You are on page 1of 30

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

NGÂN HÀNG CÂU HỎI


MÔN: MARKETING QUỐC TẾ
Dạng bài: Tự luận & câu hỏi mở
ST Mã Nội dung Điểm Gh
T câu i
chú

1 C1-1- Khái niệm và nhiệm vụ của marketing quốc tế. Phân 2,0 điểm
019 tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp phải
đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc tế.

- Khái niệm: Marketing quốc tế là quá trình quản lý và 0,25 điểm


tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của một doanh nghiệp trên
các thị trường quốc tế. Nó bao gồm việc nghiên cứu,
phân tích thị trường, lập kế hoạch và triển khai các chiến
lược để đạt được mục tiêu kinh doanh trên phạm vi toàn
cầu.

- Nhiệm vụ: 0,75 điểm


+ Tìm kiếm cơ hội thị trường mới trên toàn cầu.
+ Phát triển và thúc đẩy hình ảnh thương hiệu toàn cầu.
+ Xây dựng và duy trì mạng lưới phân phối toàn cầu.
+ Tạo ra sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu và
mong muốn của các thị trường đích.
+ Tối ưu hóa chiến lược giá cả, quảng cáo và tiếp thị để
phù hợp với đặc thù văn hóa và pháp lý của các quốc gia
khác nhau.

- Môi trường tổng thể: yếu tố kiểm soát được và không 1,0 điểm
kiểm soát được thuộc về môi trường trong nước và nước
ngoài

Yếu tố kiểm soát được trong nước:


- Pháp luật và chính sách thương mại quốc tế: Doanh
nghiệp có thể tuân thủ các quy định và chính sách được

1
áp dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế.
- Tài chính và nguồn lực: Sức mạnh tài chính và các
nguồn lực khác có thể ảnh hưởng đến khả năng mở rộng
và duy trì hoạt động marketing quốc tế.
- Nhân lực: Sự hiểu biết và kỹ năng của nhân viên trong
việc thực hiện chiến lược marketing quốc tế là yếu tố
quan trọng.
- Cơ sở hạ tầng: Hệ thống vận chuyển, viễn thông và các
cơ sở hạ tầng khác ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận và
phục vụ thị trường quốc tế.

Yếu tố không kiểm soát được trong nước:


- Tình hình kinh tế và chính trị: Biến động
trong tình hình kinh tế và chính trị trong nước có
thể tạo ra rủi ro và cơ hội cho các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động quốc tế.
- Thay đổi văn hóa và xã hội: Sự thay đổi trong
giá trị, niềm tin và thói quen tiêu dùng có thể ảnh
hưởng đến việc tiếp cận và phản ứng của thị
trường đích.
- Cạnh tranh: Sự cạnh tranh từ các đối thủ
trong và ngoài nước có thể ảnh hưởng đến hiệu
suất và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Các yếu tố tự nhiên: Biến đổi khí hậu, thảm
họa tự nhiên và các yếu tố môi trường khác có
thể tác động đến khả năng hoạt động của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế.

Yếu tố kiểm soát được đối với nước ngoài:


- Chiến lược tiếp thị và quảng cáo: Doanh
nghiệp có thể kiểm soát việc phát triển và triển
khai các chiến lược tiếp thị và quảng cáo trên các
thị trường quốc tế, dựa trên nghiên cứu và phân
tích thị trường cụ thể.
- Phân phối và hệ thống bán hàng: Doanh
nghiệp có thể tự quyết định về cách phân phối
sản phẩm và xây dựng hệ thống bán hàng tốt trên
các thị trường quốc tế thông qua việc thiết lập
các kênh phân phối và hợp tác với các đối tác địa
phương.
- Quản lý hình ảnh thương hiệu: Doanh nghiệp
có thể kiểm soát việc quản lý và xây dựng hình
ảnh thương hiệu trên các thị trường quốc tế thông

2
qua chiến lược truyền thông và quản lý tương tác
với khách hàng.

Yếu tố không kiểm soát được đối với nước ngoài:


- Chính trị và pháp lý: Biến động trong chính
trị và pháp lý của một quốc gia có thể ảnh hưởng
đến môi trường kinh doanh và marketing quốc tế,
bao gồm việc thay đổi các quy định thương mại
và thuế.
- Văn hóa và xã hội: Sự đa dạng văn hóa và giá
trị xã hội trên các thị trường quốc tế có thể tạo ra
thách thức trong việc phát triển các chiến lược
tiếp thị phù hợp và quản lý mối quan hệ với
khách hàng.
- Kinh tế và tài chính: Tình hình kinh tế và tài
chính của một quốc gia có thể ảnh hưởng đến sức
mua và quyết định mua hàng của người tiêu
dùng, tác động đến hiệu suất kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trường đó.

2 C1-1- Khái niệm và nhiệm vụ của marketing quốc tế. Nêu 2,0 điểm
020 và giải thích các cấp độ thực hiện hoạt động
marketing quốc tế

- Khái niệm: (xem lại câu 1) 0,25 điểm

- Nhiệm vụ: (xem lại câu 1) 0,75 điểm

- 5 cấp độ thực hiện hoạt động marketing quốc tế: 1 điểm

Xuất khẩu không chuyên ngành: Cấp độ này tập trung


vào việc xuất khẩu sản phẩm không chuyên ngành,
thường do các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện.
Chúng chỉ cần tìm kiếm các khách hàng quốc tế mà
không cần thay đổi sản phẩm hoặc chiến lược tiếp thị
quá nhiều.
Xuất khẩu chuyên ngành: Ở cấp độ này, doanh nghiệp
tập trung vào xuất khẩu sản phẩm chuyên ngành đến các
thị trường quốc tế. Họ có thể cần điều chỉnh sản phẩm
hoặc dịch vụ của mình một chút để phù hợp với nhu cầu
của các thị trường cụ thể.
Quản lý xuất khẩu: Ở cấp độ này, doanh nghiệp có một
chiến lược rõ ràng và cụ thể về việc tiếp cận các thị
trường quốc tế. Họ có thể sử dụng các kênh phân phối,
đối tác địa phương hoặc thậm chí thành lập các chi

3
nhánh hoặc văn phòng đại diện trên toàn cầu.

Quản lý toàn cầu: Tại cấp độ này, doanh nghiệp có một


chiến lược marketing quốc tế tích hợp vào toàn bộ hoạt
động kinh doanh của họ. Họ có thể tập trung vào việc
tạo ra sản phẩm và dịch vụ toàn cầu, xây dựng thương
hiệu quốc tế mạnh mẽ và tối ưu hóa mạng lưới phân phối
toàn cầu.
Hợp tác toàn cầu: Cấp độ cuối cùng là về hợp tác toàn
cầu giữa các doanh nghiệp, tổ chức hoặc ngành công
nghiệp. Ở đây, các đối tác có thể cùng nhau phát triển
sản phẩm, chia sẻ nguồn lực và mạng lưới phân phối để
tận dụng cơ hội trên thị trường toàn cầu.

