Professional Documents
Culture Documents
Macroeconomics
1
1.2. Tỷ giá hối đoái
Tỷ lệ trao đổi giữa hai tiền được gọi là tỷ giá
hay tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e): Là giá tương
đối của tiền hai nước.
Giá quốc tế của đồng nội tệ (E) là số lượng
ngoại tệ đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
Giá của đồng ngoại tệ tính theo nội tệ (e) là
số đồng nội tệ đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
4
P0: Giá hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ.
P: Giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ.
• Ví dụ: Giá áo sơ-mi ở Mỹ là 20 USD, giá tại Việt
Nam là 230.000 VND, tỷ hối đoái giá danh nghĩa là
e = 23.000 VND/USD. Tỷ giá hối đoái thực là:
20
e = × 23.000 = 2
230.000 6
2
Tỷ giá cân bằng sức mua (eppp hay PPP)
Tỷ giá cân bằng sức mua là tỷ giá danh nghĩa
được điều chỉnh sao cho tỷ giá hối đoái thực
không đổi, nhằm duy trì sức cạnh tranh không
đổi.
Công thức:
3
Tỷ giá hối đoái cân bằng
Là tỷ giá mà ở đó lượng cung và lượng cầu ngoại tệ
trên thị trường ngoại hối bằng nhau.
e Thừa Sf
e1
E
e0
Lf
M1 M0 M2 M
Hình 8.1. Thị trường ngoại hối cân bằng.
10
10
11
11
e Sf e Sf
E1
E Sf1 e1
e0 E
E1 e0
e1
Lf1
Lf Lf
M0 M1 M M0 M1 M
(a) (b)
Hình 8.2 . Sự dịch chuyển của đường cung
và cầu ngoại tệ.
12
12
4
Chế độ tỷ giá phản ánh cách thức xác định tỷ
giá mà chính phủ lựa chọn.
Có ba hệ thống tỷ giá:
Tỷ giá hối đoái cố định.
Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn.
Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý.
13
13
14
Lf
15
5
Khi ef = e0: NHTW định đúng giá trị nội tệ. Thị
trường ngoại hối cân bằng, NHTW không phải can
thiệp.
Khi ef > e0: giá đồng nội tệ thấp hơn giá trị thực
của nó. Khi đó, giá cả hàng hóa trong nước thấp
hơn của nước ngoài, làm tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước so với nước ngoài, xuất khẩu
tăng, nhập khẩu giảm, cung lớn hơn cầu ngoại tệ,
thị trường ngoại hối dư thừa.
Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW phải mua ngoại
tệ, dự trữ ngoại hối tăng.
16
16
Khi ef < e0: NHTW định giá đồng nội tệ cao hơn
giá trị thực, xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng, thị
trường ngoại hối thiếu hụt. Để duy trì tỷ giá cố
định, NHTW phải bán ngoại tệ, dự trữ ngoại hối sẽ
giảm.
Dự trữ ngoại hối là lượng ngoại tệ mà NHTW
trong nước nắm giữ.
Trong chế độ tỷ giá cố định, phá giá (nâng giá) là
việc giảm (tăng) tỷ giá mà chính phủ cam kết sẽ
duy trì.
17
17
18
18
6
2.3. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý là sự kết
hợp giữa tỷ giá hối đoái thả nổi và tỷ giá hối
đoái cố định.
Tỷ giá tự do biến động, tuy nhiên khi vượt quá
biên độ cho phép, NHTW sẽ can thiệp vào thị
trường ngoại hối để tránh những tác động xấu
đến nền kinh tế.
19
19
20
20
21
21
7
Chuyển nhượng ròng (NTr): là chênh lệch giữa
các khoản nhận viện trợ từ nước ngoài và các
khoản viên trợ cho nước ngoài…
CA = NX + NIA + NTr
Trong các tài khoản vãng lai, NX chiếm tỉ
trọng lớn, còn chuyển nhượng ròng và thu
nhập yếu tố ròng chiếm tỷ trọng nhỏ.
