Professional Documents
Culture Documents
---------------------------------
1. Nêu khái niệm và phân tích ý nghĩa của một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của nền kinh tế?
Chỉ số giá tiêu dùng(CPI) đo lường mức độ lạm phát bằng cách xác định những thay đổi giá của một rổ
hàng hóa giả định, chẳng hạn như: thực phẩm, nhà ở, quần áo, chăm sóc y tế, thiết bị, xe ô tô… đã mua
của hộ gia đình tiêu biểu
CPI đo lường mức độ lạm phát = cách tính CPI =A1 / A0
+ CPI > 0 => Lạm phát
+ CPI < 0 => Giảm phát
Giảm phát nguy hiểm hơn giảm phát
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tốc độ tăng trưởng GDP
GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi nền kinh
tế trong một năm nhất định. Loại trừ những HH hay DV được sản xuất bên ngoài nước; loại trừ sản
phẩm trung gian.
GDP không cung cấp cho chúng ta biết nhiều thông tin về tình trạng của nền kinh tế.
Nhưng sự thay đổi của GDP (tốc độ tăng trưởng) thì cung cấp thông tin hữu ích.
Nếu GDP (sau khi điều chỉnh theo lạm phát) tăng lên, nền kinh tế là tăng trưởng. Nhưng nếu nó đi
xuống, nền kinh tế bị suy thoái.
Cán cân thương mại
Cán cân thương mại > 0 => Thặng dư thương mại
Cán cân thương mại < 0 => Thâm hụt thương mại
Cán cân thanh toán:
Cán cân thanh toán = Tổng thu - Tổng chi
Cán cân thanh toán > 0 => Thặng dư trong CCTT => thuận lợi
Cán cân thanh toán <0 => Thâm hụt trong CCTT => không thuận lợi.
2. Hãy làm rõ khái niệm và nội hàm của trách nhiệm xã hội? Hãy nêu và phân tích một tấm gương tốt về
thực hiện trach nhiệm xã hội trong thực tiễn?
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ( CSR) được hiểu là:“Cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho
việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về
giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát
triển cộng đồng,… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”.
Nói cách khác, CSR là những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được
nhiều nhất những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực đối với xã hội
Nội hàm của TNXH:
• TNXH với con người:
11. Công ty TNHH là gì? Cho biết ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp Công ty trách nhiệm
hữu hạn (hai thành viên trở lên)? Dùng ví dụ thực tiễn để minh họa?
Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
nghiệp
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không
vượt quá năm mươi.
+ Có tối thiểu 02 thành viên (nhưng không quá 50 thành viên).
+ Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
+ Phần vốn góp phải đóng đủ ngay khi thành lập công ty.
+ Không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng .
+ Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt gao.
Ưu điểm:
(1) Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng
tăng trưởng cho doanh nghiệp.
(2) Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh, các
thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị.
(3) Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
Nhược điểm:
(1) Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của bất cứ
thành viên nào trong công ty do đó các hoạt động dưới danh nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều
có sự ràng buộc với các thành viên khác.
(2) Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không phù hợp là công ty
có thể không còn tồn tại nữa.
(3) Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật
kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và không trung thực.
Ví dụ: Công ty TNHH dịch vụ quản cáo và triển lãm Minh Vi
Địa chỉ: tầng 8 phòng 805, Tòa nhà Hà Đo Airporrt Building, 2 Đông Hà, Phường 2, Quận Tân Bình ,
TP.HCM
Loại hình kinh doanh: Tổ chức gặp mặt, Đầu tư, Hội nghị triển lãm tại Việt Nam
12. Khái niệm, ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp công ty cố phần? Dùng 01 ví dụ thực tiễn để
mình họa?
Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển
bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ
thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.
Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới
được phát hành cổ phiếu.
Ưu điểm:
(1) Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
(2) Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng,
đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
(3) Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
(4) Trách nhiệm của nhà đầu tư được giới hạn trong các mệnh giá cổ phiếu. Điều này được gọi là trách
nhiệm hữu hạn.
(5) Đời sống của công ty cổ phần thường dài hơn công ty tư nhân và công ty hợp danh.
(6) Bất cứ ai cũng có thể thoát ra từ công ty cổ phần bằng việc bán cổ phiếu của mình.
(7) Công ty có thể thuê các chuyên gia tốt hơn mà kết quả trong quản lý tốt hơn.
(8) Tính minh bạch cao giúp giảm thiểu rủi ro
Nhược điểm:
(1) Hình thành các công ty cổ phần là rất dài, rất phức tạp và công việc rất kỹ thuật.
