Professional Documents
Culture Documents
Tuyển chọn phải phù hợp với luật lao động của nước sở tại. Ví dụ: dịch vụ máy
tính (Biểu cam kết dịch vụ)
Chương trình đào tạo và phát triển cần phải được thiết kế phù hợp với tình
hình thực tiễn ở các QG khác nhau
Cần có chính sách thu nhập sao cho giảm CPSX và KD để có lợi thế cạnh tranh
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách nhân sự: nền
văn hoá, môi trường kinh doanh, mức độ tham gia hoạt động KDQT, chiến
lược kinh doanh của DN và loại ngành KD.
3 cách tiếp cận chủ yếu trong tuyển chọn NV làm việc ở nước ngoài:
-Chính sách nhân sự vị chủng (Ethnocentric staffing policy)
-Chính sách nhân sự đa tâm (Polycentric staffing policy)
-Chính sách nhân sự địa tâm (Geocentric staffing policy)
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
1. Chính sách nhân sự vị chủng (Ethnocentric staffing
policy):
-Khái niệm: Là chính sách chỉ tuyển chọn người có
quốc tịch từ nước chính quốc vào các vị trí công việc
của các chi nhánh ở nước ngoài.
Trên thực tế, chính sách này chỉ áp dụng đối với các
vị trí quản lý cao nhất tại các chi nhánh nước ngoài
Lưu ý các cam kết về hạn chế đối xử quốc gia
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
- Ưu điểm:
Khắc phục sự thiếu hụt cán bộ quản lý có trình độ cao ở các
nước đang phát triển và các nước CN mới
Giúp DN tái tạo các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài theo
đúng hình ảnh hoạt động của DN tại nước chủ nhà.
Duy trì văn hoá doanh nghiệp
Bảo vệ quyền lợi của công ty tốt hơn: bí mật kinh doanh
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
- Nhược điểm:
Chi phí cao hơn
Tạo khoảng cách đối với nhân viên địa
phương trong các chi nhánh
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
2. Chính sách nhân sự đa tâm (Polycentric staffing policy):
-Khái niệm: Là chính sách nhân sự trong đó các hoạt động ở chi
nhánh nước ngoài của doanh nghiệp do người nước sở tại điều
hành
Chính sách này thường áp dụng đối với các nhân viên quản lý cao,
trung bình và làm việc trực tiếp.
Các công ty ĐQG thường thực hiện chương trình đào tạo cấp tốc
cho cán bộ quản lý người địa phương
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
- Ưu điểm:
Tiết kiệm được chi phí => Phù hợp với DN không có khả năng
tài chính mạnh
Cán bộ quản lý chi nhánh là người địa phương sẽ có những
quyết định kinh doanh hiệu quả
Gần gũi với nhân viên, am hiểu nhu cầu khách hàng do không
có rào cản về văn hoá
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
- Nhược điểm:
DN kiểm soát hoạt động của chi nhánh khó khăn
hơn do chi nhánh hoạt động khá độc lập => phù
hợp với DN có những mục tiêu khác nhau ở các thị
trường khác nhau
DN theo đuổi chiến lược toàn cầu không nên thực
hiện chính sách nhân sự này vì khi đó chi nhánh của
DN không có sự hội nhập, chia sẻ hiểu biết và
khuyếch trương một hình ảnh chung của DN
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
3. Chính sách nhân sự địa tâm:
-Khái niệm: Là chính sách nhân sự trong đó các hoạt động kinh
doanh ở chi nhánh nước ngoài của DN do các nhà quản lý có
trình độ tốt nhất điều hành bất kể họ thuộc quốc tịch nào.
Các DN thường áp dụng chính sách nhân sự này để tuyển cán
bộ quản lý cao cấp.
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
- Ưu điểm:
Chính sách địa tâm giúp các DN phát triển đội ngũ toàn cầu
Có khả năng thích nghi dễ dàng trước bất kì một môi trường
kinh doanh nào, đặc biệt là đối với những khác biệt về văn hoá
Phần 1 - Hoạt động QTNNL trong KDQT
II – Chính sách nhân sự quốc tế
-Nhược điểm:
Chi phí cao hơn so với việc thực hiện chính sách nhân sự vị
chủng và đa tâm
+ Khái niệm “đạo đức”: là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực
xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản
thân và trong quan hệ với các cá nhân và tổ chức trong xã hội.
+ Đặc điểm của đạo đức:
Tính giai cấp
Tính khu vực
Tính địa phương.
Các chuẩn mực đạo đức thay đổi theo điều kiện lịch sử cụ thể
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
Khái niệm “Đạo đức kinh doanh”: là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn
mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi
của các chủ thể kinh doanh (Bùi Xuân Phong, 2012).
Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh.
Tính trung thực
Tôn trọng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội,
coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội.
Bảo vệ bí mật kinh doanh và trung thành với các trách nhiệm đặc
biệt
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
Phạm vi áp dụng ĐĐKD:
Doanh nghiệp (Chủ doanh nghiệp và người lao động)
Các tổ chức xã hội
Thể chế chính trị
Chính phủ
Công đoàn
Cổ đông và những người liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp…
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
Khi phải lựa chọn một trong nhiều cách hành động
khác nhau dựa trên tiêu chí về sự đúng – sai
Ra quyết định giữa một vấn đề mang tính đạo đức và
một vấn đề mang tính chất khác (lợi nhuận, việc làm,
thương hiệu…)
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức kinh
doanh:
Nghĩa vụ về kinh tế
Cách thức phân bổ các nguồn lực được sử dụng
Đối với người tiêu dùng và người lao động: cung cấp hàng hóa và
dịch vụ đảm bảo chất lượng, tạo công ăn việc làm với mức thù lao
tương xứng.
