại hối
AUD đang là đồng nội địa

mua AUD bán AUD mua AUD bán AUD


• Ví dụ: Nếu JPY / AUD = 67,05 - 68,75 và GBP / AUD = 0,3590 - 0,3670
(Đây là giá của 1 AUD bằng JPY và GBP). Tính tỷ giá chéo JPY/GBP.
mua bảng Anh, bán yên Nhật

Tỷ giá mua GBP có nghĩa là - Bán JPY và Mua GBP Tỷ giá bán GBP có nghĩa là - Mua JPY và Bán GBP
(Tỷ giá mua của AUD tính bằng JPY / Tỷ giá bán của (Tỷ giá mua của AUD tính bằng GBP / Tỷ giá bán
AUD tính bằng GBP) của AUD tính bằng JPY)
1. Bán JPY và mua AUD – 67.05 1. Bán GBP và mua AUD – 0.3590
2. Bán AUD và mua GBP – 0.3670 2. Bán AUD và mua JPY – 68,75
67,05/0,3670 = 182,6975 JPY/ GBP 68,75/.3590 = 191,5042 JPY/ GBP
bán yên nhật, mua bản anh mua yên nhật, bán bảng anh
JPY/ GBP 182.6975 – 191.5042 JPY
Đây là tỷ giá mua và bán của GBP tính theo JPY.
Thị trường ngoại hối
thị trường ngoại hối là thị trường không ngủ: do các QG ở các múi giờ khác nha: 1 cái đi ngủ thì mấy cái khác mở

Giao dịch ngoại hối


• Thị trường phi tập trung (OTC) là hệ thống viễn thông không dựa vào
một mặt bằng giao dịch cố định như thị trường sàn giao dịch - nơi các
công ty thường trao đổi một loại tiền tệ này cho một loại tiền tệ
khác.
• Các đại lý môi giới ngoại hối đóng vai trò trung gian trên thị trường
ngoại hối
• Thị trường giao ngay: Một giao dịch ngoại hối để trao đổi ngay lập
tức được cho là giao dịch trên thị trường giao ngay. Tỷ giá hối đoái
trên thị trường giao ngay là tỷ giá giao ngay.
• Cấu trúc thị trường giao ngay: Giao dịch giữa các ngân hàng diễn ra
trên thị trường liên ngân hàng.
Thị trường ngoại hối

Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)


• Sử dụng đồng đô la trong thị trường giao ngay: Đô la Mỹ là phương
tiện trao đổi thường được chấp nhận trên thị trường giao ngay. Điều
này đặc biệt đúng ở các quốc gia nơi đồng nội tệ yếu hoặc bị hạn chế.
• Múi giờ thị trường giao ngay: Giao dịch ngoại hối chỉ được thực hiện
trong giờ làm việc bình thường tại một địa điểm nhất định. Do đó, tại
bất kỳ thời điểm nào vào một ngày trong tuần, ở đâu đó trên thế giới,
một ngân hàng mở cửa và sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu ngoại hối.
• Thanh khoản thị trường giao ngay: Nhiều người mua và người bán
hơn có nghĩa là thanh khoản nhiều hơn.
Thị trường ngoại hối

Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)


• Đặc điểm của ngân hàng cung cấp ngoại hối
⎻ Tính cạnh tranh của yết giá (niêm yết tỷ giá cạnh tranh): các ngân hàng cạnh tranh tỷ giá với nhau
⎻ Mối quan hệ đặc biệt với ngân hàng các doanh nghiệp cần những đồng tiền khó tìm thấy
trên thị trường -> ngân hàng cung cấp dịch vụ quản lý tiền
cạnh tranh ở tốc độ thực hiện;
⎻ Tốc độ thực hiệnthủ tục giấy tờ bớt phức tạp; mặt hoặc tìm kiếm loại tiền mà các DN cần bằng liên lạc
các ngân hàng khác trong mạng lưới
giao dịch nhanh thì được DN lựa chọn
⎻ Tư vấn về điều kiện thị trường hiện tại
đánh giá tình hình tài chính thế giới có liên quan tới DN
⎻ Tư vấn dự báo làm việc với họ
đưa ra dự báo cho khách hàng tham khảo
VD: tỷ giá đồng này sẽ tăng/giảm
Thị trường ngoại hối

Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)


