You are on page 1of 21

KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Macroeconomics
1.1. Thị trường ngoại hối
 Thị trường ngoại hối là nơi trao đổi giữa
đồng tiền của quốc gia này với đồng tiền của
quốc gia khác.
 Các thành phần tham gia thị trường ngoại hối:
 Các ngân hàng thương mại, NHTW
 Các công ty xuất, nhập khẩu, các công ty đa
quốc gia.
 Các nhà kinh doanh ngoại tệ và người dân.
1 3

1.2. Tỷ giá hối đoái


I. Thị trường ngoại hối  Tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền được gọi là tỷ
II. Cán cân thanh toán quốc tế giá hay tỷ giá hối đoái.
III.Tác động của các chính sách vĩ mô  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e): Là giá tương
đối của đồng tiền hai nước.
 Giá quốc tế của đồng nội tệ (E) là số lượng
ngoại tệ đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
 Giá của đồng ngoại tệ tính theo nội tệ (e) là
số đồng nội tệ đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
2 4

1
 Tỷ giá hối đoái thực (er): hay tỷ lệ trao đổi là  Tỷ giá cân bằng sức mua (eppp hay PPP)
tỷ giá phản ánh tương quan giá cả hàng hóa của  Tỷ giá cân bằng sức mua là tỷ giá danh nghĩa
hai nước, được tính theo một trong hai đồng được điều chỉnh sao cho tỷ giá hối đoái thực
tiền của hai nước đó. không đổi, nhằm duy trì sức cạnh tranh không
 Tỷ giá hối đoái thực cho biết tỷ lệ hàng hóa của đổi.
một nước được trao đổi với hàng hóa của nước P'
 Công thức: e PPP = i' er
khác. P0
Giá hàng hóa nước ngoài tính bằng nội tệ
er = P0′ : Chỉ số giá mới nước ngoài.
Giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ Pi′ : Chỉ số giá mới trong nước.
5 er : Tỷ giá hối đoái thực không đổi. 7

 Mối quan hệ giữa tỷ hối đoái giá danh nghĩa và tỷ giá 1.3. Tỷ giá hối đoái cân bằng
hối đoái thực  Cầu ngoại tệ (Lf):
P0  Nhu cầu nhập khẩu, mua hàng hóa nước ngoài, du
er = e
P lịch, du học…
P0: Giá hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ.  Mua tài sản, cổ phần của nước ngoài, gửi tiền ở ngân
P: Giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ. hàng nước ngoài…
• Ví dụ: Giá áo sơ-mi ở Mỹ là 20 USD, giá tại Việt Nam  Khi tỷ giá tăng lên, giá hàng nhập khẩu tính bằng nội
là 230.000 VND, tỷ hối đoái giá danh nghĩa là tệ sẽ đắt hơn, nhập khẩu giảm, lượng ngoại tệ cần có
e = 23.000 VND/USD. Tỷ giá hối đoái thực là: sẽ giảm. Như vậy, cầu ngoại tệ nghịch biến với tỷ giá
20 hối đoái.
er = × 23.000 = 2
230.000 6 8

2
 Cung ngoại tệ (Sf) Sự dịch chuyển đường cung, đường cầu ngoại tệ.
 Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, bán hàng hóa cho  Khi các yếu tố ảnh hưởng đến cung ngoại tệ: nước
nước ngoài, khách du lịch vào nội địa. ngoài tăng đầu tư, mua hàng hóa và dịch vụ trong
 Người nước ngoài mua tài sản, cổ phần của các công nước… cung ngoại tệ tăng, đường cung dịch
ty trong nước, mua cổ phiếu chính phủ. chuyển sang phải, tỷ giá giảm (Hình 8.2a).
 Khi tỷ giá hối đoái tăng, giá hàng hóa xuất khẩu tính  Khi các yếu tố ảnh hưởng đến cầu ngoại tệ: nhập
bằng ngoại tệ sẽ rẻ hơn, xuất khẩu tăng, lượng ngoại khẩu hàng hóa và dịch vụ, dự đoán lạm phát tăng
tệ đi vào tăng. Như vậy, cung ngoại tệ đồng biến với cao… cầu ngoại tệ tăng, đường cầu ngoại tệ dịch
tỷ giá hối đoái.
chuyển sang phải, tỷ giá tăng (Hình 8.2b).

9 11

 Tỷ giá hối đoái cân bằng e Sf e Sf


E1
Là tỷ giá mà ở đó lượng cung và lượng cầu ngoại tệ E Sf1 e1
trên thị trường ngoại hối bằng nhau. e0 E
E1 e0
e e1
Thừa Sf Lf1
e1
E Lf Lf
e0
M0 M1 M M0 M1 M
Lf (a) (b)
M1 M0 M2 M Hình 8.2 . Sự dịch chuyển của đường cung
Hình 8.1. Thị trường ngoại hối cân bằng. và cầu ngoại tệ.
10 12

3
.

