You are on page 1of 31

Tỷ giá hối đoái và

thị trường hối đoái


GV: TS. Trương Thị Hòa
NỘI DUNG
I. Tỷ giá hối đoái
§ Khái niệm
§ Cơ chế hình thành
§ Một số quy định về tỷ giá hối đoái
§ Phương pháp tính tỷ giá chéo
§ Các loại tỷ giá
II. Thị trường hối đoái
III. Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam
KHÁI NIỆM
Tỷ giá hối đoái:
oLà tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền các nước
với nhau
oLà giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này
được biểu hiện bằng một đơn vị tiền tệ
nước khác
oTỷ giá để đổi tiền một nước này lấy tiền của
một nước khác
CƠ SỞ HÌNH THÀNH
§ Ngang giá vàng § Ngang giá sức mua
VD: Trước năm 1914: VD: Giá của mặt hàng A
1GBP = 7.322 g vàng Ở Mỹ: 1600 USD
1 USD= 1.504 g vàng Ở Châu Âu: 1000 EUR
1GBP = 7.322/1.504USD 1 EUR = 1600/1000 USD
=4.868 USD = 1.6 USD
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
§ Tên, ký hiệu tiền tệ
Ký hiệu: Gồm 3 chữ: 2 chữ đầu thể hiện tên quốc gia,
chữ cuối thể hiện tên gọi tiền tệ
VD: USD (United States Dollar)
VND (Vietnam Dong)
JPY (Japan Yen)
Ngoại lệ: EUR (EURO - European Euro)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH

§ Các thuật ngữ

Đồng tiền yết giá Đồng tiền đinh giá


(Đồng tiền hàng hóa) (Đồng tiền đối ứng)

AUD = 1.10 25USD

Số Điểm
(Figure) (Point)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH

§ Các thuật ngữ Bid Rate Ask Rate


(Giá mua) (Giá bán)

AUD/USD = 1.1025 / 35

Đồng Đồng
Spread
tiền yết tiền định
35 - 25 = 10
giá giá
Một số quy định
Phương pháp yết giá ngoại tệ
Trực tiếp (Kiểu Châu Âu) Gián tiếp (Kiểu Anh, Mỹ)

- Ngoại tệ đứng ở vị trí đồng - Ngoại tệ đứng ở vị trí đồng


tiền yết giá tiền định giá
- Các nước còn lại - Được sử dụng ở các nước
Anh, Mỹ, Úc)
Hà Nội: USD/VND = London: GBP/USD =
20500/21000 1.5357/50
Một số quy định
Giải bài tập
Câu 3: Tỷ giá ngoại tệ (USD) tại Sydney:
AUD/USD = 1.0544/0.987
a.Khách hàng mua 100 USD, trả bao nhiêu AUD?
b.Doanh nghiệp bán 100000 USD, thu về bao nhiêu
AUD?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỶ GIÁ CHÉO

Có 3 trường hợp:
- Xác định tỷ giá của hai tiền tệ định giá. (Có:
C/A, C/B A/B)
- Xác định tỷ giá của hai tiền tệ yết giá.
(Có A/C, B/C A/B)
- Xác định tỷ giá của tiền tệ ở vị trí định giá và
yết giá (Có A/C, C/B A/B)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ

USD/VND = 21,030/21,036
USD/TWD = 29.50/31.15 BID(TWD/VND)=?

KH NH

TWD USD 1 USD = 31.15 TWD


(bán) (bán)

USD USD
1 USD =21,030 VND
(bán) (mua)

31.15 TWD = 21,030 VND


VND TWD/VND = 21,030/31.15
= 675.12
BID(TWD/VND)=BID(USD/VN
D):ASK(USD/TWD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ

USD/VND = 21,030/21,036
ASK(TWD/VND)=?
USD/TWD = 29.50/31.15

KH NH

VND USD 1 USD = 21,036 VND


(bán) (bán)

USD TWD 1 USD = 29.50 TWD


(bán) (bán)

21,036 VND = 29.50 TWD


TWD TWD/VND = 21,036/29.50
=713.09
ASK(TWD/VND)=ASK(USD/VND):
BID(USD/TWD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ

Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ định giá:
A/B = C/B : C/A
Với: BID (A/B) = BID (C/B) : ASK (C/A)
ASK (A/B) = ASK (C/B) : BID (C/A)
(VD: TWD/VND = USD/VND : USD/TWD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ YẾT GIÁ

Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ yết giá:
A/B = A/C : B/C
Với: BID (A/B) = BID (A/C) : ASK (B/C)
ASK (A/B) = ASK (A/C): BID (B/C)
(VD: EUR/GBP = EUR/USD : GBP/USD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ VÀ YẾT GIÁ

Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ định giá và yết giá:
A/B = A/C × C/B
Với: BID (A/B) = BID (A/C) × BID (C/B)
ASK (A/B) = ASK (A/C) × ASK (C/B)
(VD: EUR/JPY = EUR/USD × USD/JPY)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỶ GIÁ CHÉO

Giải bài tập:


Câu 4: USD/JPY=80,38/81,50;
USD/EUR=0,7625/0,77;
CAD/EUR=0,6058/0,609
GBP/USD=1,59/1,595
Tính: EUR/JPY; USD/CAD; GBP/EUR
Bài 2: Một công ty XNK đồng thời nhận được tiền hàng XK là 50.000
EUR và phải TT tiền hàng NK là 100.000 AUD.
Các thông số thị trường hiện hành như sau:
- Tỷ giá giao ngay S(AUD/USD) = 0,6714 - 0,6723.
- Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,1612 - 1,1622.
- Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.437 - 15.448.
a/ Tính tỷ giá chéo giao ngay:
S(AUD/VND); S(EUR/VND); và S(EUR/AUD) = ?
b/ Nêu các phương án tính thu nhập bằng VND của công ty.
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
§ Căn cứ vào phương tiện thanh toán:
Tỷ giá séc
Tỷ giá hối phiếu
Tỷ giá chuyển khoản
Tỷ giá tiền mặt
§ Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại tệ:
Tỷ giá điện hối (TT Rate)
Tỷ giá thư hối (MT Rate)
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/8/2022 tại ngân hàng ANZ