• Chênh lệch giá mua / bán của các ngân hàng
⎻ Tại bất kỳ thời điểm nào, giá mua của ngân hàng đối với ngoại tệ
sẽ thấp hơn giá bán của ngân hàng.
⎻ Chênh lệch giá mua / bán của các ngân hàng: Chênh lệch giá
mua / bán bao gồm chi phí thực hiện các giao dịch ngoại hối của
ngân hàng.
Thị trường ngoại hối

Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)


• So sánh chênh lệch giá Mua/Bán giữa các loại tiền tệ (Bảng 3.3)
⎻ Sự khác biệt giữa giá mua và báo giá bán sẽ nhỏ hơn nhiều đối
với các loại tiền tệ có giá trị thấp hơn. Sự khác biệt này có thể
được chuẩn hóa bằng cách đo lường mức chênh lệch theo tỷ lệ
phần trăm của tỷ giá giao ngay của tiền tệ.

Ask rate - Bid rate


Bid / ask spread =
Ask rate
Bảng 3.3: Bảng chênh lệch giá mua/bán
Tính chênh lệch giá mua-bán cho VND/USD. 2,848%
Thị trường ngoại hối
Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)
• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chênh lệch
Mức chênh lệch trên báo giá tiền tệ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:

Spread = f ( Order costs, Inventory costs, Competition, Volume, Currency risk )


+ + - - +
⎻ Chi phí đặt hàng: Chi phí xử lý đơn hàng, bao gồm chi phí thanh
toán bù trừ và chi phí ghi nhận giao dịch.
⎻ Chi phí hàng tồn kho: Chi phí duy trì hàng tồn kho của một loại tiền
tệ cụ thể. chi phí cơ hội: chi phí tồn trữ
⎻ Cạnh tranh: Mức cạnh trang giữa các đơn vị trung gian giao dịch
ngoại hối càng khốc liệt, mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán
càng nhỏ.
Thị trường ngoại hối

Giao dịch ngoại hối (tiếp theo)


• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chênh lệch (tiếp theo)
⎻ Khối lượng: Các loại tiền tệ có khối lượng giao dịch lớn có tính
thanh khoản cao hơn vì có nhiều người mua và người bán tại bất
kỳ thời điểm nào. chênh lệch càng nhỏ (giữa bid và ask)
⎻ Rủi ro tiền tệ: Điều kiện kinh tế hoặc chính trị khiến cung và cầu
tiền tệ thay đổi đột ngột. khủng hoảng ... dẫn tỷ giá biến đổi đột ngột -> các ngân hàng
thường phải chịu tổn thất rất lớn -> giữ tiền càng nhiều thì rủi ro
càng cao; chênh lệch cũng càng cao
Thị trường ngoại hối

Hợp đồng phái sinh trên thị trường ngoại hối


ngày hôm nay làm hợp đồng; thực hiện trong tương lai -> khối lượng thường rất lớn
• Hợp đồng kỳ hạn: thỏa thuận giữa nhà môi giới ngoại hối và công ty
đa quốc gia chỉ định các loại tiền tệ sẽ được trao đổi, tỷ giá hối đoái
và ngày giao dịch sẽ xảy ra. tỷ giá - khối lượng - loại tiền tệ - ngày giao dịch
⎻ Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá hối đoái do hợp đồng kỳ hạn quy định.
⎻ Thị trường kỳ hạn là thị trường phi tập trung, nơi các hợp đồng
kỳ hạn được giao dịch.
tính thanh khoản của hợp đồng tùy thuộc vào từng loại tiền tệ