 Chế độ tỷ giá phản ánh cách thức xác định tỷ Lượng ngoại tệ thừa mà
giá mà chính phủ lựa chọn. ef NHTW phải mua vào
Sf
 Có ba hệ thống tỷ giá được thiết lập: ef2
E0 Lượng ngoại tệ
 Tỷ giá hối đoái cố định. ef0=e0 thiếu hụt mà
 Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn. NHTW phải bán ra
ef1
 Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý.
Lf

Me1 Me0 Me2 Me (Ngoại tệ)


Hình 8.3. Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định.
13 15

2.1. Tỷ giá hối đoái cố định (ef)  Khi ef = e0: NHTW định đúng giá trị nội tệ. Thị
trường ngoại hối cân bằng, NHTW không phải can
 Do ngân hàng trung ương quy định thiệp.
 Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân  Khi ef > e0: giá đồng nội tệ thấp hơn giá trị thực
hàng trung ương sẵn sàng mua hoặc bán đồng của nó. Khi đó, giá cả hàng hóa trong nước thấp
tiền đó với số lượng bất kỳ theo tỷ giá hối đoái hơn của nước ngoài, làm tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước so với nước ngoài, xuất khẩu
cố định.
tăng, nhập khẩu giảm, cung lớn hơn cầu ngoại tệ,
 Ngân hàng trung ương sẽ mua lượng ngoại tệ thị trường ngoại hối dư thừa.
thừa hoặc bán ra lượng ngoại tế nếu thiếu hụt  Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW phải mua ngoại
với tỷ giá cố định. tệ, dự trữ ngoại hối tăng.
14 16

4
 Khi ef < e0: NHTW định giá đồng nội tệ cao hơn 2.3. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
giá trị thực, xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng, thị  Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý là sự kết
trường ngoại hối thiếu hụt. Để duy trì tỷ giá cố
hợp giữa tỷ giá hối đoái thả nổi và tỷ giá hối
định, NHTW phải bán ngoại tệ, dự trữ ngoại hối sẽ
đoái cố định.
giảm.
 Tỷ giá tự do biến động, tuy nhiên khi vượt quá
 Dự trữ ngoại hối là lượng ngoại tệ mà NHTW
trong nước nắm giữ. biên độ cho phép, NHTW sẽ can thiệp vào thị
 Trong chế độ tỷ giá cố định, phá giá (nâng giá) là
trường ngoại hối để tránh những tác động xấu
việc giảm (tăng) tỷ giá mà chính phủ cam kết sẽ đến nền kinh tế.
duy trì.
17 19

2.2. Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn  Là báo cáo có hệ thống về tất cả các giao dịch
 Tỷ giá tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng mà kinh tế giữa một nước và phần còn lại của thế
không cần tới bất kỳ sự can thiệp của NHTW. giới.
 Sự di chuyển tự do của vốn có thể gây ra sự biến  Cán cân thanh toán thường được hạch toán theo
động trong tỷ giá. ngoại tệ, phản ánh toàn bộ lượng ngoại tệ đi
 Như vậy, khi tỷ giá tự thân vận động có thể gây vào và đi ra khỏi lãnh thổ một nước.
ra tình trạng mất ổn định và các lực lượng đầu  Nguyên tắc hạch toán: Khi ngoại tệ đi vào trong
cơ góp phần làm tỷ giá biến động thất thường, nước thì ghi bên có hay ghi (+) và đi ra ghi bên
cản trở ngoại thương và đầu tư quốc tế. nợ hay ghi (-).

18 20

5
2.1. Tài khoản vãng lai (CA) Các nhân tố ảnh hưởng đến CA:
Ghi chép mọi luồng thu nhập đi vào và đi ra  Sản lượng quốc gia (Y):
khỏi quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Y  M
 Cán cân thương mại (NX):  Tỉ giá hối đoái thực (er):
NX = X – M er  X, M
 Thu nhập yếu tố ròng (NFFI): er  X, M
NFFI = IFFI - OFFI  Khi thu nhập từ nước ngoài lớn hơn chi tiêu
thanh toán cho nước ngoài, tài khoản vãng lai
sẽ thặng dư, tiết kiệm dương và ngược lại.
21 23