Giả định, chuyển nhượng ròng và thu nhập yếu
tố ròng bằng không (NIA = 0, NTr = 0) nên:
CA = X – M
22
22
23
24
24
8
Tài khoản vốn bao gồm:
Đầu tư ròng: là lượng vốn mà người nước ngoài
chuyển vào để đầu tư.
Giao dịch tài chính ròng: là chênh lệch giữa
lượng vốn mà người nước ngoài chuyển vào và
lượng vốn mà cư dân trong nước chuyển ra để
gửi ngân hàng, cho vay, mua trái phiếu.
Khi lượng vốn đi vào trong nước lớn hơn
lượng vốn chảy ra nước ngoài, tài khoản vốn
sẽ thặng dư và ngược lại.
25
25
26
26
Như vậy, tài khoản vốn (KA) đồng biến với lãi
suất trong nước và nghịch biến với tỷ giá.
KA = K0 + Km.i
Trong đó:
K0: Lượng vốn vào tự định.
Km: Hệ số nhạy cảm của vốn theo lãi suất
trong nước (Km>0).
27
27
9
2.3. Sai số thống kê (EO)
Sai số thống kê là khoản mục nhằm điều chỉnh
việc ghi sai, hay bỏ sót trong tài khoản vãng
lai và tài khoản vốn.
Nếu việc ghi chép trong hai tài khoản vãng lai
và tài khoản vốn chính xác, thì khoản mục sai
số thống kê sẽ bằng 0 (EO = 0).
28
28
29
30
10
2.5. Khoản tài trợ chính thức (OF)
Khoản tài trợ chính thức phản ánh lượng ngoại tệ
dự trữ mà ngân hàng trung ương chi khi cán cân
thanh toán thâm hụt, hay thu khi cán cân thanh
toán thặng dư, được ghi ngược dấu với cán cân
thanh toán:OF = - BP.
Khi cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư,
xuất hiện khoản tài trợ chính thức.
Khi cán cân thanh toán cân bằng, khoản tài trợ
chính thức bằng không (OF = 0).
31
31
32
33
33
11
M X+KA M M(Y)
B B
M2
A A
M1
450
(b) X+KA (c) Y
i X+KA i BP
B H B
i2
BP>0
A A K
i1
BP<0
X0+KA1 X0+KA2 X+KA Y1 Y2 Y
(a) (d)
Hình 8.4 . Sự hình thành đường BP.
34
34
35
35
36
12
3.3. Phương trình đường BP
Từ (8.1): cán cân thanh toán cân bằng:
X0 + K0 + Km.i = M0 + Mm.Y
37
38
38
39
13
X+KA M M(Y)
M
B B
M2
A A
M1
450
(b) X+KA (c) Y
i X+KA i
(X+KA)’ BP
i2 B B
BP’
i1 A A
40
41
41
i LM
E BP
i0
IS
Y0 Y
Hình 8.6. Nền kinh tế cân bằng chung.
42
42
14
Vídụ 1: Một nền kinh tế có các thông số sau:
C = 400 + 0,75Yd I = 1.200 + 0,2Y – 200i
G = 800 T = 200 + 0,2Y
X = 500 M = 50 + 0,05Y
KA = - 350 + 25i
1) Viết phương trình đường IS, LM và BP.
2) Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng
43
43
44
Lf
M0 M1 M
45
15
Khi tỷ giá giảm, xét trong hai trường hợp:
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn:
Khi tỷ giá giảm: X giảm, M tăng, do đó NX giảm,
lượng ngoại tệ đi vào giảm, lượng ngoại tệ đi ra tăng,
đường BP dịch chuyển sang trái thành BP1.
Mặt khác, NX giảm làm AD giảm, đường IS1 dịch
chuyển sang trái thành IS2 (Hiện tượng lấn át quốc tế),
Y và i cân bằng giảm.