một số loại tiền tệ không có thị trường kỳ hạn

10/1: 100 000Euro, hiện tại đi đổi mất 110 000 $ thôi
10/2: lỡ tỷ giá tăng, mua nó tốn 130 000 $
-> đi ra ngân hàng làm hợp đồng kỳ hạn với khối lượng 100 000Euro; ví dụ người ta đặt ra mức giá mong
muốn là 1,105$ thì mình mua 110 500$
Thị trường ngoại hối
Hợp đồng tương lai: phức tạp hơn; mọi thứ được chuẩn hóa (khối lượng bị chuẩn hóa, ở bên kỳ hạn thì mình được vô
tư khối lượng ...)
2 Hợp đồng phái sinh trên thị trường ngoại hối (tiếp theo)
• Hợp đồng tương lai tiền tệ: chỉ định khối lượng tiêu chuẩn của một
loại tiền tệ cụ thể sẽ được trao đổi vào một ngày thanh toán cụ thể.
⎻ Tỷ giá tương lai là tỷ giá hối đoái mà tại đó một đơn vị có thể mua
hoặc bán một loại tiền tệ cụ thể vào ngày thanh toán theo hợp
đồng tương lai. - Cần phân biệt "tỷ giá tương lai" và "tỷ giá giao ngay tương lai"
3 • Hợp đồng quyền chọn tiền tệ: Hợp đồng quyền chọn tiền tệ có thể
được phân loại là cuộc gọi hoặc quyền chọn bán. tùy mình, tới thời điểm đó mình được chọn
là có thực hiện hợp đồng hay không
phòng vệ khoản dự phòng cho tương lai
⎻ Quyền chọn mua tiền tệ cung cấp quyền mua một loại tiền tệ cụ
thể ở một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể.
⎻ Quyền chọn bán tiền tệ cung cấp quyền bán một loại tiền tệ cụ thể
ở một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể.
phòng vệ các khoản phải thu cho tương lai
Thị trường tiền tệ quốc tế

Các tập đoàn hoặc chính phủ cần các quỹ ngắn hạn bằng một loại tiền
tệ khác với đồng nội tệ của họ. 1 năm đổ lại

Thị trường tiền tệ quốc tế đã phát triển vì các công ty:


⎻ Có thể cần phải vay tiền để thanh toán cho hàng nhập khẩu bằng
ngoại tệ. phục vụ mục đích kinh doanh trong nước, có thể lãi suất vai ngoại tệ thấp hơn (lãi suất vay ở VN
thấp hơn thì chọn vay VND
⎻ Có thể chọn vay bằng một loại tiền tệ có lãi suất thấp hơn.
⎻ Có thể chọn vay bằng một loại tiền tệ dự kiến sẽ mất giá so với
đồng nội tệ của họ mất giá -> chi phí đi vay ngoại tệ thấp hơn
- Vay ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh nội địa, xem xét vay ngoại tệ có lãi suất thấp hơn phù hợp công ty
có nguồn thu bằng ngoại tệ)
Thị trường tiền tệ quốc tế

Nguồn gốc và sự phát triển


• Thị trường tiền tệ châu Âu: Tiền gửi đô la tại các ngân hàng ở châu
Âu và các châu lục khác được gọi là Eurodollars hoặc Eurocurrency.
Nguồn gốc của thị trường tiền tệ châu Âu có thể được bắt nguồn từ
thị trường Eurocurrency phát triển trong những năm 1960 và 1970.
• Thị trường tiền tệ châu Á: Tập trung ở Hồng Kông và Singapore. Có
nguồn gốc là một thị trường liên quan đến tiền gửi chủ yếu bằng đô
la, và ban đầu được gọi là thị trường đô la châu Á.
Thị trường tiền tệ quốc tế
- Vay ngắn hạn
- Châu Âu Châu Á
- Lãi suất tiền tệ: có sự khác nhau ở từng thị trường, tùy thuộc vào cung cầu của đồng tiền đó ở từng nơi

Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các loại tiền tệ


• Lãi suất thị trường tiền tệ ở bất kỳ quốc gia cụ thể nào phụ thuộc vào
nhu cầu về vốn ngắn hạn của người vay, liên quan đến việc cung cấp
các quỹ ngắn hạn có sẵn được cung cấp bởi người tiết kiệm. (Hình 3.4)
• Tỷ giá thị trường tiền tệ thay đổi do sự khác biệt trong sự tương tác của
tổng nguồn cung vốn ngắn hạn có sẵn (tiền gửi ngân hàng) ở một quốc
gia cụ thể so với tổng nhu cầu về vốn ngắn hạn của người vay ở quốc
gia đó.
Hình 3.4: So sánh lãi suất thị trường tiền tệ
quốc tế năm 2015
Thị trường tiền tệ quốc tế

Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các loại tiền tệ


• Thị trường tiền tệ của một loại tiền tệ bị ảnh hưởng nhiều bởi lãi suất
liên ngân hàng London (LIBOR) - là lãi suất thường được tính cho các
khoản vay ngắn hạn giữa các ngân hàng trên thị trường tiền tệ quốc tế.
• Khi lãi suất LIBOR của một loại tiền tệ tăng, tỷ giá thị trường tiền tệ
bằng đồng tiền đó cũng có xu hướng tăng, giống như tỷ giá thị trường
tiền tệ của Mỹ có xu hướng di chuyển theo lãi suất FED (lãi suất tính
cho các khoản vay của các NHTM ở Mỹ khi vay tiền từ FED).
Thị trường tiền tệ quốc tế

Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các loại tiền tệ (tiếp theo)
• Hội nhập toàn cầu về lãi suất trên thị trường tiền tệ
⎻ Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các quốc gia có xu hướng tương
quan cao theo thời gian. VD: ở VN đang lãi suất thấp mà ít vay, do tài sản đảm bảo là bất động sản
mà nó lại đang mất giá

⎻ Khi điều kiện kinh tế suy yếu, nhu cầu thanh khoản của công ty
giảm và các tập đoàn giảm số tiền ngắn hạn mà họ muốn vay.
⎻ Khi điều kiện kinh tế phát triển, sự gia tăng mở rộng của các
doanh nghiệp và các tập đoàn cần thêm thanh khoản để hỗ trợ
việc mở rộng của họ
Thị trường tiền tệ quốc tế chưng khoán nợ an toàn trước nguy cơ vỡ nợ, tuy nhiên
trong thị trường tiền tệ quốc tế chúng ta vẫn không thể
tránh được rủi ro VỠ NỢ hoặc rủi ro LÃI SUẤT hoặc rủi ro
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (3 rủi ro này là cũng là 3 rủi ro cần
lường khi đi vay ngắn hạn)
Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các loại tiền tệ (tiếp theo)
• Rủi ro của chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế
⎻ Chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế là chứng khoán nợ được
phát hành bởi công ty đa quốc gias và các cơ quan chính phủ có kỳ
hạn ngắn hạn (1 năm hoặc ít hơn).
⎻ Thông thường, các chứng khoán này được coi là rất an toàn trước
nguy cơ vỡ nợ.
⎻ Ngay cả khi chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế không chịu rủi
ro tín dụng, họ vẫn phải chịu rủi ro tỷ giá hối đoái khi đồng tiền
định giá chứng khoán khác với đồng nội tệ của nhà đầu tư.
Thị trường tín dụng quốc tế
cung cấp các nguồn vốn trung hạn (hơn 1 năm, từ 5 năm đổ lại)

• Các công ty đa quốc gia đôi khi có được các quỹ trung hạn thông qua
các khoản vay có kỳ hạn từ các tổ chức tài chính trong nước hoặc
thông qua việc phát hành chứng chỉ nợ (cam kết trả nợ trung hạn) ra
thị trường trong nước của họ.
nước ngoài
• Các khoản vay từ 1 năm trở lên được các ngân hàng gia hạn cho công
ty đa quốc gia hoặc các cơ quan chính phủ ở châu Âu thường được
gọi là tín dụng châu Âu hay khoản vay tín dụng châu Âu (Eurocredit
ngân hàng gặp phải rủi ro mất cân đối kỳ hạn: bị ảnh hưởng khi lãi suất thay đổi nữa (nguồn vào là tiền gửi tiết
loans). kiệm 1 năm, nhưng cho vay là kỳ hạn nhiều năm) -> họ cố định lãi suất với khỏan cho vay dài hạn, nhưng vay
ngắn hạn thì liên tục tăng theo thời gian
• Thị trường cung cấp khoản vay này được gọi là thị trường tín dụng
châu Âu.
• Để tránh rủi ro lãi suất, các ngân hàng thường sử dụng các khoản vay
lãi suất thả nổi với lãi suất gắn liền với lãi suất liên ngân hàng London
(LIBOR).
Thị trường tín dụng quốc tế
syndicated loan
Các khoản vay hợp vốn trên thị trường tín dụng
• Đôi khi một ngân hàng không muốn hoặc không thể cho vay đủ số
tiền như đề nghị của một công ty đa quốc gia hoặc cơ quan chính
phủ. VD: 1 ngân hàng đầu mối, ACB chẳng hạn, thương thảo các điều kiện cho vay, sau đó ACB lập nhóm 5 ngân
hàng để cho khách hàng vay, lãi suất sẽ điều chỉnh 6 tháng - 1 năm 1 lần
• Một nhóm các ngân hàng có thể được thành lập để bảo lãnh cho các
khoản vay và ngân hàng đầu mối chịu trách nhiệm đàm phán các điều
khoản với người vay.
Thị trường tín dụng quốc tế
- Mỗi ngân hàng nếu có sự khác biệt -> có lợi thế so sánh giữa các ngân hàng với nhau -> có sự cạnh tranh
-> để đồng nhất các ngân hàng -> cho ra đời 4 quy định để giảm thiểu lợi thế so sánh của các ngân hàng