3 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
018 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố văn hóa tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể: yếu tố kiểm soát được và không 1,0 điểm
kiểm soát được thuộc về môi trường trong nước và nước
ngoài
(xem lại câu 1)

- Yếu tố văn hóa là gì: 0,25 điểm


Yếu tố văn hóa là tập hợp các giá trị, niềm tin, phong
tục, thói quen, nghệ thuật, và các yếu tố khác mà một
nhóm dân cư hoặc cộng đồng xã hội chia sẻ và truyền
đạt. Văn hóa có thể bao gồm mọi thứ từ ngôn ngữ, đạo
đức, tôn giáo, đến hình thức ăn mặc, ẩm thực, và lối
sống hàng ngày.

- Phân tích tác động của yếu tố văn hóa đến nhu cầu, thị 0,75 điểm
hiếu, cách chi tiêu của khách hàng, thông qua đó tác
động đến hoạt động marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài

Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng: Văn hóa địa
phương ảnh hưởng đến nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng. Các giá trị, niềm tin, và phong tục trong văn hóa
có thể dẫn đến sự khác biệt trong việc khách hàng đánh
giá và lựa chọn sản phẩm. Doanh nghiệp cần phải nắm
vững và hiểu rõ về các yếu tố này để phát triển sản phẩm
và dịch vụ phù hợp và thiết kế chiến lược marketing hợp

4
lý.
Cách chi tiêu của khách hàng: Văn hóa cũng ảnh hưởng
đến cách mà khách hàng chi tiêu và quyết định mua
hàng. Các giá trị và ưu tiên trong văn hóa có thể làm
thay đổi cách mà người tiêu dùng đánh giá giá trị của sản
phẩm và quyết định mua hàng. Doanh nghiệp cần phải
điều chỉnh chiến lược giá cả và tiếp thị để phản ánh đúng
nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong từng thị
trường.
Phong cách truyền thông và quảng cáo: Văn hóa cũng
tác động đến cách mà quảng cáo và truyền thông được
tiếp nhận và hiểu bởi người tiêu dùng. Các giá trị, kỳ
vọng và thói quen tiêu dùng trong mỗi vùng địa lý yêu
cầu các chiến lược quảng cáo phải được tùy chỉnh để
phản ánh chính xác văn hóa của thị trường đích.
Bao bì sản phẩm và đóng gói: Văn hóa ảnh hưởng đến
cách mà người tiêu dùng đánh giá bao bì và đóng gói sản
phẩm. Màu sắc, hình ảnh, và thiết kế sản phẩm cũng cần
phải phản ánh văn hóa và sở thích của thị trường đích để
thu hút sự chú ý và lòng tin của người tiêu dùng.

4 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
019 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố nhân khẩu học tác động như thế nào đến
hoạt động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể: yếu tố kiểm soát được và không 1,0 điểm
kiểm soát được thuộc về môi trường trong nước và nước
ngoài (xem lại câu 1)

- Yếu tố nhân khẩu học là gì: 0,25 điểm


Yếu tố nhân khẩu học là một khía cạnh của nghiên cứu
về dân số và nhân khẩu học, nó tập trung vào việc
nghiên cứu và phân tích các đặc điểm và xu hướng của
dân số trong một khu vực cụ thể. Yếu tố nhân khẩu học
thường bao gồm các yếu tố dân số, biến động dân số,
phân bố dân cư, cấu trúc tuổi, dân số lao động, tỉ lệ giới
tính, phân bố dân cư thành thị và nông thôn.

- Phân tích tác động của yếu tố nhân khẩu học đến nhu 0,75 điểm
cầu, thị hiếu, cách chi tiêu của khách hàng, thông qua đó
tác động đến hoạt động marketing của doanh nghiệp tại
thị trường nước ngoài

5
Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng:
Dân số và cấu trúc tuổi: Dân số và cấu trúc tuổi ảnh
hưởng đến nhu cầu sản phẩm và dịch vụ. Ví dụ, một
quốc gia có dân số già đang tăng có thể tạo ra nhu cầu
cao về các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến sức khỏe
và chăm sóc người già.
Phân bố địa lý: Phân bố địa lý của dân số có thể ảnh
hưởng đến nhu cầu và ưu tiên tiêu dùng. Ví dụ, dân số
đông dân ở các thành thị lớn có thể tạo ra nhu cầu cao về
các sản phẩm và dịch vụ tiện ích và giải trí.
Cách chi tiêu của khách hàng:
Thu nhập và mức sống: Thu nhập và mức sống của dân
số ảnh hưởng đến cách chi tiêu và sự lựa chọn sản phẩm.
Doanh nghiệp cần điều chỉnh chiến lược giá và sản phẩm
để phản ánh thu nhập và mức sống của khách hàng.
Thói quen tiêu dùng: Thói quen tiêu dùng của dân số
cũng quan trọng. Ví dụ, trong một số quốc gia, việc sử
dụng công nghệ di động có thể phổ biến hơn so với việc
sử dụng máy tính cá nhân. Điều này có thể tạo ra cơ hội
tiếp cận khách hàng thông qua các ứng dụng di động
hoặc dịch vụ trực tuyến.
Thị trường tiêu dùng:
Tính đa dạng văn hóa: Văn hóa và giá trị của dân số ảnh
hưởng đến sở thích và mong muốn tiêu dùng. Doanh
nghiệp cần tùy chỉnh sản phẩm, quảng cáo và thông điệp
marketing để phù hợp với giá trị và niềm tin của khách
hàng.
Tính đa dạng địa lý: Sự đa dạng địa lý trong dân số có
thể tạo ra nhu cầu đa dạng về sản phẩm và dịch vụ.
Doanh nghiệp cần phải hiểu và phản ánh sự đa dạng này
trong chiến lược marketing của mình.

5 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
020 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố kinh tế tác động như thế nào đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp tại thị trường nước
ngoài?

- Môi trường tổng thể: yếu tố kiểm soát được và không 1,0 điểm
kiểm soát được thuộc về môi trường trong nước và nước
ngoài (xem lại câu 1)

6
- Yếu tố kinh tế là gì: 0,25 điểm
Yếu tố kinh tế là một trong những yếu tố quan trọng nhất
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và quyết định
chiến lược của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Yếu tố
kinh tế bao gồm một loạt các yếu tố và chỉ số liên quan
đến tình hình kinh tế của một quốc gia, một khu vực
hoặc thị trường cụ thể

- Phân tích tác động của yếu tố kinh tế đến hoạt động 0,75 điểm
kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài

Nhu cầu và thị trường tiêu dùng:


Tăng trưởng kinh tế: Mức độ tăng trưởng kinh tế của
một quốc gia có thể tác động đến sức mua và nhu cầu
tiêu dùng của người dân. Trong môi trường kinh tế tăng
trưởng, người tiêu dùng thường có xu hướng tiêu dùng
nhiều hơn, và doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội này
để tăng doanh số bán hàng.
Thu nhập và mức sống: Thu nhập trung bình và mức
sống của người dân cũng ảnh hưởng đến loại hình sản
phẩm và dịch vụ mà họ có thể mua. Doanh nghiệp cần
phải điều chỉnh chiến lược giá cả và sản phẩm để phản
ánh thu nhập và mức sống của thị trường đích.

Thị trường lao động:


Tình hình việc làm: Tình hình việc làm và thu nhập của
lao động ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng.
Khi có nhiều việc làm và thu nhập tăng, người tiêu dùng
có xu hướng chi tiêu nhiều hơn, trong khi khi có tình
hình việc làm không ổn định, họ có thể tiết kiệm và hạn
chế chi tiêu.
Chi phí lao động: Chi phí lao động có thể ảnh hưởng đến
chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm. Doanh
nghiệp cần phải đánh giá và điều chỉnh chi phí sản xuất
để cạnh tranh trên thị trường nước ngoài.

