You are on page 1of 36

Chương 9:

Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

Môn học: Kinh tế Vĩ mô 1

Bộ môn Kinh tế Vĩ mô, Khoa Kinh tế học, ĐH KTQD


Những nội dung chính

1. Một số khái niệm cơ bản trong nền kinh tế mở.


2. Cán cân thanh toán quốc tế
3. Tỷ giá hối đoái.
4. Lý thuyết ngang bằng sức mua.
5. Thị trường ngoại hối
6. Các hệ thống tỷ giá hối đoái.
Mục tiêu của chương

➢ Tìm hiểu cán cân thanh toán và các thành phần


của nó.
➢ Nghiên cứu tỷ giá hối đoái và lý thuyết giải
thích sự biến động của nó.
➢ Xem xét thị trường ngoại hối và các chế độ tỷ
giá hối đoái.
1. Một số khái niệm cơ bản

➢ Nền kinh tế mở và đóng


• Một nền kinh tế đóng là một nền kinh tế không có
giao dịch với các nền kinh tế khác trên thế giới.
✓ không có xuất nhập khẩu, không có chu chuyển vốn quốc tế.
• Một nền kinh tế mở là nền kinh tế có giao dịch tự do
với các nền kinh tế khác trên thế giới.
Một số khái niệm cơ bản

➢ Nền kinh tế mở
• Một nền kinh tế mở giao dịch với thế giới bên
ngoài qua hai hoạt động.
✓ Mua và bán hàng hoá và dịch vụ trên thị trường sản phẩm
thế giới.
✓ Mua và bán tài sản vốn trên các thị trường tài chính thế
giới.
Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu,
Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng

➢ Xuất khẩu (X) là những hàng hoá và dịch vụ


được sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài.
➢ Nhập khẩu (IM) là những hàng hoá và dịch vụ
được sản xuất ở nước ngoài và bán trong nước.
➢ Xuất khẩu ròng (NX) là giá trị xuất khẩu trừ đi
giá trị nhập khẩu của một quốc gia. Nó còn được
gọi là cán cân thương mại (trade balance - TB).
Cán cân thương mại

➢ TB < 0 hay IM > X: Thâm hụt thương mại.


➢ TB > 0 hay X>IM: Thặng dư thương mại.
➢ TB = 0 hay X = IM: Cân bằng thương mại.
Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu,
Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng

➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng


• Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng nội và hàng
ngoại.
• Giá của hàng nội so với hàng ngoại
• Tỷ giá trao đổi giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ.
• Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và nước
ngoài.
• Chi phí vận chuyển hàng hoá từ nước này sang nước
khác.
• Các chính sách của chính phủ đối với thương mại
quốc tế.
Chu chuyển nguồn lực tài chính:
Dòng vốn ra ròng

➢ Dòng vốn ra ròng (NCO) phản ánh giá trị mua


tài sản nước ngoài bởi người dân trong nước trừ
đi giá trị mua tài sản trong nước của người nước
ngoài.
• Một công dân Thái mua cổ phiếu của Công ty
Sabeco và một công dân Việt Nam mua cổ phiếu của
công ty Apple.
✓ Công dân Thái mua cổ phiếu Sabeco sẽ làm giảm dòng vốn
ra ròng của Việt Nam.
✓ Công dân Việt Nam mua cổ phiếu của Apple sẽ làm tăng
dòng vốn ra ròng của Việt Nam.
Chu chuyển nguồn lực tài chính:
Dòng vốn ra ròng

➢ Các biến ảnh hưởng đến dòng vốn ra ròng


• Lãi suất thực của các tài sản nước ngoài.
• Lãi suất thực của các tài sản trong nước.
• Các rủi ro kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài
sản nước ngoài.
• Các chính sách của chính phủ tác động đến quyền sở
hữu của người nước ngoài đối với các tài sản trong
nước.
• Kì vọng về tỷ giá
Tiết kiệm, đầu tư, và mối quan hệ của
chúng đối với chu chuyển quốc tế

➢ Tiết kiệm quốc gia (S) bằng với Y - C - G do


vậy:
S = I + NX
hay

Tiết kiệm = Đầu tư trong nước + Dòng vốn ra ròng

S = I + NCO

Do vậy, NX = NCO
2. Cán cân thanh toán

➢ Balance Of Payments (BP): là bảng thống kê ghi chép lại


một cách hệ thống và khoa học các giao dịch kinh tế giữa
cư dân trong nước với cư dân nước ngoài trong một thời
kỳ nhất định, thông thường là một năm.
➢ Cán cân thanh toán so sánh sự chênh lệch tính giữa xuất
khẩu và nhập khẩu, kể cả sự ra vào của các luồng vốn.
➢ Cân bằng cán cân thanh toán (BP = 0) khi tiền chảy ra
ngoài đất nước bằng tiền chảy vào trong nước. Thâm hụt
cán cân thanh toán (BP < 0) có nghĩa là tiền chảy ra ngoài
đất nước lớn hơn tiền chảy vào trong nước và thặng dư
cán cân thanh toán (BP > 0) thì ngược lại.
2. Cán cân thanh toán

