Professional Documents
Culture Documents
Số Điểm
(Figure) (Point)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
AUD/USD = 1.1025 / 35
Đồng Đồng
Spread
tiền yết tiền định
35 - 25 = 10
giá giá
Một số quy định
Phương pháp yết giá ngoại tệ
Trực tiếp (Kiểu Châu Âu) Gián tiếp (Kiểu Anh, Mỹ)
Có 3 trường hợp:
- Xác định tỷ giá của hai tiền tệ định giá. (Có:
C/A, C/B A/B)
- Xác định tỷ giá của hai tiền tệ yết giá.
(Có A/C, B/C A/B)
- Xác định tỷ giá của tiền tệ ở vị trí định giá và
yết giá (Có A/C, C/B A/B)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ
USD/VND = 21,030/21,036
USD/TWD = 29.50/31.15 BID(TWD/VND)=?
KH NH
USD USD
1 USD =21,030 VND
(bán) (mua)
USD/VND = 21,030/21,036
ASK(TWD/VND)=?
USD/TWD = 29.50/31.15
KH NH
Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ định giá:
A/B = C/B : C/A
Với: BID (A/B) = BID (C/B) : ASK (C/A)
ASK (A/B) = ASK (C/B) : BID (C/A)
(VD: TWD/VND = USD/VND : USD/TWD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ YẾT GIÁ
Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ yết giá:
A/B = A/C : B/C
Với: BID (A/B) = BID (A/C) : ASK (B/C)
ASK (A/B) = ASK (A/C): BID (B/C)
(VD: EUR/GBP = EUR/USD : GBP/USD)
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ VÀ YẾT GIÁ
Công thức tổng quát xác định tỷ giá của hai tiền
tệ định giá và yết giá:
A/B = A/C × C/B
Với: BID (A/B) = BID (A/C) × BID (C/B)
ASK (A/B) = ASK (A/C) × ASK (C/B)
(VD: EUR/JPY = EUR/USD × USD/JPY)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
(Nguồn: https://www.anz.com/aus/RateFee/fxrates/fxpopup.asp)
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
§ Khái niệm
§ Cơ sở hình thành
§ Các đối tượng tham gia
§ Phân loại
KHÁI NIỆM
Thị trường hối đoái (Thị trường ngoại hối)
“Nơi thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ và
các phương tiện có giá như ngoại tệ (Ngoại hối)”
Cơ sở hình thành
Đầu cơ
Thị trường
hối đoái
CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
Ngân hàng • Quản lý thị trường
trung ương • Thực hiện các chính sách tiền tệ
Ngân hàng • Thực hiện các giao dịch kinh doanh ngoại
thương mại hối (ngân hàng và khách hàng)
Định chế phi • Thực hiện các giao dịch để kiếm lời, đề
ngân hàng phòng rủi ro, giải quyết nhu cầu ngoại tệ
vLạm phát:
Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát nước ngoài:
ÞGiá nhập khẩu sẽ rẻ hơn giá xuất khẩu
Þ Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm
ÞCầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ giảm
ÞTỷ giá ngoại tệ tăng, đồng nội tệ giảm giá
vLãi suất
Nếu lãi suất thực trong nước cao hơn lãi suất thực nước
ngoài:
ÞLuồng vốn chuyển từ các tài sản tài chính ghi bằng ngoại
tệ sang nội tệ
ÞCung ngoại tệ tăng, cầu ngoại tệ giảm
ÞTỷ giá ngoại tệ giảm, đồng nội tệ tăng giá.
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
vTâm lý
Tâm lý tác động đến cung, cầu các đồng tiền trên thị
trường => gây ra biến động tỷ giá
üNgười dân có tâm lý thích xài hàng ngoại hơn hàng
nội => nhập khẩu tăng => cầu ngoại tệ tăng
ÞTỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá
üNgười sở hữu vốn có xu hướng không tin tưởng vào
một đồng tiền nào đó => nhu cầu sở hữu đồng tiền
đó giảm => cầu đồng tiền đó giảm => Đồng tiền đó
giảm giá.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
üThị trường giao ngay
üThị trường kỳ hạn
üThị trường quyền chọn
üThị trường tương lai
Căn cứ vào phạm vi
üThị trường quốc tế
üThị trường khu vực
III. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA
VIỆT NAM
Pháp lệnh ngoại hối 2005, sửa đổi 2013 (Tự đọc)
o Khái niệm ngoại hối
o Đối tượng, phạm vi
o Mục đích quản lý ngoại hối
o Nội dung quản lý ngoại hối