Chính sách tài chính và tiền tệ:


Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá cả
hàng hóa và dịch vụ khi xuất nhập khẩu. Sự biến động
của tỷ giá hối đoái có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức
cho doanh nghiệp hoạt động tại thị trường nước ngoài.

7
Lãi suất: Lãi suất ảnh hưởng đến chi phí vay vốn và
cũng có thể tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đầu tư.
Các biến động của lãi suất cũng cần được doanh nghiệp
theo dõi để điều chỉnh chiến lược tài chính và marketing.

Đòn bẩy tài chính:


Tiếp cận vốn: Khả năng tiếp cận vốn đầu tư và vốn vay
ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và phát triển của
doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính cần được quản lý và sử
dụng một cách hiệu quả để tối ưu hóa hoạt động kinh
doanh và marketing.

6 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
021 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố tự nhiên tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1điểm

- Yếu tố tự nhiên là gì 0,25 điểm


Yếu tố tự nhiên (hay còn gọi là yếu tố môi trường tự
nhiên) là những yếu tố không phải là sản phẩm của hoạt
động của con người mà tồn tại trong tự nhiên. Những
yếu tố này bao gồm môi trường, tài nguyên, và điều kiện
tự nhiên khác mà con người không có sự kiểm soát trực
tiếp.

- Phân tích tác động của yếu tố tự nhiên đến hoạt động 0,75 điểm
kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài

Khí hậu và môi trường:


Ảnh hưởng đến sản xuất: Khí hậu và môi trường tự
nhiên có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của doanh
nghiệp, đặc biệt là trong các ngành như nông nghiệp, chế
biến thực phẩm, và sản xuất nguyên liệu từ tài nguyên tự
nhiên.
Điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ: Doanh nghiệp cần phải
điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ của mình để phản ánh
điều kiện khí hậu và môi trường tự nhiên của thị trường

8
đích. Ví dụ, sản phẩm và dịch vụ phù hợp với khí hậu
nhiệt đới có thể khác biệt so với những thị trường ở vùng
khí hậu lạnh.
Tài nguyên tự nhiên:
Quản lý tài nguyên: Doanh nghiệp cần phải quản lý tài
nguyên tự nhiên một cách bền vững để đảm bảo nguồn
cung ổn định và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Việc quản lý tài nguyên cảnh quan và tài nguyên sinh
thái cũng có thể tạo ra hình ảnh tích cực cho doanh
nghiệp trong mắt khách hàng.
Tăng giá trị cạnh tranh: Sử dụng các tài nguyên tự nhiên
một cách hiệu quả và bền vững có thể giúp doanh nghiệp
tăng giá trị cạnh tranh bằng cách giảm chi phí sản xuất
và tạo ra sản phẩm có giá trị cao hơn.
Sự đa dạng sinh học:
Sản phẩm và dịch vụ phù hợp: Các sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp có thể được thiết kế để bảo vệ và tôn
trọng sự đa dạng sinh học. Ví dụ, doanh nghiệp có thể
tạo ra các sản phẩm hữu cơ hoặc sản phẩm bảo vệ môi
trường để đáp ứng nhu cầu của khách hàng quan tâm đến
bảo vệ môi trường và sự bền vững.
Chăm sóc môi trường: Chăm sóc môi trường tự nhiên và
hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường cũng có thể là
một phần của chiến lược marketing của doanh nghiệp,
giúp tạo ra hình ảnh tích cực và thu hút khách hàng có ý
thức môi trường.
Thảm thực vật và địa hình:
Chiến lược địa lý: Địa hình và thảm thực vật của một
khu vực có thể ảnh hưởng đến việc phân phối và tiếp thị
sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải điều
chỉnh chiến lược phân phối và tiếp thị để phù hợp với
điều kiện địa lý và môi trường tự nhiên.

7 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
022 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố công nghệ tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể gồm (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố công nghệ là gì 0,25 điểm


Yếu tố công nghệ đề cập đến các phát minh, công nghệ

9
và tiến bộ kỹ thuật mà có thể ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh và môi trường kinh doanh của một tổ chức
hoặc doanh nghiệp. Yếu tố này bao gồm cả công nghệ
hiện đại và các phát triển trong lĩnh vực nghiên cứu và
phát triển.

- Phân tích tác động của yếu tố công nghệ đến hoạt động 0,75 điểm
kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài

Tạo ra cơ hội mới:


Phát triển sản phẩm và dịch vụ: Công nghệ cung cấp cơ
hội để phát triển sản phẩm và dịch vụ mới hoặc cải tiến
sản phẩm hiện có. Các doanh nghiệp có thể sử dụng
công nghệ để tạo ra sản phẩm tiên tiến, hiệu suất cao
hơn, hoặc phù hợp với nhu cầu mới của khách hàng.
Khám phá thị trường mới: Công nghệ giúp doanh nghiệp
tiếp cận thị trường mới thông qua việc tận dụng các kênh
trực tuyến, quảng cáo số, và nền tảng thương mại điện tử
để tiếp cận khách hàng ở các quốc gia khác.
Tối ưu hóa quy trình kinh doanh:
Tăng cường hiệu suất: Công nghệ giúp tối ưu hóa quy
trình sản xuất, quản lý kho, vận chuyển và các hoạt động
kinh doanh khác, từ đó giảm thiểu chi phí và tăng cường
hiệu suất.
Quản lý thông tin: Công nghệ thông tin giúp doanh
nghiệp quản lý thông tin khách hàng, dữ liệu thị trường
và thông tin liên quan đến sản phẩm một cách hiệu quả,
từ đó giúp cải thiện quyết định kinh doanh và tiếp thị.
Tăng cường tương tác và quan hệ khách hàng:
Tiếp cận khách hàng: Công nghệ cung cấp các kênh
tương tác mới như mạng xã hội, email marketing, và ứng
dụng di động để tiếp cận và tương tác với khách hàng tại
các thị trường nước ngoài.
Quản lý quan hệ khách hàng: Hệ thống CRM (Quản lý
mối quan hệ khách hàng) cung cấp công cụ để theo dõi
và quản lý quan hệ với khách hàng ở các thị trường nước
ngoài, từ việc xác định nhu cầu của họ đến việc cung cấp
hỗ trợ sau bán hàng.
Tạo ra cơ hội tiếp thị sáng tạo:
Tiếp thị số: Công nghệ mở ra cơ hội tiếp thị số mới như
quảng cáo trên mạng, SEO (tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm), và marketing nội dung để tiếp cận khách hàng tại

10
thị trường nước ngoài một cách hiệu quả và chi phí ít
hơn.
Tiếp thị trải nghiệm: Công nghệ giúp doanh nghiệp tạo
ra các trải nghiệm tiếp thị độc đáo và tương tác với
khách hàng, từ việc sử dụng VR (thực tế ảo) và AR
(thực tế ảo) đến việc xây dựng các ứng dụng di động và
trang web tùy chỉnh.

8 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
023 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố chính trị - pháp luật tác động như thế nào
đến hoạt động marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài?