➢ Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account - CA)


• Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ (hay cán cân
thương mại)
• Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA)
• Chuyển giao quốc tế ròng (như viện trợ, kiều hối,…)
➢ Cán cân tài khoản vốn (Capital Account - KA)
• Đầu tư ròng trực tiếp từ nước ngoài
• Đầu tư ròng gián tiếp từ nước ngoài.
➢ Cán cân tổng thể = Cán cân TK vãng lai + Cán cân TK
vốn
➢ Tài khoản điều chỉnh chính thức
Tài khoản điều chỉnh chính thức

Tài khoản điều chỉnh chính thức= - BP

• = 0: Dự trữ ngoại tệ của NHTƯ không thay đổi.


• > 0: Dự trữ ngoại tệ của NHTƯ giảm.
• < 0: Dự trữ ngoại tệ của NHTƯ tăng.
Bảng cán cân thanh toán

Có Tài khoản vãng lai Nợ


Xuất khẩu Nhập khẩu
Thu nhập do công dân tạo ra ở nước Thu nhập phải trả cho người nước
ngoài gửi về ngoài tạo ra trong nước
Nhận viện trợ, chuyển giao từ nước Viện trợ, chuyển giao ra nước ngoài
ngoài
Tài khoản vốn
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Tài khoản điều chỉnh chính thức


Thay đổi dự trữ
Thay đổi vốn vay nước ngoài
3. Tỷ giá hối đoái

➢ Các giao dịch quốc tế bị ảnh hưởng bởi giá cả


quốc tế.
➢ Hai loại giá quốc tế quan trọng nhất đó là tỷ giá
hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

➢ Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ trao đổi giữa


đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác.
➢ Nó có thể được biểu diễn theo hai cách:
• theo số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ, hoặc
• theo số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ.
➢ Ví dụ,
• 1 USD đổi được 25000 VND (E = 25000VND/USD).
• 1 VND đổi được 1/25000USD (e = 0,00004USD/VND).
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

➢ Sự lên giá phản ánh sự gia tăng về giá trị của


một đồng tiền khi đo lường theo đồng tiền khác.
➢ Sự mất giá phản ánh sự sụt giảm về giá trị của
một đồng tiền khi đo lường theo đồng tiền khác.
➢ Phá giá: Chính phủ chủ động giảm giá đáng kể
đồng nội tệ.
➢ Ví dụ:
• Nếu 1 USD mua được nhiều VND thì tức là USD lên
giá, còn VND giảm giá.
Tỷ giá hối đoái thực

➢ Tỷ giá hối đoái thực là tỷ lệ trao đổi giữa hàng hoá và


dịch vụ nước này với hàng hoá và dịch vụ nước khác.

Er: tỷ giá hối đoái thực


Pf E: tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Er = E x Pf: giá nước ngoài
Pd Pd: giá trong nước

➢ Tỷ giá hối đoái thực so sánh giá của hàng nội với giá
của hàng ngoại trong nền kinh tế nội.
•Nếu một thùng bia Đức đắt gấp hai lần bia Việt Nam thì tỷ giá
hối đoái thực tế là ½ thùng bia Đức trên một thùng bia Việt Nam.
4. Một lý thuyết đơn giản xác định tỷ
giá hối đoái: NGANG BẰNG SỨC MUA (PPP)

➢ Lý thuyết ngang bằng sức mua là lý thuyết đơn


giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất giải
thích sự biến động của tỷ giá hối đoái.
➢ Theo lý thuyết này, bất kì một đơn vị tiền tệ nào
đều có khả năng mua được một lượng hàng hoá
như nhau ở tất cả các nước.
Logic cơ bản của ngang bằng sức mua

➢ Lý thuyết ngang bằng sức mua dựa trên một nguyên lý


cơ bản đó là quy luật một giá.
• Theo quy luật một giá, một hàng hoá nào đó phải được bán với
cùng một giá ở bất kì đâu.

Pd
PPP dạng tuyệt đối E =
Pf

PPP dạng tương đối %ΔE = %ΔPd - %ΔPf


• Nếu quy luật một giá không đúng, các cơ hội khai thác lợi
nhuận sẽ tồn tại.
• Quá trình lợi dụng sự chênh lệch giá ở các thị trường khác
nhau được gọi là đầu cơ chênh lệch giá.
Logic cơ bản của ngang bằng sức mua

➢ Nếu đầu cơ chênh lệch giá tồn tại, cuối cùng giá
cả khác nhau giữa hai thị trường sẽ hội tụ.
➢ Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá hối
đoái danh nghĩa giữa đồng tiền hai nước phải
thay đổi để phản ánh sự khác biệt về giá giữa
hai nước.
5. Thị trường ngoại hối