Kết quả, điểm cân bằng mới E2 (Y2, i2) là giao điểm
của ba đường IS2, LM và BP1
46
46
i Tác động
LM
E1 BP1 lấn át
i1 E2 BP quốc tế
i2
i0
E0 IS1
IS2
IS
Y0 Y2 Y1 Y
Hình 8.7c. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ
giá thả nổi hoàn toàn.
47
47
48
48
16
Trong cơ chế tỷ giá cố định:
Khi tỷ giá giảm, để duy trì tỷ giá cố định,
NHTW phải dùng nội tệ để mua ngoại tệ
(Hình 8.7d), do đó đường LM dịch chuyển
sang phải thành LM1, sản lượng cân bằng tăng,
dự trữ ngoại hối tăng.
Kết quả điểm cân bằng mới là E2 (Y2, i2), giao
điểm của ba đường LM1, IS1 và BP (Hình
8.7.e).
49
49
e Sf
E0 Sf1
e0 E1
e1 Lượng ngoại tệ
thừa NHTW
Lf mua vào
M0 M1 M
Hình 8.7d . Lượng ngoại tệ thừa ngân hàng trung
ương mua vào.
50
50
i LM
E1 LM1
i1 E2
i2 BP
E0
i0
IS1
IS
Y0 Y1 Y2 Y
Hình 8.7e. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ
giá cố định có tác dụng mạnh, không có hiện tượng lấn
át quốc tế.
51
51
17
Chính sách tài khóa thắt chặt
G &/ T → AD → IS → Y & i → KA → BP < 0
i e
E0 LM BP
i0
i1 E1
IS
IS1
Y1 Y0 Y
Hình 8.8a. Cán cân thanh toán thâm hụt.
52
52
Lf
M1 M0 M
Hình 8.8b . Tỷ giá tăng.
53
53
54
54
18
.
i LM Tác động
E0 BP
BP1 lấn át đầu
i0
i2 E2 tư.
i1 E1
IS
IS2
IS1
Y1 Y2 Y0 Y
Hình 8.8c. Chính sách tài khóa thắt chặt trong cơ chế tỷ
giá thả nổi hoàn toàn.
55
55
Tác động của chính sách tài khóa trong mô hình nền
kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu chuyển.
Nền kinh tế nhỏ là nền kinh tế có giá trị sản lượng
chiếm tỷ trọng nhỏ, không đáng kể so với sản lượng
toàn cầu, gần như không thể tác động đến lãi suất quốc
tế (i*), ngược lại lãi suất trong nước (i) phụ thuộc vào
lãi suất quốc tế.
Vốn tự do lưu chuyển là công dân của một nước được
tự do tham gia vào hoạt động vay và cho vay trên thị
trường tài chính quốc tế.
56
56
IS Lf
(a) Y0 Y (b) M0 M
Hình 8.9. Nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu chuyển cân
bằng (a) và thị trường ngoại hối cân bằng (b).
57
57
19
Chính sách tài khóa mở rộng
G & / T → AD → IS →Y &i → KA → BP > 0
Đồng thời: KA → Sf → e (Hình 8.10b)
i e
E1 LM Sf
E0 E0
i = i* BP e0 Sf1
E1
e1
IS1
IS Lf
(a) Y0 Y (b) M0 M1 M
Hình 8.10. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ
giá thả nổi hoàn toàn đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn
tự do lưu chuyển. 58
58
59
60
20
Khi tỷ giá giảm, trong cơ chế tỷ giá cố định, để duy trì
tỷ giá cố định, NHTW phải dùng nội tệ để mua ngoại
tệ (hình 8.11), do đó đường LM dịch chuyển sang phải
thành LM1, Kết quả, sản lượng cân bằng tăng, lãi suất
giảm về lãi suất thế giới, đồng thời dự trữ ngoại hối
tăng.
Như vậy, chính sách tài khóa trong cơ chế tỷ giá cố
định đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu
chuyển có tác dụng mạnh do không gây ra hiện tượng
lấn át quốc tế.
Tương tự với chính sách tài khóa thắt chặt.