- Môi trường tổng thể gồm: (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố chính trị - pháp luật là gì 0,25 điểm


Yếu tố chính trị-pháp luật đề cập đến các yếu tố liên
quan đến hệ thống chính trị và pháp luật của một quốc
gia hoặc khu vực cụ thể và cách chúng ảnh hưởng đến
môi trường kinh doanh và hoạt động tiếp thị của doanh
nghiệp.

- Phân tích tác động của yếu tố chính trị - luật pháp đến 0,75 điểm
hoạt động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại
thị trường nước ngoài

Quy định và luật pháp về kinh doanh:


Quy định về thành lập và hoạt động doanh nghiệp: Luật
pháp về việc thành lập và hoạt động doanh nghiệp có thể
đặt ra các yêu cầu và rủi ro pháp lý mà doanh nghiệp cần
tuân thủ khi hoạt động ở thị trường nước ngoài. Việc
hiểu và tuân thủ các quy định này là rất quan trọng để
tránh phạt và rủi ro pháp lý.
Luật về thuế và tài chính: Quy định về thuế và tài chính
có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp quản lý tài
chính, chiến lược giá cả và lợi nhuận. Sự thay đổi trong
luật thuế và tài chính có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức
cho doanh nghiệp tại thị trường nước ngoài.
Chính sách thương mại và đầu tư:
Chính sách thương mại: Chính sách thương mại của các
quốc gia có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị
trường và các quy định về nhập khẩu và xuất khẩu hàng
hóa. Các biện pháp bảo hộ thương mại và thuế nhập
khẩu có thể tạo ra rào cản cho doanh nghiệp.

11
Chính sách đầu tư: Chính sách đầu tư của các quốc gia
có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh
nghiệp tại thị trường nước ngoài. Sự ổn định và dự đoán
trong chính sách đầu tư là quan trọng để thu hút vốn đầu
tư nước ngoài.
Tình hình chính trị và ổn định:
Tình hình chính trị: Sự ổn định chính trị tại một quốc gia
có thể tạo ra một môi trường kinh doanh dự đoán và ổn
định. Ngược lại, các biến động chính trị và xung đột có
thể tạo ra rủi ro và không chắc chắn cho doanh nghiệp.
Tương tác với chính phủ: Mối quan hệ với chính phủ và
các cơ quan chính trị có thể ảnh hưởng đến việc quản lý
quan hệ công chúng, quản lý rủi ro chính trị và thuận lợi
hóa quy trình kinh doanh.

9 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
024 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố công ty tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố công ty là gì 0,25 điểm


Yếu tố công ty (còn được gọi là yếu tố công ty học hoặc
cơ sở nền tảng của công ty) đề cập đến các yếu tố nội bộ
bên trong tổ chức hoặc doanh nghiệp mà ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh và marketing của nó. Các yếu tố
này bao gồm cả cấu trúc tổ chức, văn hóa tổ chức, quy
trình làm việc, chiến lược kinh doanh và cách tổ chức
quản lý và vận hành.

- Phân tích tác động của yếu tố công ty đến các quyết 0,75 điểm
định kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài
Văn hóa tổ chức: Công ty có văn hóa tổ chức riêng, bao
gồm giá trị, niềm tin và phong cách làm việc. Những yếu
tố này có thể ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp tiếp cận
thị trường nước ngoài, từ việc lựa chọn đối tác địa
phương đến cách tiếp cận khách hàng.
Chiến lược và mục tiêu kinh doanh: Chiến lược và mục
tiêu kinh doanh của công ty có thể ảnh hưởng đến quyết
định về việc mở rộng ra thị trường nước ngoài, phân
phối sản phẩm/dịch vụ và lựa chọn phân khúc thị trường.
Tài chính và nguồn lực: Sức mạnh tài chính và nguồn

12
lực của công ty có thể ảnh hưởng đến khả năng đầu tư
vào nghiên cứu thị trường, tiếp thị và quảng cáo tại các
quốc gia nước ngoài.
Năng lực và kỹ năng nhân sự: Sự phát triển của nhân sự
và kỹ năng trong công ty có thể ảnh hưởng đến khả năng
thích ứng với môi trường kinh doanh và văn hóa khác
nhau ở các thị trường nước ngoài.
Cấu trúc tổ chức: Cấu trúc tổ chức của công ty, bao gồm
cách tổ chức các bộ phận và quản lý liên quan, cũng có
thể ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh và marketing
tại thị trường nước ngoài.
Cạnh tranh và môi trường kinh doanh: Công ty phải đối
mặt với môi trường cạnh tranh và luật lệ địa phương tại
thị trường nước ngoài, điều này có thể yêu cầu thay đổi
chiến lược và phương thức tiếp cận.

10 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
025 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố nhà cung cấp tác động như thế nào đến
hoạt động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố nhà cung cấp là gì 0,25 điểm


Yếu tố nhà cung cấp đề cập đến các tổ chức hoặc cá
nhân cung cấp hàng hoặc dịch vụ cho một công ty hoặc
tổ chức khác để hỗ trợ hoạt động kinh doanh của họ.
Yếu tố nhà cung cấp có thể bao gồm các nhà sản xuất,
nhà phân phối, nhà vận chuyển, nhà cung cấp dịch vụ kỹ
thuật, nhà cung cấp dịch vụ tài chính, và nhiều loại tổ
chức hoặc cá nhân khác.

- Phân tích tác động của yếu tố nhà cung cấp đến hoạt 0,75 điểm
động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài
Chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp ảnh hưởng trực tiếp đến
hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường nước
ngoài. Sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao sẽ giúp
tăng cường niềm tin của khách hàng và tạo ra lợi ích
cạnh tranh.
Khả năng cung ứng: Sự đáp ứng nhanh chóng và đáng
tin cậy từ nhà cung cấp giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp
có thể duy trì hoạt động kinh doanh một cách liên tục và

13
không bị gián đoạn do thiếu hụt hàng hoặc dịch vụ.
Giá cả và điều kiện hợp đồng: Giá cả và điều kiện trong
hợp đồng với nhà cung cấp ảnh hưởng đến cạnh tranh và
lợi nhuận của doanh nghiệp trên thị trường nước ngoài.
Sự cân nhắc kỹ lưỡng trong việc đàm phán giá cả và các
điều khoản hợp đồng có thể giúp doanh nghiệp duy trì
mức giá cạnh tranh và tối ưu hóa hiệu suất tài chính.
Mối quan hệ và tương tác: Mối quan hệ tốt đẹp và hợp
tác hiệu quả với nhà cung cấp có thể mang lại nhiều cơ
hội hợp tác mới và ưu tiên trong việc cung cấp sản phẩm
hoặc dịch vụ. Điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho
việc phát triển chiến lược marketing cộng tác và chiến
lược phân phối.
Tính đa dạng của nguồn cung cấp: Tính đa dạng của
nguồn cung cấp có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi
ro liên quan đến sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy
nhất và tối ưu hóa hiệu quả của chuỗi cung ứng.
Tuân thủ và quản lý rủi ro: Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
quốc tế và quản lý rủi ro trong quá trình hợp tác với nhà
cung cấp là yếu tố quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp
luật và quy định, cũng như giảm thiểu các rủi ro liên
quan đến vấn đề như vi phạm hợp đồng hoặc tồn kho
không đủ.