➢ Cầu về ngoại hối là một loại cầu phái sinh, tức là nó


xuất phát từ mong muốn mua hàng hóa, dịch vụ và tài
sản nước ngoài, liên quan đến các khoản mục nợ trong
BP – dòng ngoại tệ chảy ra.
➢ Cung ngoại hối xuất phát từ mong muốn mua hàng hóa,
dịch vụ và tài sản nội địa, liên quan đến các khoản mục
có trong BP – dòng ngoại tệ chảy vào.
➢ Giá của ngoại tệ chính là tỷ giá hối đoái.
Cân bằng thị trường ngoại hối

EVND/USD
SUSD
Dư cung đô la
E2
E0 A
E1

Dư cầu đô la DUSD

Q0 Lượng USD
Sự thay đổi tỷ giá hối đoái

EVND/USD EVND/USD S0
S0
B S1
E1 A
A E0
E0 E1 B
D1
D0 D0

0 0 Q0 Q1
Q0 Q1 QUSD QUSD

a. Sự dịch chuyển đường cầu b. Sự dịch chuyển đường cung


6. Các hệ thống tỷ giá hối đoái

➢ Hệ thống tỷ giá hối đoái là cách thức một nước


quản lý đồng tiền của mình theo đồng tiền nước
khác và thị trường ngoại hối. Nó có liên quan
chặt chẽ đến chính sách tiền tệ.
➢ Có thể chia thành 3 loại hệ thống cơ bản sau:
• Hệ thống tỷ giá thả nổi.
• Hệ thống tỷ giá cố định.
• Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý.
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi

➢ Tỷ giá sẽ hoàn toàn được quyết định bởi cung


cầu ngoại tệ trên thị trường mà không có bất kỳ
sự can thiệp nào, dù là gián tiếp hay trực tiếp, từ
phía Ngân hàng trung ương nhằm làm thay đổi
tỷ giá.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định

➢ Tỷ giá sẽ do Ngân hàng Trung ương ấn định tại


một mức cụ thể. Tất cả các tác nhân trong nền
kinh tế được yêu cầu phải giao dịch tại mức giá
đã quy định này.
➢ Ngân hàng Trung ương sẽ buộc phải can thiệp
vào thị trường bằng cách mua hoặc bán ngoại tệ
ra thị trường.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định

EVND/USD Dư cung
SUSD

E1 A
B
E0
DUSD

Lượng USD
Định giá quá thấp VND và NHTƯ phải mua USD từ thị trường
Tại E1: Dư cung: BA → NHTƯ mua USD 1 lượng là BA
→ RUSD tăng: RUSD = BA → BVND tăng: BVND = E1 x BA
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định

EVND/USD
SUSD

E0
E2 C
D

Dư cầu DUSD

Lượng USD
Định giá quá cao VND và NHTƯ phải bán USD ra thị trường
Tại E2: Dư cầu: DC → NHTƯ bán USD 1 lượng là DC
→ RUSD giảm: RUSD = - DC → BVND giảm: BVND = - E2 x DC
Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý

➢ Tỷ giá thả nổi có quản lý là hệ thống trong đó tỷ


giá hối đoái của một nước không được cố định,
nhưng các cơ quan quản lý tiền tệ sẽ tìm cách quản
lý nó khi thị trường có những biến động bất lợi
không mong muốn.
➢ Tiến hành theo hai cách:
• Mua vào đồng nội tệ để ngăn cản sự mất giá của nó
• Bán ra đồng nội tệ để ngăn cản sự lên giá của đồng nội
tệ.
Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý

➢ Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý cho phép


chính phủ gây ảnh hưởng tới tỷ giá.
➢ Có quản lý có nghĩa là hệ thống tỷ giá có tính
chất của cả hai hệ thống thả nổi và cố định.
Tóm tắt chương

➢ Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hoá và dịch


vụ trong nước được bán ra nước ngoài trừ đi giá
trị hàng hoá và dịch vụ nước ngoài bán ở trong
nước.
➢ Dòng vốn ra ròng là giá trị sở hữu tài sản nước
ngoài bởi dân cư trong nước trừ đi giá trị sở hữu
tài sản trong nước bởi người nước ngoài.
Tóm tắt chương

➢ Dòng vốn ra ròng của một nền kinh tế luôn


bằng với xuất khẩu ròng của nó.
➢ Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được sử
dụng để hoặc tài trợ cho đầu tư trong nước
hoặc mua tài sản nước ngoài.
Tóm tắt chương

➢ Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối giữa


đồng tiền hai nước.
➢ Tỷ giá hối đoái thực là giá tương đối của hàng
hoá và dịch vụ giữa hai nước.
➢ Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi theo
cách mỗi VND mua được nhiều ngoại tệ hơn,
thì VND được gọi là lên giá, và ngược lại.
Tóm tắt chương

➢ Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, một đơn vị


tiền tệ bất kì sẽ mua được cùng một lượng hàng
hoá ở tất cả các nước.
➢ Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng tiền hai
nước sẽ phản ánh mức giá ở hai nước này.

You might also like