Quy định trên thị trường tín dụng


• Đạo luật chung châu Âu
⎻ Vốn có thể chảy tự do khắp châu Âu.
⎻ Các ngân hàng có thể cung cấp nhiều hoạt động cho vay, cho thuê
và chứng khoán ở châu Âu.
⎻ Các quy định liên quan đến cạnh tranh, sáp nhập và thuế tương tự
nhau trong suốt châu Âu.
⎻ Một ngân hàng được thành lập tại bất kỳ một trong các quốc gia
châu Âu có quyền mở rộng sang bất kỳ hoặc tất cả các quốc gia
châu Âu khác.
Thị trường tín dụng quốc tế

Quy định trên thị trường tín dụng (tiếp theo)


• Hiệp định Basel I - Các ngân hàng phải duy trì mức vốn cao tính theo
phần trăm tài sản của họ. Với mục đích này, tài sản của các ngân hàng
được tính theo rủi ro. Ngân hàng phải suy trì vốn tối thiểu 4% trên tổng tài sản
• Hiệp định Basel II - Nỗ lực giải thích sự khác biệt về tài sản thế chấp
giữa các ngân hàng. Ngoài ra, thỏa thuận này khuyến khích các ngân
hàng cải thiện kỹ thuật kiểm soát rủi ro hoạt động, điều này có thể
làm giảm các thất bại trong hệ thống ngân hàng. Lên kế hoạch yêu
cầu các ngân hàng cung cấp thêm thông tin cho các cổ đông hiện tại
và tiềm năng về mức độ tiếp cận của họ với các loại rủi ro khác nhau.
• Hiệp định Basel III - Kêu gọi các phương pháp mới để ước tính tài sản
có trọng số rủi ro sẽ làm tăng mức độ tài sản có trọng số rủi ro, và do
đó yêu cầu các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn. 6% tổng tài sản
Các ngân hàng ở VN đã đạt basel II; 7 ngân hàng OCB, Nam Á, C bank, ACB, HD bank, VP bank, TP bank
đã đạt Basel III
Thị trường tín dụng quốc tế
Do vỡ nợ đối với các khoản vay dưới chuẩn, làm ảnh hưởng đến bong bóng bất động sản, thất nghiệp,...
tập đoàn liên bang Braud
Tác động của khủng hoảng tín dụng đến thị trường tín dụng
chất lượng tín dụng thấp hơn
• Cuộc khủng hoảng tín dụng năm 2008 gây ra bởi các vụ vỡ nợ trong
các khoản vay dưới chuẩn đã dẫn đến việc ngừng phát triển nhà ở,
thị trường bất động sản
làm giảm thu nhập, chi tiêu và việc làm.
• Các tổ chức tài chính trở nên thận trọng với tiền của họ và ít sẵn sàng
cho công ty đa quốc gia vay tiền.
Sự suy yếu của nền kinh tế Mỹ và Châu Âu đã gây ra sự sụt giảm nhu cầu nhập khẩu của nó đối với các
nước khác. Cuộc khủng hoảng Mỹ lan rộng thành cuộc khủng hoảng tín dụng quốc tế.
Thị trường trái phiếu quốc tế
Trái phiếu nước ngoài được phát hành bởi người vay nước ngoài đến
quốc gia nơi đặt trái phiếu.
Trái phiếu châu Âu Eurobond: được bán nhiều ở quốc gia khác hơn là tại chính quốc gia mà đồng
tiền của nó được sử dụng.
• Đặc điểm của Trái phiếu châu Âu:
Vay, phát hành Do "Đạo luật đánh thuế tiền lãi" từ việc nắm giữ cổ phiếu và trái
cổ phiếu đều⎻ Trái phiếu vô danh phiếu nước ngoài do Mỹ áp đặt vào năm 1963 để ngăn các nhà
cần tài sản đảm bảo đầu tư Mỹ đầu tư vào chứng khoán nước ngoài
-> họ thu hút⎻ Thanh toán lãi hàng năm Năm 1984, Mỹ mới bãi bỏ khấu trừ
nguồn vốn từ nước ngoài hơn lên nhà đầu tư nước ngoài và cho
⎻ Có thể chuyển đổi hoặc có thể mua lại được thuế
so với việc phát phép công ty Mỹ phát hành trái phiếu
hành trái phiếu tại Mỹ. Hoặc họ đang làm dự án ở Châu Âu, hoặc họ tránh vô danh cho các nhà đầu tư (non-US)
được rủi Mệnh giá của trái phiếu châu Âu tại Mỹ
ro tỷ giá hối đoái (thay vì ở VN phát hành trái phiếu thu tiền rồi đổi qua EUR