(2) Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông lớn, có nhiều người
không hề quen biết nhau có thể có sự phân hóa thành các nhóm đối kháng;
(3) Quyền lực tập trung bởi vì có rất ít người nắm giữ phần lớn cổ phần của công ty.
(4) Không có nhiều bí mật được tìm thấy trong các công ty.
(5) Các công ty phải trả thuế hai lần cho Chính phủ.
+ Lợi nhuận của công ty bị đánh thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận của công ty chia cho cổ đông (cổ tức) bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
(6) Việc giảm vốn trong công ty cổ phần hiện nay đang không được quy định cụ thể;
(7) Ra quyết định thường bị trì hoãn: do đòi hỏi ý kiến của nhiều người.
(8) Thiếu động lực: dễ tham nhũng.
Vd: Công ty cổ phần Acecook Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng
Địa điểm : Đường số 10, Khu CN Hòa Khánh, quận Liên Chiểu,Đà Nẵng
13. Hãy nêu một khái niệm đơn giản để chỉ doanh nghiệp nhỏ và vừa? Ưu điểm và hạn chế của loại hình
doanh nghiệp này?
Khái niệm:
• Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân (trong đó
tiêu chí tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3 khu vực ngành nghề kinh doanh: nông, lâm
nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ
• Doanh nghiệp siêu nhỏ: số lao động <10 người trở xuống (ở tất cả các ngành);
• Doanh nghiệp nhỏ:
+ Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ: số lao động là từ 10 đến 50 người, tổng nguồn vốn <10 tỷ đồng.
+ Đối với ngành công nghiệp và xây dựng: từ 10 đến 200 lao động, tổng nguồn vốn <20 tỷ đồng.
• Doanh nghiệp vừa:
+ Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ: số lao động từ 50 đến100 người, tổng nguồn vốn từ trên 10 đến
50 tỷ đồng.
+ Trong các ngành còn lại: số lao động từ 200 đến 300 người, tổng nguồn vốn từ 20 đến 100 tỷ đồng.
Ưu điểm:
(1) Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNNVV gọn nhẹ, linh hoạt;
(2) Là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp và là cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành DN lớn.
(3) Dễ dàng khởi sự và năng động, nhạy bén với thị trường.
Nhược điểm:
(1) Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
(2) Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu, thường lệ thuộc những DN lớn.
(3) Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
(4) Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
(5) Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
(6) Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các nguồn vốn.
(7) DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh đến những thị trường rộng lớn…
14. Thế nào là sản xuất theo đơn hàng? Phân tích ưu, nhược điểm của hình thức sản xuất theo đơn hàng
và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
Sản xuất theo đơn hàng: Sản xuất được tiến hành khi có xuất hiện những yêu cầu cụ thế của khách
hàng về sản xuất.
Ưu điểm
(1) Tránh được sự tồn đọng của sản phẩm cuối cùng chờ tiêu thụ
(2) Đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng
Nhược điêm
(1) Khách hàng phải chờ đợi để được phục vụ
(2) Khó kiểm soát chất lượng do sản xuất đơn chiếc
(3) Chi phí cao quy mô nhỏ
(4) Tính thụ động cao, số lượng đặt hàng không thường xuyên
VD: Khách hàng đặt may quần áo ở xưởng may với số lượng 30 bộ áo dài.
15. Thế nào là sản xuất liên tục? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất liên tục và điều kiện áp
dụng. Cho ví dụ minh họa.
Sản xuất liên tục: một quá trình sản xuất mà ở đó người ta sản xuất và xử lý liên tục một khối lượng lớn
một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó.
Ưu điểm:
(1) Thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền làm cho dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng dòng.
(2) Tự động hoá quá trình vận chuyển nội bộ.
(3) Máy móc thiết bị chỉ để sản xuất một loại sản phẩm nên cấu tạo đơn giản, năng suất cao, hoạt động ổn
định
Hạn chế
(1) Hệ thống sản xuất không có tính linh hoạt.
(2) Bắt buộc phải thực hiện phương pháp sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị để tránh rủi ro
Vd: Nhà máy điện, nhà máy bia
16. Thế nào là sản xuất hàng loạt? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng loạt và điều kiện
áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
Sản xuất hàng loạt: Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng khối
Ưu điểm:
(1) Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng chuyên môn
hoá công nghệ.
(2) Quá trình sản xuất lặp đi lặp lại tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao
Nhược điểm:
(1) Tổ chức sản xuất thường rất phức tạp.
