Professional Documents
Culture Documents
doanh quốc tế
MỤC TIÊU CHƯƠNG
• 1. Trình bày và giải thích được khái niệm marketing quốc tế, sản xuất
quốc tế, quản trị nhân sự quốc tế, tài chính quốc tế
• 2. Biết được cách thực hiện hoạt động marketing trong hoạt động
kinh doanh quốc tế.
• 3. Biết được quy trình và sự khác biệt của hoạt động sản xuất trong
kinh doanh quốc tế.
• 4. Biết được cách thực hiện hoạt động quản trị nhân sự trong các
công ty đa quốc gia, công ty quốc tế
8.1 Hoạt động marketing quốc tế
8.2 Hoạt động sản xuất quốc tế
8.3 Hoạt động quản trị nhân sự quốc tế
8.1 Chiến lược marketing quốc tế
1. Đánh giá thị trường quốc tế.
2. Chiến lược sản phẩm.
3. Chiêu thị.
4. Định giá.
5. Phân phối.
6. Chiến lược marketing.
8.1. 1ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
• Chiêu thị là tiến trình của việc kích cầu cho hàng hóa và dịch vụ của
công ty.
• Bản chất của sản phẩm sẽ quyết định sử dụng một trong hai phương
pháp:
+ Quảng cáo.
+ Bán hàng cá nhân.
8.1.4. ĐỊNH GIÁ
Phân phối là một quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất
đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
8.5.1. Các hệ thống phân phối khác nhau.
8.5.2. Chọn lựa hệ thống phân phối tốt nhất.
8.1.6. CHIẾN LƯỢC MARKETING
Có 3 khả năng chọn lựa trong việc tiếp cận thị trường
quốc tế:
• Chọn thị trường mục tiêu và chọn sản phẩm có khả
năng bán dễ dàng mà không cần điều chỉnh hoặc
thay đổi chút ít
• Điều chỉnh theo từng điều kiện địa phương của thị
trường mục tiêu
• Áp dụng chiến lược toàn cầu
CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Quản trị chiến lược sản xuất chú trọng hiệu quả sử dụng lao động và
vốn, quan tâm R&D, tổ chức thực hiện sản phẩm mới thành công, gia
tăng lợi ích của sản phẩm
8.2.2 Những áp lực khi MNC thực hiện chiến
lược sản xuất quốc tế
• Áp lực ảnh hưởng tới mục tiêu chi phí
• Áp lực ảnh hưởng tới vấn đề tài chính
Áp lực ảnh hưởng tới mục tiêu chi phí
• Quản trị nhân lực quốc tế là quá trình tuyển dụng, đào tạo, trả
lương cho các nhân sự làm việc ở các vị trí khác nhau ở hải
ngoại
• Chiến lược quản trị nhân lực quốc tế bao gồm việc xem xét các
quá trình tuyển chọn, đào tạo, tính toán thu nhập và các mối
quan hệ lao động trong môi trường kinh doanh quốc tế
Tuyển chọn nhân sự
3 nguồn:
- Công dân chính quốc của công ty cư trú ở nước ngoài
- Người địa phương của quốc gia sở tại
- Công dân quốc gia thứ 3 ngoài quốc gia công ty đặt trụ sở
chính và quốc gia mà công ty đang hoạt động
Hình thức bố trí nhân sự
• Theo thời gian:
- Giai đoạn đầu: Sử dụng chuyên viên quản trị chính quốc
- Giai đọan sau: Tăng cường sử dụng nhân lực quốc gia sở tại
• Theo trình độ:
- Người chính quốc tại nước kém phát triển
- Nhân lực quốc gia ở nước phát triển hơn
Hình thức bố trí nhân sự
• Theo giai đoạn hoạt động của MNC
- Khi MNC mới hoạt động: người chính quốc điều hành
- Khi MNC hoạt động trôi chày: nhà quản trị sở tại điều hành
• Theo giai đoạn quá trình quốc tế hóa
- Khi MNC đang xuất khẩu – nhà quản trị sở tại điều hành
- Khi MNC bắt đầu sản xuất tại một nước: nhà quản trị chính
quốc
8.3.2 Tuyển chọn và hồi hương
• Khả năng thích nghi - Khả năng thích ứng cá nhân với những
thay đổi về văn hóa:
- Kinh nghiệm làm việc với nền văn hóa khác
- đã đi du lịch nước ngoài
- Khả năng về ngoại ngữ
- Khả năng giải quyết vấn đề khác nhau với tầm nhìn khác nhau
- Tính nhạy cảm với sự thay đổi môi trường
8.3.2.1 Các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế và hồ sơ
tuyển chọn
• Sự tự tin:
Đánh giá mức độ độc lập cá nhân
• Tuổi tác, kinh nghiệm và giáo dục – Cân bằng ưu thế 2 nhóm
+ Quản trị trẻ hăng hái nhận công tác nước ngoài, ham học hỏi
+ Quản trị lớn tuổi: nhiều kinh nghiệm, chín chắn
8.3.2.1 Các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế và hồ sơ
tuyển chọn
Chiến lược chuyển tiếp giúp nhà quản trị thích nghi dễ dàng hơn
sau khi hoàn thành công tác ở nước ngoài
• Thỏa thuận hồi hương: thời hạn, công việc, quyền hạn sau khi
hồi hương
• Công ty thuê hoặc giữ lại căn nhà cho quản trị viên trong thời
gian công tác ở nươc ngoài
• Phân công cho một điều hành viên cấp cao trở thảnh người
bảo trợ cho một quản trị viên được gửi công tác nước ngoài
• Giữ mối liên lạc liên tục với quản trị viên để đảm bảo họ có thể
nắm bắt kịp thời vấn đề ở văn phòng chính