thì phát hành⎻ Thường có mệnh giá bằng một số loại tiền tệ
luôn ở Châu Âu...)
Thị trường thứ cấp
⎻ Các nhà tạo lập thị trường trong nhiều trường hợp là cùng một
nhà bảo lãnh phát hành bán các vấn đề chính
Thị trường trái phiếu quốc tế
Phát triển các thị trường trái phiếu khác:
• Thị trường trái phiếu đã phát triển ở châu Á và Nam Mỹ.
• Lợi suất thị trường trái phiếu giữa các quốc gia có xu hướng tương
quan cao theo thời gian.
• Khi điều kiện kinh tế suy yếu, tổng cầu về vốn giảm cùng với sự suy
giảm trong việc mở rộng doanh nghiệp.
• Khi điều kiện kinh tế tăng cường, tổng cầu về vốn tăng lên cùng với
sự gia tăng mở rộng doanh nghiệp.
Thị trường trái phiếu quốc tế
Rủi ro trái phiếu quốc tế
• Rủi ro lãi suất - tiềm năng giá trị trái phiếu giảm để đáp ứng với lãi
suất dài hạn tăng.
• Rủi ro tỷ giá hối đoái - thể hiện khả năng giá trị trái phiếu giảm (từ
quan điểm của nhà đầu tư) vì đồng tiền định giá trái phiếu mất giá so
với đồng nội tệ.
• Rủi ro thanh khoản - thể hiện khả năng giá trị của trái phiếu giảm vì
không có thị trường hoạt động nhất quán cho trái phiếu.
• Rủi ro tín dụng - đại diện cho khả năng vỡ nợ.
Thị trường trái phiếu quốc tế
Tác động của cuộc khủng hoảng Hy Lạp đối với trái phiếu
• Mùa xuân năm 2010: Hy Lạp trải qua điều kiện kinh tế yếu kém và
thâm hụt ngân sách chính phủ tăng mạnh.
• Mối lo ngại lan sang các nước châu Âu khác như Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha và Ireland có thâm hụt ngân sách lớn.
• Tháng 5/2010: Nhiều nước châu Âu và I M F đồng ý cung cấp cho Hy
Lạp các khoản vay mới.
• Hiệu ứng lây lan:
⎻ Làm suy yếu một số nước châu Âu khác.
⎻ Các chủ nợ buộc phải nhận ra rằng nợ chính phủ không phải lúc nào
cũng không có rủi ro.
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Phát hành cổ phiếu ở thị trường nước ngoài – Một số công ty Mỹ
phát hành cổ phiếu ở thị trường nước ngoài để nâng cao hình ảnh toàn
cầu của họ. đồng Euro được chấp nhận rộng rãi
• Tác động của đồng Euro: dẫn đến việc chào bán cổ phiếu nhiều hơn ở
châu Âu bởi công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ và Châu Âu.
Phát hành cổ phiếu nước ngoài tại Mỹ
• Phát hành cổ phiếu Yankee — Các tập đoàn không thuộc Mỹ cần số
tiền lớn đôi khi phát hành cổ phiếu ở Mỹ Vì họ thấy thị trường cổ phiếu ở Mỹ có tính
thanh khoản cao
• Chứng chỉ lưu ký tại Mỹ (ADR) - Chứng chỉ đại diện cho các gói cổ
phiếu. Cổ phiếu ADR có thể được giao dịch giống như một cổ phiếu.
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Các công ty nước ngoài niêm yết tại thị trường chứng khoán Mỹ
• Các công ty không thuộc Mỹ có cổ phiếu của họ được niêm yết trên
thị trường chứng khoán New York hoặc thị trường Nasdaq để cổ
phiếu có thể dễ dàng được giao dịch trên thị trường thứ cấp.
• Ảnh hưởng của Đạo luật Sarbanes-Oxley đối với danh sách chứng
khoán nước ngoài - Nhiều công ty không thuộc Mỹ đã quyết định
phát hành cổ phiếu của họ ở Vương quốc Anh thay vì ở Mỹ để họ
không phải tuân thủ luật pháp.
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Đầu tư vào thị trường cổ phiếu nước ngoài
• Nhiều nhà đầu tư mua cổ phiếu ở nước ngoài
• Gần đây, các công ty bên ngoài nước Mỹ đã phát hành cổ phiếu
thường xuyên hơn.
• So sánh các thị trường cổ phiếu
So sánh các sàn giao dịch chứng khoán (2015)