(2) Thời gian gián đoạn lớn, SP dở dang nhiều
(3) Đồng bộ hoá sản xuất khó khăn
Vd: sản xuất máy công cụ, dệt may, điện dân dụng, đồ gỗ nội thất…
17. Thế nào là sản xuất hàng khối? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng khối và điều
kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
Sản xuất hàng khối: Số chủng loại sản phẩm ít với khối lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản
xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi.
Ưu điểm:
(1) Thiết bị máy móc thường là các loại chuyên dùng hoặc tự động; sắp xếp thành các dây chuyền khép kín.
(2) Chuẩn bị kỹ thuật tách rời sản xuất và rất chu đáo trước khi sản xuất.
(3) Trình độ chuyên môn hoá người lao động cao
(4) Chất lượng sản phẩm ổn định
Nhược điểm:
(1) Vốn đầu tư ban đầu lớn
(2) Tính linh hoạt kém
Vd: Xi măng, sắt thép, điện…
18. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải định vị sản phẩm trên thị trường mục
tiêu? Trình bày việc định vị một sản phẩm mà bạn am hiểu?
Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu: là phương thức chào hàng các sản phẩm khác biệt giúp tập
trung nguồn lực, xác định đúng chiến thuật trong marketing - Mix, tạo lợi thế và tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường mục tiêu.
Định vị sản phẩm có thể dựa vào các chiến lược sau: định vị sản phẩm dựa vào thuộc tính của sản phẩm;
dựa vào giá trị (lợi ích) của sản phẩm đem lại cho khách hàng; dựa vào đối tượng khách hàng; định vị so
sánh.
Tại sao??
+ Vị trí của một sản phẩm là một tập hợp những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của khách hàng về loại
sản phẩm đó so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại.
+ Như vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng các nỗ lực marketing để xây dựng hình ảnh sản phẩm và công
ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và công ty khác trong nhận thức của khách hàng.
+ Giúp công ty tập trung nguồn lực, xác định đúng các chiến thuật Marketing, xá định vị trí sản phẩm của
mình trên thị trường nhằm đem lại lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh, giảm bớt
các chi phí và dịch vụ không cần thiết.
Ví dụ: Định vị sản phẩm Close Up của Unilever
Sản phẩm vật chất:
+ Sự khác biệt: ngoài tác dụng chống sâu răng nó còn mang lại hơi thở thơm mát với nhiều loại hương
thơm khác nhau.
+ Công thức đọt phá có tác dụng cho hơi thở thơm mát kéo dài cực lâu, loại bỏ tối đa mảng bám răng,
giảm viêm lợi, kéo dài nhiều giờ.
+ Chứa hợp chất Flo.
Hình ảnh
+ Logo: phần chữ close màu trắng và phần chữ up mau xanh
+ Slogan: hơi thở thơm tho
+ Bao bì: hình ảnh đôi nam nữ cuời tươi khoe răng trắng.
+ Kiểu dáng: hộp giấy loại 230g, 220g, 150g tiện lợi cho việc sd và mang đi xa.
+ Kiểu chữ: chữ in nghiêng độc đáo.
19. Thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu? Trình bày thị
trường mục tiêu của 01 loại sản phẩm trong 01 doanh nghiệp mà bạn am hiểu?
Thị trường mục tiêu: là sự phân đoạn khách hàng vào những nhóm nhất định phù hợp với định hướng
của từng doanh nghiệp. Thị trường mục tiêu là phần thị trường trong đó tồn tại các khách hàng tiềm năng
của một doanh nghiệp mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực tiếp thị và nguồn hàng hóa đến đó nhằm thu
hút và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ trở thành khách hàng trung thành của mình.
Tại sao??
Một thị trường mục tiêu rõ ràng là yếu tố quyết định trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (marketing - Mix)
với 04 chính sách quan trọng đó là: (1) Sản phẩm (product), (2) giá cả (price), (3) phân phối (place) và
(4) chiêu thị (promotion); điều này quyết định sự thành công của một sản phẩm trên thị trường.
=> Cần phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu. Để lựa chọn thị trường mục tiêu, các nhà quản
trị thường dựa vào: (1) mức độ hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường và (2) thế mạnh (tức là nguồn lực)
của doanh nghiệp để có thể cạnh tranh thắng lợi và khai thác hiệu quả phân đoạn thị trường đó.
Ví dụ: Thị trường mục tiêu của Coca Cola
- Theo tiêu thức địa lý: miền Nam, nơi ng dân sống năng động hơn chi tiêu nhiều hơn, cầu lớn hơn.
- Theo tiêu thức nhân chứng học là thanh thiếu niên.