61
61
62
62
63
21
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi
i LM
LM1
i0 E0 BP
E2 BP1
i2
i1 E1
IS1
IS
Y0 Y1 Y2 Y
Hình 8.12c. Chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá
thả nổi.
64
64
65
65
IS
Y0 Y1 Y
Hình 8.12d. Chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá
cố định. 66
66
22
Trong cơ chế tỷ giá cố định
Khi tỷ giá tăng, trong cơ chế tỷ giá cố định, để
cố định tỷ giá ban đầu, NHTW bán ngoại tệ để
thu nội tệ, do đó dự trữ ngoại hối giảm và lượng
cung tiền trong nước cũng giảm. Kết quả, đường
LM dịch chuyển sang trái trở lại vị trí ban đầu
(hình 8.12d).
Như vậy, trong cơ chế tỷ giá cố định, chính sách
tiền tệ không có tác dụng.
67
67
68
69
23
Khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá làm sức
cạnh tranh tăng: Xuất khẩu tăng, nhập khẩu
giảm, dẫn đến xuất khẩu ròng tăng, đường IS
dịch chuyển sang phải IS1(Hình 13c).
Kết quả, điểm cân bằng E2 (Y2, i*) là giao
điểm của ba đường IS1, LM1 và BP.
Như vậy, trong nền kinh tế nhỏ, mở, vốn tự do
lưu chuyển với cơ chế tỷ giá thả nổi, chính
sách tiền tệ có tác dụng mạnh.
70
70
71
72
72
24
2.3.1.Chính sách thay đổi mức xuất khẩu ròng
Nguyên tắc: Nếu sản lượng nền kinh tế đang ở
dưới mức toàn dụng cần thực hiện chính sách
gia tăng xuất khẩu ròng (tăng xuất khẩu, giảm
nhập khẩu) và ngược lại.
e
73
73
i LM
E1 BP1 e
i1 BP
Sf
i0 E0 E0
e0 E1 Sf1
IS1 e1
IS Lf
Y0 Y1 Y M0 M1 M
Hình 8.14a. Cán cân thanh Hình 8.14b. Tỷ giá
toán thặng dư. giảm
74
74
i LM i LM
E1 E1
i1 BP i1 BP
BP1 i0 E0 E2 LM1
i0 E0 i2 BP1
IS1 IS1
IS IS
Y0 Y1 Y Y0 Y1 Y2 Y
Hình 8.14c. Chính sách gia Hình 8.14d. Chính sách gia
tăng xuất khẩu trong cơ chế tỷ tăng xuất khẩu trong cơ chế
giá thả nổi. tỷ giá cố định.
75
75
25
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi
Khi tỷ giá giảm, đồng nội tệ tăng giá làm giảm
sức cạnh tranh quốc tế: xuất khẩu giảm, nhập
khẩu tăng, xuất khẩu ròng giảm, do đó lượng
ngoại tệ đi vào giảm, lượng ngoại tệ đi ra tăng.
Đường IS1 và BP1 dịch chuyển sang trái trở về
vị trí ban đầu E (Y0, i0), (hình 8.14c).
Chính sách gia tăng xuất khẩu ròng không có
tác dụng trong cơ chế tỷ giá thả nổi.
76
76
77
78
26
Chính sách phá giá tiền tệ là việc ngân hàng trung
ương chủ động làm giảm giá trị đồng nội tệ so với
ngoại tệ, bằng cách điều chỉnh tăng tỷ giá hối đoái cao
hơn trước, có tác dụng khuyến khích gia tăng xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu, làm tăng xuất khẩu ròng
và tăng sản lượng.
Ngược lại, chính sách nâng giá tiền tệ là việc ngân
hàng trung ương chủ động làm tăng giá trị đồng nội tệ
so với ngoại tệ, có tác dụng hạn chế xuất khẩu và
khuyến khích nhập khẩu, xuất khẩu ròng giảm, kết quả
sản lượng giảm.
79
79
27