Country Market Capitalization (billions of dollars) Number of Listed Companies


Argentina 60 101
Australia 1,622 2,071
Brazil 823 308
Chile 225 308
China 6,270 2,635
Greece 22 244
Hong Kong 3,324 1,763
Hungary 13 48
Japan 4,485 3,470
Mexico 460 147
Norway 219 220
Slovenia 6 77
Spain 942 3,460
Switzerland 1,515 275
Taiwan 860 882
United Kingdom 6,187 2,938
United States 19,222 5,250
NY
S E, Market cap in trillion U.S. dollars
Sh NA Un

0
5
10
15
20
25
30
an SD ite
gh AQ d
ai St
,U at
St ni es
oc te
k d

24,97
Ex St
ch at
an es
ge

22,21
Eu ,C
ro hi
Sh Ja ne na
p

7,1
en
zh a n
xt
,
en Ex Eu
c ro
St ha pe
oc ng

6,95
k e
Ex G
ch ro
Na H on an up
g
6,01
tio
na g e,
Ko Ch
lS ng in
to
ck Ex a 4,81
Ex ch
ch an
an ge
ge s
4,62

of
(tính bằng nghìn tỷ đô la Mỹ)

LS In
Sa E di
a
TM Gr
3,71

ud
iS X ou
to G p,
ck ro UK
up
3,29

Ex ,C
ch an
an
ge ad
De (T a
3,05

ut ad
sc aw
he ul
Bo )
2,95

SI
X er
Sw se
iss AG
2,23

Ex
Ko ch
Na an
AS
X s r ea ge
da
Au q
2,03

Ex
st No ch
ra rd an
lia ic
n a
ge
1,98

Se nd
cu Ba
rit
Ta ie ltic
iw s s
E
1,94

an xc
St ha
Te oc ng
Jo hr k e
1,73

an Ex
ha
St c ha
nn
es oc ng
k e
bu E
1,71

rg xc
St ha
Các sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất trên toàn thế giới tính đến

oc ng
k e
tháng 7/2023, tính theo vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết

1,58

Ex
ch
an
ge
1,16
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Đặc tính của thị trường cổ phiếu khác nhau như thế nào giữa các
quốc gia
• Sự tham gia thị trường chứng khoán và hoạt động giao dịch cao hơn
ở các quốc gia nơi các nhà quản lý được khuyến khích đưa ra quyết
định phục vụ lợi ích của cổ đông và nơi có sự minh bạch cao hơn.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch:
⎻ Quyền khác nhau tùy theo quốc gia
⎻ Bảo vệ pháp luật của cổ đông
⎻ Chính phủ thực thi pháp luật chứng khoán
⎻ Luật kế toán
Tham nhũng trong doanh nghiệp
Tác động của quản trị đối với việc tham gia vào thị
trường cổ phiếu và hoạt động giao dịch trên thị
trường
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Tích hợp thị trường chứng khoán
• Điều kiện thị trường chứng khoán phản ánh điều kiện của nước chủ
nhà. Nếu đất nước hội nhập, thị trường chứng khoán cũng sẽ như
vậy.
Tích hợp thị trường chứng khoán quốc tế và thị trường tín dụng
• Mối liên kết chính là phần bù rủi ro, ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
mà các tổ chức tài chính yêu cầu.
Thị trường tài chính hỗ trợ công ty đa quốc
gia như thế nào
Chức năng của công ty yêu cầu thị trường ngoại hối.
• Ngoại thương với khách hàng doanh nghiệp.
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài, hoặc mua lại bất động sản nước ngoài.
• Đầu tư ngắn hạn hoặc tài trợ chứng khoán nước ngoài.
• Tài trợ dài hạn trên thị trường trái phiếu hoặc thị trường chứng
khoán
Biểu đồ lưu chuyển dòng tiền ra nước ngoài
của một công ty đa quốc gia

You might also like