(Nguồn: https://www.anz.com/aus/RateFee/fxrates/fxpopup.asp)
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

§ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối


Tỷ giá giao ngay (Spot Rate)
Tỷ giá Kỳ hạn (Forward Rate)
§ Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối
Tỷ giá cố định
Tỷ giá thả nổi
II. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

§ Khái niệm
§ Cơ sở hình thành
§ Các đối tượng tham gia
§ Phân loại
KHÁI NIỆM
Thị trường hối đoái (Thị trường ngoại hối)
“Nơi thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ và
các phương tiện có giá như ngoại tệ (Ngoại hối)”

Cơ sở hình thành
Đầu cơ

Mậu dịch và Phòng chống


đầu tư quốc tế rủi ro

Thị trường
hối đoái
CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
Ngân hàng • Quản lý thị trường
trung ương • Thực hiện các chính sách tiền tệ

Ngân hàng • Thực hiện các giao dịch kinh doanh ngoại
thương mại hối (ngân hàng và khách hàng)

Định chế phi • Thực hiện các giao dịch để kiếm lời, đề
ngân hàng phòng rủi ro, giải quyết nhu cầu ngoại tệ

• Giải quyết nhu cầu ngoại tệ, đầu cơ kiếm


Doanh nghiệp lời

Các nhà môi • Làm trung gian giao dịch


giới
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Tỷ giá được xác định bởi cân


bằng cung cầu trên thị trường E
=> Các yếu tố tác động đến Sfe
cung cầu ngoại tệ sẽ ảnh hưởng
đến tỷ giá.
E
vCác yếu tố tác động:
§ Các yếu tố kinh tế: Lạm phát, lãi
suất, tăng trưởng kinh tế, các
chính sách kinh tế của chính Dfe
phủ
Q
§ Cácyếu tố chính trị, xã hội, môi
trường
§ Cácyếu tố thuộc về con người:
Tâm lý, Hoạt động của giới đầu

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

vLạm phát:
Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát nước ngoài:
ÞGiá nhập khẩu sẽ rẻ hơn giá xuất khẩu
Þ Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm
ÞCầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ giảm
ÞTỷ giá ngoại tệ tăng, đồng nội tệ giảm giá
vLãi suất
Nếu lãi suất thực trong nước cao hơn lãi suất thực nước
ngoài:
ÞLuồng vốn chuyển từ các tài sản tài chính ghi bằng ngoại
tệ sang nội tệ
ÞCung ngoại tệ tăng, cầu ngoại tệ giảm
ÞTỷ giá ngoại tệ giảm, đồng nội tệ tăng giá.
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

vTăng trưởng thu nhập


ÞNếu thu nhập trong nước tăng trưởng nhanh hơn nước ngoài
ÞCả XK và NK đều tăng nhưng NK sẽ tăng nhanh hơn XK
ÞCung và cầu ngoại tệ đều tăng nhưng cầu tăng nhanh hơn cung
ÞTỷ giá ngoại tệ tăng, đồng nội tệ giảm giá
vCác chính sách kinh tế của chính phủ
- Tác động trực tiếp lên thị trường ngoại hối
- Các chính sách tác động đến lạm phát, lãi suất
- Các chính sách ảnh hưởng đến cán cân thương mại
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

vKỳ vọng của giới đầu cơ


Kỳ vọng của giới đầu cơ về tỷ giá sẽ ảnh hưởng đến cung cầu
ngoại tệ và làm biến động tỷ giá:
üGiới đầu cơ kỳ vọng 1 đồng tiền tăng giá => mua vào đồng tiên
đó nhiều hơn => tăng cầu đồng tiền đó
ÞĐồng tiền tăng giá
üGiới đầu cơ kỳ vọng 1 đồng tiền giảm giá => bán ra đồng tiền đó
nhiều hơn => tăng cung đồng tiền đó
ÞĐồng tiền giảm giá
Kỳ vọng giới đầu cơ thường dựa vào các thông tin về kinh tế,
chính trị, xã hội… của các quốc gia.
Kỳ vọng giới đầu cơ khiến thị trường bất ổn nhưng cũng tăng tính
thanh khoản của thị trường
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

vTâm lý
Tâm lý tác động đến cung, cầu các đồng tiền trên thị
trường => gây ra biến động tỷ giá
üNgười dân có tâm lý thích xài hàng ngoại hơn hàng
nội => nhập khẩu tăng => cầu ngoại tệ tăng
ÞTỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá
üNgười sở hữu vốn có xu hướng không tin tưởng vào
một đồng tiền nào đó => nhu cầu sở hữu đồng tiền
đó giảm => cầu đồng tiền đó giảm => Đồng tiền đó
giảm giá.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
üThị trường giao ngay
üThị trường kỳ hạn
üThị trường quyền chọn
üThị trường tương lai
Căn cứ vào phạm vi
üThị trường quốc tế
üThị trường khu vực
III. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA
VIỆT NAM

Pháp lệnh ngoại hối 2005, sửa đổi 2013 (Tự đọc)
o Khái niệm ngoại hối
o Đối tượng, phạm vi
o Mục đích quản lý ngoại hối
o Nội dung quản lý ngoại hối

You might also like