Cổ đông: bảo tồn và phát triển các giá trị và tài sản được ủy thác
Có thể được thực hiện một cách gián tiếp thông qua cạnh tranh.
Phần lớn các nghĩa vụ kinh tế của các doanh nghiệp thường được thể
chế hóa thành các nghĩa vụ pháp lý
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức kinh
doanh:
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ đầy đủ các quy định của luật pháp như một yêu cầu tối thiểu trong
hành vi xã hội của một doanh nghiệp hay cá nhân.
Các nghĩa vụ pháp lý được thể hiện trong các bộ luật dân sự và hình sự.
Nghĩa vụ pháp lý chủ yếu liên quan đến năm khía cạnh:
Điều tiết cạnh tranh
Bảo vệ người tiêu dùng
Bảo vệ môi trường
An toàn và bình đẳng
Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức kinh
doanh:
Nghĩa vụ đạo đức:
Liên quan đến những hành vi hay hành động được các
thành viên tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi hay
không mong đợi nhưng không được thể chế hóa thành luật.
Thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực, hay kỳ
vọng phản ánh mối quan tâm của các đối tượng hữu quan
chủ yếu như người tiêu dùng, người lao động, đối tác, chủ
sở hữu, cộng đồng.
Những chuẩn mực này phản ánh quan niệm của các đối
tượng hữu quan về đúng – sai, công bằng, quyền lợi cần
được bảo vệ của họ
2. Các quan điểm triết học về
đạo đức
Quan điểm trước Marx: quy đạo đức về một cội nguồn
◦ Thượng đế
◦ Đức Phật
◦ Đấng quyền uy
Quan điểm Marxist: đạo đức nảy sinh do nhu cầu đời sống xã hội, là
sản phẩm của những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội, của cơ
sở kinh tế
3. Ra quyết định đạo đức
3.1 Trong hoạt động kinh doanh
3.1.1Trong quản trị nguồn nhân lực
3.1.2 Trong hoạt động marketing
3.1.3 Trong hoạt động kế toán, tài chính
3.2 Liên quan đến các đối tượng hữu quan
3.2.1 Chủ sở hữu
3.2.3 Người lao động
3.3 Bên ngoài doanh nghiệp
3.3.1 Đối thủ cạnh tranh
3.3.2 Đối tác
3.1 Trong hoạt động kinh doanh
Chủ sở hữu:
Công bố thông
Giao dịch nội gián
Người lao động
Cáo giác
Quyền sở hữu trí tuệ
Quan hệ với đồng nghiệp
Bảo vệ bí mật kinh doanh…
3.3 Bên ngoài doanh nghiệp
Đất nước
◦ Tôn trọng môi trường tự nhiên
◦ Góp phần phát triển kinh tế, xã hội
Khách hàng
◦ Sản phẩm/dịch vụ không đảm bảo chất lượng
◦ Các hoạt động marketing phi đạo đức
Đối tác
◦ Lừa gạt
Đối thủ cạnh tranh
◦ Cạnh tranh lành mạnh
Phần 3- Thiết kế cấu trúc tổ chức
- Chức năng cơ bản của 1 tổ chức là cung cấp
Một lộ trình cho việc ra quyết định và điều
phối hoạt động
Một hệ thống báo cáo và thông tin
Mạng lưới thẩm quyền và thông tin thường
được mô tả trong cấu trúc tổ chức
I. Chưa cần tổ chức chính thức ở nước
ngoài
MKT
Bộ phận xuất
khẩu
SX
R&D
Nhân sự
II. Tổ chức phân hệ quốc tế
Chuyên viên
Công ty
Chuyên viên kế
hoạch và tài
chính
CT phân hệ sp 1
CT phân hệ quốc
GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh GĐ chi nhánh
nội hay Phó CT
nước ngoài 1 nước ngoài 2 nước ngoài K
KD &SX
CT phân hệ sp 2
CT phân hệ sp 3
Phó CT điều
hành Bắc Mỹ
Phó CT điều
hành Châu Mỹ
La tinh
Phó CT điều
hành Châu Á
Chuyên viên
Công ty
Phó CT SX
toàn cầu
Phó CT NLực
toàn cầu
Phó CT KD
toàn cầu
Chuyên viên
Công ty
CT KH kinh
CT khách hàng CT khách hàng
doanh và
sp giải trí sp may mặc
chuyên viên
Chuyên viên
Công ty
CT khu vực
châu Âu
CT toàn cầu
sp 1 (trừ châu
Âu)
CT toàn cầu
sp 2 (trừ châu
Âu)
GĐ quản trị
GĐ MKT toàn GĐ tài chính GĐ SX và KD
nguồn nhân lực
cầu tcầu toàn cầu
toàn cầu
Giám
đốc toàn
cầu sp A
Giám
đốc toàn
cầu sp B
Giám
đốc toàn
cầu sp C
Cấu trúc tổ chức toàn cầu
dạng mạng lưới
Chi
nhánh
TRUNG
TÂM
Cấu trúc toàn cầu mạng lưới
Chi
nhánh
Trung
tâm
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức và
ra quyết định