11 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
026 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố trung gian marketing tác động như thế nào
đến hoạt động marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố trung gian marketing là gì 0,25 điểm


Yếu tố trung gian marketing đề cập đến các tổ chức hoặc
cá nhân giữ vai trò trung gian trong quá trình tiếp thị và
phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến
người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng. Những
trung gian này giữ vai trò quan trọng trong việc kết nối
các bên liên quan trong chuỗi cung ứng và đảm bảo rằng
sản phẩm hoặc dịch vụ được tiếp cận và tiếp thị một
cách hiệu quả.

- Phân tích tác động của yếu tố trung gian marketing đến 0,75 điểm
hoạt động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại
thị trường nước ngoài
Mở rộng phạm vi tiếp thị: Trung gian marketing tại thị
14
trường nước ngoài giúp doanh nghiệp tiếp cận khách
hàng một cách hiệu quả hơn thông qua các kênh phân
phối địa phương, điều này cần thiết để tăng cường nhận
thức thương hiệu và tiếp cận thị trường mới.
Tăng cường hiệu suất chuỗi cung ứng: Trung gian
marketing đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và
tối ưu hóa chuỗi cung ứng tại thị trường nước ngoài. Sự
phối hợp giữa các đại lý, nhà phân phối và bán lẻ giúp
đảm bảo rằng sản phẩm được phân phối một cách hiệu
quả từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Xây dựng mối quan hệ đối tác: Quản lý mối quan hệ với
các trung gian marketing là yếu tố quan trọng để xây
dựng mối quan hệ đối tác lâu dài và cung cấp sự hỗ trợ
cần thiết cho doanh nghiệp tại thị trường nước ngoài. Sự
hợp tác với các đối tác địa phương có thể mang lại lợi
ích trong việc hiểu rõ hơn về thị trường địa phương và
quyền lợi của khách hàng.
Tối ưu hóa chiến lược giá cả và khuyến mãi: Trung gian
marketing có thể giúp doanh nghiệp thích ứng và tối ưu
hóa chiến lược giá cả và khuyến mãi tại thị trường nước
ngoài, dựa trên thông tin về nhu cầu và ưu tiên của
khách hàng địa phương.
Quản lý hậu cần và dịch vụ khách hàng: Các trung gian
marketing có thể đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ khách hàng tại thị trường
nước ngoài. Điều này giúp tăng cường sự hài lòng của
khách hàng và tạo ra sự trung thành với thương hiệu.

12 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
027 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố khách hàng tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố khách hàng là gì 0,25 điểm


Yếu tố khách hàng đề cập đến những người hoặc tổ chức
mà doanh nghiệp hướng đến để tiếp thị, bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ. Khách hàng là người tiêu dùng cuối
cùng hoặc tổ chức mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ để
đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ.

- Phân tích tác động của yếu tố khách hàng đến hoạt 0,75 điểm
động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị

15
trường nước ngoài
Nhu cầu và mong muốn: Hiểu rõ nhu cầu và mong muốn
của khách hàng tại thị trường nước ngoài là yếu tố quan
trọng để phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp.
Doanh nghiệp cần nắm bắt và phân tích những khác biệt
văn hóa, thị trường và xu hướng tiêu dùng địa phương để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
Tạo ra giá trị cho khách hàng: Doanh nghiệp cần tạo ra
giá trị thực sự cho khách hàng tại thị trường nước ngoài
thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Sự tập trung
vào việc cung cấp giải pháp và trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng sẽ giúp tạo ra mối quan hệ lâu dài và trung
thành.
Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ: Tùy chỉnh sản phẩm
hoặc dịch vụ để phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách
hàng tại thị trường nước ngoài là cần thiết. Điều này có
thể bao gồm việc điều chỉnh chức năng, thiết kế, đóng
gói, hoặc thậm chí là việc tạo ra các phiên bản sản phẩm
hoặc dịch vụ mới.

Chiến lược giá cả và định vị: Chiến lược giá cả và định


vị sản phẩm hoặc dịch vụ cần được điều chỉnh dựa trên
giá trị mà khách hàng tại thị trường nước ngoài đánh giá
cao. Điều này có thể đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện
nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu rõ về ngưỡng giá
và sự đánh giá của khách hàng.
Kênh tiếp thị và giao tiếp: Sử dụng các kênh tiếp thị và
giao tiếp phù hợp để tiếp cận và tương tác với khách
hàng tại thị trường nước ngoài là quan trọng. Điều này
có thể bao gồm việc sử dụng mạng xã hội, quảng cáo
trực tuyến, hoặc thậm chí là việc sử dụng các phương
tiện truyền thông truyền thống như quảng cáo trên truyền
hình hoặc báo chí.
Phản hồi và cải thiện liên tục: Phản hồi từ khách hàng tại
thị trường nước ngoài có thể giúp doanh nghiệp hiểu rõ
hơn về nhu cầu và mong muốn của họ, từ đó cải thiện
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Sự linh hoạt và khả
năng thích ứng nhanh chóng là yếu tố quan trọng để đáp
ứng các yêu cầu mới của thị trường.

13 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
028 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố cạnh tranh tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường

16
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

- Yếu tố cạnh tranh là gì 0,25 điểm


Yếu tố cạnh tranh đề cập đến môi trường cạnh tranh
trong ngành công nghiệp hoặc thị trường mà một doanh
nghiệp hoạt động. Nó bao gồm tất cả các yếu tố và lực
lượng mà doanh nghiệp phải đối mặt khi cố gắng thu hút
và giữ chân khách hàng, cũng như cố gắng tăng trưởng
và phát triển trong ngành.

- Phân tích tác động của yếu tố khách hàng đến hoạt 0,75 điểm
động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài
Định hình chiến lược kinh doanh: Nhu cầu và mong
muốn của khách hàng tại thị trường nước ngoài đóng vai
trò quan trọng trong việc định hình chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ
nhu cầu và mong muốn đặc biệt của khách hàng tại mỗi
thị trường để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp.
Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ: Hiểu rõ về khách hàng
tại thị trường nước ngoài giúp doanh nghiệp tùy chỉnh
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình sao cho phù hợp nhất
với nhu cầu và mong muốn cụ thể của họ. Việc này có
thể bao gồm điều chỉnh tính năng, thiết kế, hoặc cung
cấp các dịch vụ hỗ trợ đặc biệt.
Chiến lược giá cả: Khách hàng tại các thị trường nước
ngoài có thể có mức độ nhạy cảm với giá cả khác nhau.
Doanh nghiệp cần phải phân tích thị trường kỹ lưỡng để
đưa ra chiến lược giá cả phù hợp, đảm bảo cạnh tranh
nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận.
Lập kế hoạch tiếp thị: Khách hàng tại các thị trường
nước ngoài có thể có các quan điểm và phong cách tiêu
dùng đặc biệt. Doanh nghiệp cần phải phát triển các
chiến lược tiếp thị linh hoạt để đáp ứng đúng nhu cầu và
ưu tiên của khách hàng tại từng thị trường.

14 C2-1- Phân tích môi trường tổng thể mà một doanh nghiệp 2,0 điểm
029 phải đối phó khi tiến hành hoạt động marketing quốc
tế. Yếu tố công chúng tác động như thế nào đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp tại thị trường
nước ngoài?