 Chuyển nhượng ròng (NTr): là chênh lệch giữa 2.2. Tài khoản vốn (KA)
các khoản nhận viện trợ từ nước ngoài và các  Ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra khỏi
khoản viên trợ cho nước ngoài… lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất
CA = NX + NFFI + NTr định.
 Trong các tài khoản vãng lai, NX chiếm tỉ
 Mua bán tài sản giữa nền kinh tế trong nước
trọng lớn, còn chuyển nhượng ròng và thu
nhập yếu tố ròng chiếm tỷ trọng nhỏ. với nước ngoài, và số tiền cho vay hoặc đi vay
 Giả định, chuyển nhượng ròng và thu nhập yếu có liên quan đến nước ngoài.
tố ròng bằng không (NFFI = 0, NTr = 0) nên: KA = Vốn vào – Vốn ra
CA = X – M
22 24

6
Tài khoản vốn bao gồm:  Như vậy, tài khoản vốn (KA) đồng biến với lãi
 Đầu tư ròng: là lượng vốn mà người nước ngoài suất trong nước và nghịch biến với tỷ giá.
chuyển vào để đầu tư. KA = K0 + Km.i
 Giao dịch tài chính ròng: là chênh lệch giữa Trong đó:
lượng vốn mà người nước ngoài chuyển vào và
K0: Lượng vốn vào tự định.
lượng vốn mà cư dân trong nước chuyển ra để
gửi ngân hàng, cho vay, mua trái phiếu. Km: Hệ số nhạy cảm của vốn theo lãi suất
 Khi lượng vốn đổ vào trong nước lớn hơn trong nước (Km>0).
lượng vốn chảy ra nước ngoài, tài khoản vốn
sẽ thặng dư và ngược lại.
25 27

Các nhân tố ảnh hưởng đến tài khoản vốn 2.3. Sai số thống kê (EO)
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e): khi tỷ giá hối đoái  Sai số thống kê là khoản mục nhằm điều chỉnh
tăng, đồng nội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ, lợi việc ghi sai, hay bỏ sót trong tài khoản vãng
nhuận từ đầu tư ra nước ngoài cao hơn trong nước, lai và tài khoản vốn.
vốn có khuynh hướng chạy ra nước ngoài, tài khoản
 Nếu việc ghi chép trong hai tài khoản vãng lai
vốn giảm xuống và ngược lại.
 Lãi suất trong nước (i): khi lãi suất tăng, lợi nhuận từ
và tài khoản vốn chính xác, thì khoản mục sai
đầu tư trong nước cao hơn đầu tư ra nước ngoài, vốn số thống kê sẽ bằng 0 (EO = 0).
có khuynh hướng đổ vào trong nước, tài khoản vốn
tăng và ngược lại.

26 28

7
2.4. Cán cân thanh toán (BP) 2.5. Khoản tài trợ chính thức (OF)
 Cán cân thanh toán là tổng của tài khoản vãng  Khoản tài trợ chính thức phản ánh lượng ngoại tệ
lai, tài khoản vốn và sai số thống kê: dự trữ mà ngân hàng trung ương chi khi cán cân
BP = CA + KA + EO. thanh toán thâm hụt, hay thu khi cán cân thanh
toán thặng dư, được ghi ngược dấu với cán cân
 Nếu EO = 0:
thanh toán:OF = - BP.
BP = CA + KA = X – M + KA.  Khi cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư,
 BP = 0: cán cân thanh toán cân bằng. xuất hiện khoản tài trợ chính thức.
 BP > 0: cán cân thanh toán thặng dư.  Khi cán cân thanh toán cân bằng, khoản tài trợ
 BP < 0: cán cân thanh toán thâm hụt. chính thức bằng không (OF = 0).
29 31

 Trong nền kinh tế thị trường tự do, với hệ 3.1. Định nghĩa
thống tỷ giá hối đoái thả nổi, cán cân thanh Đường BP là tập hợp những phối hợp khác nhau
toán luôn cân bằng. giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó cán cân
 Tuy nhiên trong một nền kinh tế duy trì hệ thanh toán cân bằng.
thống hối đoái cố định, cán cân thanh toán có 3.2. Sự hình thành đường BP
thể không cân bằng. NHTW phải can thiệp  Vì đường BP thể hiện sự tác động của lãi suất
mua hoặc bán ngoại tệ hoặc trái phiếu. trong nước đến sản lượng nhằm giữ cho cán
 Hoạt động đó của NHTW phản ánh vào cán cân thanh toán cân bằng.
cân thanh toán thông qua khoản tài trợ chính  Do đó, để xây dựng đường BP, cho lãi suất
thức. thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
30 32

8
Cán cân thanh toán cân bằng khi:  Giả sử lãi suất ban đầu i1, tổng ngoại tệ đi vào:
BP = X – M + KA = 0 X0 + K0 + Km.i1. Để cán cân thanh toán cân bằng,
⇒ X + KA = M lượng ngoại tệ đi ra phải bằng M1 = M0 + Mm.Y1.
Khi đó, sản lượng là Y1. Ta có điểm A(Y1, i1).
⇒ X0 + K0 + Km.i = M0 + Mm.Y (8.1)
 Khi lãi suất tăng lên i2, tổng ngoại tệ đi vào:
Trong đó:
X0 + K0 + Km.i2. Để cán cân thanh toán cân bằng,
X = X0. lượng ngoại tệ đi ra phải bằng M2 = M0 + Mm.Y2.
K = K0 + Km.i. Khi đó, sản lượng tăng lên Y2, có điểm B(Y2, i2).
M = M0 + Mm.Y.  Đường thẳng đi qua hai điểm A, B là đường BP.