20. Marketing – mix là gì? Tại sao các doanh nghiệp lại phải quan tâm đến việc triển khai marketing –
mix?
Marketing – mix (hay marketing hỗn hợp) là việc triển khai đồng bộ các chính sách marketing trên thị
trường . Thông thường trong marketing công nghiệp chính sách marketing dựa trên 4 CS quan trọng
(4P): (1) Sản phẩm (product), (2) giá cả (price), (3) phân phối (place) và (4) chiêu thị (promotion). Ngoài
ra marketing dịch vụ còn có thêm 3 chính sách (3P): (5) CS con người (Person), (6) CS quy trình (7) CS
bằng chứng vật chất.
Tại sao???
+ Điều này quyết định sự thành công của một sản phẩm trên thị trường.
21. Chính sách marketing là gì? Hãy giới thiệu về chính sách marketing cho 01 sản phẩm (chính sách sản
phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối; chính sách truyền thông cố động) của một doanh nghiệp
trên thị trường mục tiêu mà anh/chị biết rõ?
Chính sách marketing là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn
với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Ví dụ:
Chính sách Marketing của Coca Cola.
- Chính sách sản phẩm
Nhãn hiệu: đặt tên nhãn hiệu cho từng sản phẩm riêng biệt như coca cola, fanta, samurai, sprite,…dễ đọc
dễ nhớ, đa dạng hóa sản phẩm.
Không ngừng nâng cao uy tín nhãn hiệu thông qua nâng cao chất lượng sản phẩm, bao bì đẹp, giá phù
hợp.
Bao gói và dịch vụ: thiết kế đẹp sáng tạo tiện dụng đem đến cảm giác mới mẻ, độc đáo, thuận tiện khí sd.
Danh mục sản phẩm: coca cola, fanta cam – dâu – trá cây, sprite chai – lon, sunfill cam bột – dứa bột,
nước đóng chai Joy,…
- Chính sách giá:
Chiến lược giá: bám chắc thị trường, ngang bằng hoặc cao hơn giá của pessi.
Thay đổi giá: tăng đều theo sự tăng lên của thu nhập ng dân và sự lạm phát.
- Chính cách phân phối:
Có 3 nhà máy tại tp HCM, HN và ĐN.
Có 50 nhà phân phối lớn, 1500 nhân viên và hơn 300000 đại lý. Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối.
Hình thức bán lẻ trực tiếp
- Chính sách truyền thông cổ động:
Quảng cáo : truyền hình, báo chí,..
Kích thích tiêu thụ: chiết khẩu thương mại, giảm giá bán cho các đại lý thanh toán tiền đúng hạn và mua
khói lượng lớn,..
Quan hệ công chúng: các hoạt động đb là các ct dành cho giới trẻ như đại nhạc hội Soundfest.
22. Hãy cho biết chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định nào? Hãy trình bày chính sách sản
phẩm của 01 công ty mà anh/chị biết rõ nhất?
Chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định
Quyết định nhãn hiệu sản phẩm
Quyết định về bao bì và gắn nhãn hiệu
Quyết đinh về chiều dài loại sản phẩm
Quyết định về chiều rộng loại sản phẩm
Quyết định bổ sung loại sản phẩm
Quyết định hiện đại hóa sản phẩm
Quyết định khuếch trương và loại bỏ sản phẩm
Ví dụ
Chính sách sản phẩm của công ty Acecook
+ Quyết định nhãn hiệu sản phẩm
- Tên: Acecook
- Dấu hiệu: con… có chữ cook happiness
- Nhãn hiệu thương mại: Hảo Hảo
+ Quyết đinh về danh mục sản phẩm
- Chiều rộng: mì tôm, phở, miến,..
- Chiều dài: mì hảo hảo, mì lẫu thái, mì ẹnoy
- Chiều sâu: mì hảo hảo gói, mì hảo hảo ly,…
+ Quyết đinh về hiện đại hóa sản phẩm
- Bằng công nghệ sấy thăng hoa đưa tôm thật vào mì Ẹnjoy
23. Kênh phân phối là gì? Hãy phân biệt phân phối truyền thống (kênh nganh) và kênh dọc? Cho ví dụ về
hệ thống kênh marketing của 01 doanh nghiệp mà anh/chị biết rõ nhất?
Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân và doanh nghiệp độc lập và phụ thuộc lẫn nhau, tham gia vào
quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Phân biệt:
Phân phối truyền thống Kênh dọc
Khái niệm Là tập hợp ngẫu nhiên của các tổ chức, Hệ thống phân phối liên kết dọc (VMS) là
cá nhân độc lập với nhau về chủ quyền các kênh phân phối có chương trình trọng
và quản lý; mỗi thành viên kênh này ít tâm và quản lý chuyên nghiệp, được thiết
quan tâm đến hoạt động của cả hệ kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng
thống. Giữa các thành viên trong kênh marketing tối đa tới thị trường. Các thành
phân phối và giữa các kênh khác nhau viên kênh VMS có sự liện kết, phân chia
có thể xảy ra xung đột, khi họ cùng công việc và ràng buộc như một thể thống
nhắm vào một thị trường muc tiêu để nhất vì mục tiêu thỏa mãn nhu cầu thị
giành được túi tiền của khách hàng. trường của cả hệ thống kênh.
Sơ đồ
Vd
24. Truyền thông marketing là gì? Nó bao gồm những hoạt động nào?
Truyền thông Marketing tích hợp là khái niệm hoạch định chiến lược truyền thông Marketing thông
qua hình thức phối hợp các phương pháp truyền thông như: Quảng cáo, Khuyến mại, PR, Digital
Marketing, v…v… nhằm truyền tải một cách nhất quán và rõ ràng thông điệp về thương hiệu/sản phẩm
đến khách hàng
Những hoạt động:
+ Quảng cáo (Advertising) là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức về chất lượng
hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra
một khoảng tiền nhất định.
+ Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp
xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc
tiềm năng.
+ Khuyến mãi (Sales promotion) được định nghĩa là hoạt động nhằm cung cấp giá trị hoặc khích lệ tăng
thêm cho lực lượng bán hàng, nhà phân phối và người tiêu dùng nhằm gia tăng doanh số ngay lập tức.
+ Quan hệ công chúng (Public Relation) được định nghĩa là chức năng quản lý để đánh giá thái độ của
công chúng, liên kết chính sách của các tổ chức với lợi ích xã hội, thực hiện chương trình hoạt động để
đạt được sự hiểu biết và sự chấp nhận của công chúng
+ Bán hàng cá nhân (personal selling) là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với khách
hàng tiềm năng để trình bày,giới thiệu và bán sản phẩm.
Bài tập củng cố
Tình hình kinh doanh của Công ty XYZ trong tháng 3/2017 như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
Trong tháng bán được 1000 kg sản phẩm với giá bán là 150, khách hàng thanh toán ngay 60% bằng tiền
mặt còn lại sẽ thanh toán vào tháng 5.2017. Được biết số hàng hóa này được mua lần 1 vào ngày 15.1.2017 với
số lượng 400kg với giá 80 và mua lần 2 vào ngày 1.2.2017 với khối lượng 600kg, giá mua 85, tất cả đã thanh
toán cho người bán bằng tiến mặt.
Tiền lương trả cho nhân viên trong tháng 3.2017 là 20.000 được thanh toán vào ngày 2.4.2017.
Ngày 1.12.2015 công ty đã đưa vào sử dụng Tài sản cố định phục vụ kinh doanh và quản lý có nguyên giá
là 480.000, thời gian sử dụng 10 năm, công ty tính khấu hao theo đường thẳng.
Chi phí khác có liên quan đến quảng cáo, khuyến mãi đã chi bằng tiền trong tháng là 10.000.
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận trong tháng trên cơ sở dồn tích.
2. Tính toán chỉ tiêu lợi nhuận gộp trên doanh thu và từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao chỉ tiêu này
tại doanh nghiệp.
Bài giải:
A.xác định lợi nhuận trên cơ sở dồn tích
1) Doanh thu (thu nhập) gộp: 1.000kg x 150 = 150.000
2) Giá vốn hàng bán: 400kg x 80 + 600kg x 85 = 83.000
3) Lời gộp: 150.000 - 83.000 = 67.000
6) Tỷ suất lợi nhuận gộp: T = 67.000/150.000 = 44,7%
4) Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:
- Tiền lương: 20.000
- Chi khác: 10.000
- Khấu hao TSCĐ: 480.000/10 năm/12 tháng = 4.000
Tổng chi phí HĐ: 20.000 + 10.000 + 4.000 = 34.000
(5) Lợi nhuận (thuần) từ hoạt động kinh doanh
67.000 - 34.000 = 33.000
(6) Cbi phí tài chính
- Lãi vay phải trả = 0
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = 0
5) Lợi nhuận doanh nghiệp (lãi ròng): (67.000 - 34.000 – 0 = 33.000 )
33.000 - 0 = 33.000