- Môi trường tổng thể (xem lại câu 1) 1,0 điểm

17
- Yếu tố công chúng là gì 0,25 điểm
Yếu tố công chúng đề cập đến tập hợp các cá nhân, tổ
chức, nhóm, hoặc cộng đồng mà một doanh nghiệp hoặc
tổ chức cố gắng tương tác, ảnh hưởng hoặc tạo ra ảnh
hưởng đối với họ. Yếu tố này thường được sử dụng
trong ngữ cảnh của việc quảng cáo, tiếp thị, và quan hệ
công chúng. Công chúng có thể bao gồm khách hàng, cổ
đông, cơ quan quản lý, cộng đồng địa phương, và các
bên liên quan khác.

- Phân tích tác động của yếu tố công chúng đến hoạt 0,75 điểm
động kinh doanh và marketing của doanh nghiệp tại thị
trường nước ngoài
Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Công chúng tại thị
trường nước ngoài có thể đóng vai trò quan trọng trong
việc xây dựng và tạo lập hình ảnh thương hiệu của
doanh nghiệp. Sự ấn tượng tích cực từ phía công chúng
có thể tạo ra niềm tin và lòng tin tưởng từ phía khách
hàng, từ đó thúc đẩy doanh số bán hàng và tăng cường vị
thế cạnh tranh.
Quản lý hình ảnh và uy tín: Công chúng có thể ảnh
hưởng đến hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp thông
qua ý kiến, đánh giá, và phản hồi của họ. Việc quản lý
và phản ứng một cách linh hoạt và hiệu quả đối với các ý
kiến và phản hồi từ công chúng là quan trọng để duy trì
và củng cố uy tín thương hiệu.
Tương tác và giao tiếp: Tương tác tích cực với công
chúng tại thị trường nước ngoài thông qua các kênh
truyền thông xã hội, sự kiện, hoạt động quảng cáo, và
các chiến lược giao tiếp khác có thể giúp doanh nghiệp
xây dựng mối quan hệ tốt và tạo ra ảnh hưởng tích cực.
Quảng cáo và tiếp thị: Công chúng tại thị trường nước
ngoài có thể là một phần quan trọng của đối tượng mà
doanh nghiệp muốn tiếp cận thông qua các chiến lược
quảng cáo và tiếp thị. Việc định hình thông điệp quảng
cáo và tiếp thị để phản ánh giá trị và lợi ích của sản
phẩm hoặc dịch vụ đối với công chúng là rất quan trọng.
Phản hồi và cải thiện: Phản hồi từ công chúng tại thị
trường nước ngoài có thể cung cấp thông tin quý giá cho
doanh nghiệp để cải thiện sản phẩm, dịch vụ, và chiến
lược kinh doanh của mình. Việc lắng nghe và phản ứng
đúng cách đối với phản hồi từ công chúng có thể giúp
doanh nghiệp thích ứng và cải thiện mối quan hệ với
khách hàng.

18
15 C2-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
003 công ty Việt Nam, trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty tại thị
trường nước ngoài nên yêu cầu anh/chị:
a. Tìm hiểu mức độ cạnh tranh trên thị trường ở
quốc gia công ty có ý định thâm nhập
b. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia đó
Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường (có dẫn 1,0 điểm
chứng và số liệu)
- Chỉ ra các đối thủ cạnh tranh chính
- Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
- So sánh giá cả sản phẩm/dịch vụ
- Thị phần của đối thủ
Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Cơ hội
- Thách thức
16 C2-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
004 công ty Việt Nam, trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty tại thị
trường nước ngoài nên yêu cầu anh/chị:
a. Tìm hiểu cấu trúc kênh phân phối loại hình
sản phẩm/dịch vụ đó tại quốc gia công ty có ý định
thâm nhập
b. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và
công ty này tại thị trường ở quốc gia đó
Phân tích cấu trúc kênh phân phối trên thị trường (có dẫn 1,0 điểm
chứng và số liệu)
- Các loại hình kênh phân phối hiện có
- Các loại hình kênh phân phối phổ biến nhất
- Đặc điểm của các kênh
Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

17 C2-2- Anh/chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
005 doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trưởng phòng yêu cầu anh chị:
a. Tìm hiểu mức độ cạnh tranh trên thị trường Việt
Nam
b. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty tại thị trường Việt Nam
Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường (có dẫn 1,0 điểm
chứng và số liệu)
- Chỉ ra các đối thủ cạnh tranh chính

19
- Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
- So sánh giá cả sản phẩm/dịch vụ
- Thị phần của đối thủ
Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

18 C2-2- Anh/chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
006 doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trưởng phòng yêu cầu anh chị:
a. Tìm hiểu cấu trúc kênh phân phối loại hình sản
phẩm/dịch vụ đó tại thị trường Việt Nam
b. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty tại thị trường Việt Nam
Phân tích cấu trúc kênh phân phối tại Việt Nam (có dẫn 1,0 điểm
chứng và số liệu)
- Các loại hình kênh phân phối hiện có
- Các loại hình kênh phân phối phổ biến nhất
- Đặc điểm của các kênh
Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

19 C3-1- Khái niệm và quy trình nghiên cứu marketing. Nêu 2,0 điểm
024 và giải thích các vấn đề phải đối mặt khi thu thập dữ
liệu sơ cấp trong nghiên cứu marketing tại thị trường
nước ngoài

- Khái niệm nghiên cứu marketing 0,25 điểm

- Quy trình nghiên cứu marketing 0,75 điểm

- 4 Vấn đề gặp phải khi thu thập dữ liệu sơ cấp 1,0 điểm

20 C3-1- Khái niệm và quy trình nghiên cứu marketing. Nêu 2,0 điểm
025 và giải thích các vấn đề phải đối mặt khi thu thập dữ
liệu thứ cấp trong nghiên cứu marketing tại thị
trường nước ngoài

- Khái niệm nghiên cứu marketing 0,25 điểm

- Quy trình nghiên cứu marketing 0,75 điểm

- 4 Vấn đề gặp phải khi thu thập dữ liệu thứ cấp 1,0 điểm

21 C3-1- Giải thích mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. 2,0 điểm
026 Phân tích và cho ví dụ thực tế về tác động của nhóm
yếu tố văn hóa đến hành vi người tiêu dùng ở thị
trường nước ngoài

Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 1,25 điểm

20
0,75 điểm
Giải thích tác động của nhóm yếu tố văn hóa đến người
tiêu dùng
+ Giải thích yếu tố văn hóa
+ Giải thích tác động của văn hóa, nhánh văn hóa, tầng
lớp xã hội đến hành vi của người tiêu dùng
+ Ví dụ thực tế

22 C3-1- Giải thích mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. 2,0 điểm
027 Phân tích và cho ví dụ thực tế về tác động của nhóm
yếu tố xã hội đến hành vi người tiêu dùng ở thị
trường nước ngoài

Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 1,25 điểm

Giải thích tác động của nhóm yếu tố xã hội đến người 0,75 điểm
tiêu dùng
+ Giải thích yếu tố xã hội
+ Giải thích tác động của nhóm và mạng xã hội, gia
đình, vai trò và vị trí trong xã hội đến hành vi của người
tiêu dùng
+ Ví dụ thực tế

23 C3-1- Giải thích mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. 2,0 điểm
028 Phân tích và cho ví dụ thực tế về tác động của nhóm
yếu tố cá nhân đến hành vi người tiêu dùng ở thị
trường nước ngoài

Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 1,25 điểm

Giải thích tác động của nhóm yếu tố cá nhân đến người 0,75 điểm
tiêu dùng
+ Giải thích yếu tố cá nhân
+ Giải thích tác động của các yếu tố này đến hành vi của
người tiêu dùng
+ Ví dụ thực tế

24 C3-1- Giải thích mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. 2,0 điểm
029 Phân tích và cho ví dụ thực tế về tác động của nhóm
yếu tố tâm lý đến hành vi người tiêu dùng ở thị
trường nước ngoài

Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 1,25 điểm

Giải thích tác động của nhóm yếu tố tâm lý đến người 0,75 điểm
tiêu dùng

21
+ Khái niệm yếu tố tâm lý thuộc về đặc điểm người
mua: động cơ, nhận thức, học hỏi và kinh nghiệm...
+ Giải thích tác động của các yếu tố này đến hành vi của
người tiêu dùng
+ Ví dụ thực tế

25 C3-2- Anh/chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
016 doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trưởng phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty tại thị trường Việt Nam
b. Thiết kế phiếu điều tra khảo sát hành vi tiêu dùng
sản phẩm của khách hàng tại thị trường Việt Nam và
giải thích cách thức lấy mẫu khảo sát

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Xác định mục tiêu nghiên cứu 1,0 điểm


- Thiết kế phiếu điều tra khảo sát có ít nhất 5 câu hỏi phù
hợp với mục tiêu nghiên cứu
- Giải thích cách thức lấy mẫu khảo sát

26 C3-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
017 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anhchị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty tại quốc gia mà công ty có ý định thâm nhập
b. Thiết kế phiếu điều tra khảo sát hành vi tiêu dùng
sản phẩm của khách hàng tại thị trường đó và giải
thích cách thức tiến hành khảo sát

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Xác định mục tiêu nghiên cứu 1,0 điểm


- Thiết kế phiếu điều tra khảo sát có ít nhất 5 câu hỏi phù
hợp với mục tiêu nghiên cứu
- Giải thích cách thức lấy mẫu khảo sát

27 C3-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
018 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia mà công ty có ý định

22
thâm nhập
b. Mô tả các phân khúc thị trường hiện có, lựa chọn
phân khúc khách hàng mục tiêu cho công ty và giải
thích lý do lựa chọn

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Chỉ ra các phân khúc thị trường hiện có của sản 1,0 điểm
phẩm/dịch vụ
- Mô tả hành vi khách hàng trên các phân khúc đó
- Xác định khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến
và giải thích lý do lựa chọn

28 C3-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
019 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia mà công ty có ý định
thâm nhập
b. Xác định thị trường mục tiêu, mô tả khách hàng
mục tiêu và định vị sản phẩm cho công ty tại thị
trường đó

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Chỉ ra các phân khúc thị trường hiện có của sản 1,0 điểm
phẩm/dịch vụ
- Xác định khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến
và mô tả hành vi khách hàng mục tiêu
- Định vị sản phẩm/ dịch vụ của công ty

29 C3-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
020 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường Việt Nam
b. Mô tả các phân khúc thị trường hiện có, lựa chọn
phân khúc khách hàng mục tiêu cho công ty và giải
thích lý do lựa chọn

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Chỉ ra các phân khúc thị trường hiện có của sản 1,0 điểm
phẩm/dịch vụ

23
- Mô tả hành vi khách hàng trên các phân khúc đó
- Xác định khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến
và giải thích lý do lựa chọn

30 C3-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
021 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường Việt Nam
b. Xác định thị trường mục tiêu, mô tả khách hàng
mục tiêu và định vị sản phẩm cho công ty tại thị
trường Việt Nam

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

- Chỉ ra các phân khúc thị trường hiện có của sản 1,0 điểm
phẩm/dịch vụ
- Xác định khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến
và mô tả hành vi khách hàng mục tiêu
- Định vị sản phẩm/ dịch vụ của công ty

31 C4-1- Nêu các phương thức thâm nhập thị trường thế giới. 2,0 điểm
014 Phân tích ưu điểm và nhược điểm của các phương
thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản xuất trong
nước.

Khái niệm thâm nhập thị trường thế giới 0,25 điểm

Nêu các phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ 0,75 điểm
sản xuất trong nước:
-Xuất khẩu trực tiếp
-Xuất khẩu gián tiếp
-Xuất khẩu hợp tác

Chỉ ra ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình 1,0 điểm

32 C4-1- Nêu các phương thức thâm nhập thị trường thế giới.
015 Phân tích ưu điểm và nhược điểm của các phương
thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản xuất ở
nước ngoài.

Khái niệm thâm nhập thị trường thế giới 0,25 điểm

Nêu các phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ 0,75 điểm
sản xuất ở nước ngoài:
-Nhượng quyền

24
-Cấp phép
-Đầu tư trực tiếp nước ngoài:Liên doanh; Đầu tư
100% vốn nước ngoài; Sản xuất theo hợp đồng

Chỉ ra ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình 1,0 điểm

33 C5-1- Nêu và phân tích cấu trúc sản phẩm. Cho ví dụ về sự 2,0 điểm
011 quan trọng của mỗi thành phần cấu trúc sản phẩm
khi thích ứng với khách hàng ở thị trường nước
ngoài

Cấu trúc sản phẩm 1,25 điểm

Ví dụ thực tế về sự thay đổi trong cấu trúc sp để phù hợp 0,75 điểm
với KH và thị trường quốc tế - 3 ví dụ tương ứng với 3
thành phần

34 C5-1- Nêu và phân tích các quyết định liên quan đến sản 2,0 điểm
012 phẩm. Tại sao quyết định về thương hiệu lại quan
trọng khi doanh nghiệp thâm nhập thị trường thế
giới?

Các quyết định liên quan đến sản phẩm 1,25 điểm

Phân tích ảnh hưởng của thương hiệu đến nhận thức và 0,75 điểm
cảm nhận của khách hàng quốc tế về sản phẩm và chất
lượng

35 C5-1- Nêu và phân tích các quyết định liên quan đến sản 2,0 điểm
013 phẩm. Ảnh hưởng của nguồn gốc xuất xứ đến hình
ảnh sản phẩm trên thị trường thế giới?

Các quyết định liên quan đến sản phẩm: 1,25 điểm

Phân tích ảnh hưởng của nguồn gốc xuất xứ đến nhận 0,75 điểm
thức và cảm nhận của khách hàng quốc tế về sản phẩm
và chất lượng

36 C5-1- Nêu và phân tích khái niệm và đặc điểm của dịch vụ. 2,0 điểm
014 Các rào cản cơ bản trong hoạt động marketing dịch
vụ trên thị trường thế giới là gì?

4 đặc điểm của dịch vụ 1,0 điểm

Rào cản marketing dịch vụ trên thị trường thế giới 1,0 điểm

37 C5-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
011 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:

25
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia mà công ty có ý định
thâm nhập
b. Đề xuất chiến lược sản phẩm cho công ty tại thị
trường đó

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược sản phẩm (các quyết định đối với sản 1,0 điểm
phẩm) logic với phân tích SWOT

38 C5-2- Anh/chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
012 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường Việt Nam
b. Đề xuất chiến lược sản phẩm cho công ty tại thị
trường Việt Nam

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược sản phẩm (các quyết định đối với sản 1,0 điểm
phẩm) logic với phân tích SWOT

39 C6-1- Nêu và phân tích các căn cứ định giá sản phẩm. Thị 2,0 điểm
013 trường song song song có ảnh hưởng như thế nào đến
giá sản phẩm ở nước ngoài?

Khái niệm định giá 0,25 điểm

3 căn cứ định giá 1,0 điểm

- Giải thích thị trường song song 0,75 điểm


- Hình thức: bán hàng online, hàng xách tay, hàng nhập
khẩu qua nước thứ 3 có chi phí thấp
- Phân tích ảnh hưởng của thị trường song song đến
chiến lược giá của DN

40 C6-1- Giải thích điều kiện cơ bản để áp dụng chiến lược giá 2,0 điểm
014 hớt váng và giá thâm nhập thị trường. Yếu tố nào
ảnh hưởng đến sự leo thang giá sản phẩm trên thị
trường thế giới?

điều kiện áp dụng chiến lược giá hớt váng 0,75 điểm

điều kiện áp dụng chiến lược giá thâm nhập thị trường 0,75 điểm

Các yếu tố dẫn đến leo thang giá: yêu cầu liệt kê tối 0,5 điểm
thiểu 5 yếu tố

26
41 C6-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
007 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia mà công ty có ý định
thâm nhập
b. Đề xuất chiến lược giá cho công ty tại thị trường
đó

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược giá logic với phân tích SWOT 1,0 điểm
-Định giá bán lẻ và bán buôn
-Chiến lược điều chỉnh giá

42 C6-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
008 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường Việt Nam
b. Đề xuất chiến lược giá cho công ty tại thị trường
Việt Nam

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược giá logic với phân tích SWOT 1,0 điểm
-Định giá bán lẻ và bán buôn
-Chiến lược điều chỉnh giá

43 C7-1- Khái niệm kênh phân phối quốc tế. Nêu và giải thích 2,0 điểm
014 một số loại hình trung gian phân phối sản phẩm quốc
tế

Khái niệm kênh phân phối quốc tế 0,25 điểm

Nêu và giải thích 1 số trung gian phân phối sản phẩm ra 1,75 điểm
thị trường thế giới:
-Nhà phân phối bản địa: cửa hàng bán lẻ của nhà sản
xuất, hệ thống bán lẻ toàn cầu, công ty quản lý xuất
khẩu, công ty thương mại, công ty kinh doanh xuất
khẩu, đại lý xuất khẩu...
-Trung gian nước ngoài
-Trung gian phân phối của chính phủ

44 C7-1- Khái niệm kênh phân phối quốc tế. Nêu và phân tích 2,0 điểm
các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn kênh phân phối ở

27
015 thị trường nước ngoài

Khái niệm kênh phân phối quốc tế 0,25 điểm

Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn kênh: 1,75 điểm

45 C7-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
007 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường ở quốc gia mà công ty có ý định
thâm nhập
b. Đề xuất chiến lược phân phối cho công ty tại thị
trường đó

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược phân phối logic với phân tích SWOT 1,0 điểm
- Quyết định phương thức phân phối: trực tiếp hay
gián tiếp
- Xác định mức độ bao phủ thị trường
- Lựa chọn kênh phân phối
- Quản lý kênh phân phối

46 C7-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
008 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh chị:
a. Xác định cấu trúc kênh phân phối loại hình sản
phẩm/dịch vụ đó tại quốc gia công ty có ý định thâm
nhập
b. Đề xuất chiến lược phân phối cho công ty tại thị
trường đó
Phân tích cấu trúc kênh phân phối tại thị trường nước 1,0 điểm
ngoài (có dẫn chứng và số liệu)
- Các loại hình kênh phân phối hiện có
- Các loại hình kênh phân phối phổ biến nhất
- Đặc điểm của các kênh
Đề xuất chiến lược phân phối logic với cấu trúc kênh 1,0 điểm
phân phối tại thị trường
- Quyết định phương thức phân phối: trực tiếp hay
gián tiếp
- Xác định mức độ bao phủ thị trường

28
- Lựa chọn kênh phân phối
- Quản lý kênh phân phối

47 C7-2- Anh/chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
009 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty này tại thị trường Việt Nam
b. Đề xuất chiến lược phân phối cho công ty tại thị
trường Việt Nam

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược phân phối logic với phân tích SWOT 1,0 điểm
- Quyết định phương thức phân phối: trực tiếp hay
gián tiếp
- Xác định mức độ bao phủ thị trường
- Lựa chọn kênh phân phối
- Quản lý kênh phân phối

48 C7-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
010 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Trưởng
phòng yêu cầu anh chị:
a. Xác định cấu trúc kênh phân phối loại hình sản
phẩm/dịch vụ đó tại Việt Nam
b. Đề xuất chiến lược phân phối cho công ty tại thị
trường Việt Nam
Phân tích cấu trúc kênh phân phối tại Việt Nam (có dẫn 1,0 điểm
chứng và số liệu)
- Các loại hình kênh phân phối hiện có
- Các loại hình kênh phân phối phổ biến nhất
- Đặc điểm của các kênh
Đề xuất chiến lược phân phối logic với cấu trúc kênh 1,0 điểm
phân phối tại thị trường
- Quyết định phương thức phân phối: trực tiếp hay
gián tiếp
- Xác định mức độ bao phủ thị trường
- Lựa chọn kênh phân phối
- Quản lý kênh phân phối

49 C8-1- Khái niệm và phân loại quảng cáo. Giải thích mô 2,0 điểm
011 hình xây dựng kế hoạch quảng cáo 5M

Khái niệm quảng cáo: 0,25 điểm


Là các hình thức phải trả tiền để giới thiệu và quảng bá ý

29
tưởng về sản phẩm hoặc dịch vụ

Phân loại quảng cáo: 0,75 điểm

Mô hình 5M 1,0 điểm

50 C8-1- Khái niệm marketing truyền thông tích hợp. Nêu và 2,0 điểm
012 giải thích năm công cụ xúc tiến truyền thông.

Khái niệm marketing truyền thông tích hợp: 0,25 điểm

Nêu và giải thích 5 công cụ xúc tiến truyền thông 1,75 điểm

51 C8-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
007 công ty Việt Nam. Trưởng phòng muốn lên kế hoạch
marketing cho sản phẩm/ dịch vụ của công ty ra thị
trường nước ngoài, nên yêu cầu anh/chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và
công ty tại quốc gia mà công ty có ý định thâm nhập
b. Đề xuất chiến lược xúc tiến cho công ty tại thị
trường đó

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược xúc tiến logic với phân tích SWOT 1,0 điểm
(tùy sinh viên chọn 2 trong 5 công cụ xúc tiến)

52 C8-2- Anh chị đang làm việc tại phòng marketing của một 2,0 điểm
008 doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trưởng phòng yêu cầu anh chị:
a. Tiến hành phân tích SWOT cho sản phẩm và công
ty tại thị trường Việt Nam
b. Đề xuất chiến lược xúc tiến cho công ty tại thị
trường Việt Nam

Phân tích SWOT (có dẫn chứng và số liệu) 1,0 điểm

Đề xuất chiến lược xúc tiến logic với phân tích SWOT 1,0 điểm

30

You might also like