33 35

M X+KA M M(Y)
B B
M2
A A
M1 Ý nghĩa của đường BP
 Mọi điểm nằm trên đường BP thể hiện cán cân thanh
450
toán cân bằng; những điểm không nằm trên đường
(b) X+KA (c) Y BP, cán cân thanh toán không cân bằng, nền kinh tế
i X+KA i BP sẽ điều chỉnh về điểm cân bằng.
B H B
i2  Ví dụ: Điểm H (Y1, i2), với lãi suất i2 và sản lượng
BP>0
A A K Y1, lượng ngoại tệ đi vào lớn hơn lượng ngoại tệ đi
i1
BP<0 ra, cán cân thanh toán thặng dư.
 Để cán cân thanh toán cân bằng sản lượng phải tăng
X0+KA1 X0+KA2 X+KA Y1 Y2 Y
(a) (d) đến Y2, nền kinh tế sẽ điều chỉnh từ điểm H về B.
Hình 8.4 . Sự hình thành đường BP.
34 36

9
3.3. Phương trình đường BP 3.4. Sự dịch chuyển đường BP
 Từ (8.1): cán cân thanh toán cân bằng:  Nguyên tắc dịch chuyển: Nếu lượng ngoại tệ đi vào
X0 + K0 + Km.i = M0 + Mm.Y tăng, lượng ngoại tệ đi ra giảm, đường BP dịch
chuyển sang phải và ngược lại.
X0 - M0 + K 0 K m
Þ Y= + i  Ví dụ: Khi xuất khẩu tăng, vốn tự định tăng, nghĩa
Mm Mm là tổng ngoại tệ đi vào tăng ở mọi mức lãi suất,
Km đường (X + KA) dịch chuyển sang phải (Hình 8.5).
Vì Km > 0 và Mm > 0 Þ > 0: Đường BP có độ dốc
dương. Mm  Để cán cân thanh toán cân bằng thì lượng ngoại tệ
 Độ dốc dương thể hiện đường BP đồng biến giữa lãi đi ra (M) cũng phải tăng. Kết quả, đường BP dịch
suất và sản lượng. chuyển sang phải và ngược lại.
37 39

X+KA M M(Y)
M
B B
M2
A A
M1
Độ dốc của đường BP phụ thuộc chủ yếu vào
hệ số nhạy cảm của vốn theo lãi suất. 450
(b) X+KA (c)
 Nếu vốn ít nhạy cảm với lãi suất (Km nhỏ), Y
X+KA i
đường BP sẽ dốc nhiều. i
(X+KA)’ BP
B B
 Nếu vốn nhạy cảm với lãi suất (Km lớn), i2
BP’
đường BP sẽ lài. i1 A A
 Nếu vốn nhạy cảm hoàn toàn với lãi suất
(Km=∞), đường BP nằm ngang. (a)
X0+KA1 X0+KA2 X+KA
(d) Y1 Y2 Y
Hình 8.5 . Sự dịch chuyển của đường BP.
38 40

10
 Một nền kinh tế được gọi là cân bằng chung  Ví dụ 1: Một nền kinh tế có các thông số sau:
(cả bên trong và bên ngoài) khi lãi suất và sản C = 400 + 0,75Yd I = 1.200 + 0,2Y – 200i
lượng được duy trì ở mức mà tại đó thị trường G = 800 T = 200 + 0,2Y
hàng hóa, thị trường tiền tệ và cán cân thanh X = 500 M = 50 + 0,05Y
toán đều cân bằng. M
S = 600 D M = 400 + 0,1Y - 50i
 Một nền kinh tế cân bằng chung thỏa mãn:
KA = - 350 + 25i
ìï IS : AS = AD 1) Viết phương trình đường IS, LM và BP.
ïï ìïï Y0
ïí LM : SM = D M Þ í 2) Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng
ïï ïîï i 0
ïïî BP : X + KA = M
41 43

1) Viết phương trình đường IS, LM và BP.


 Phương trình đường IS:
 E (Y0, i0) là giao điểm của ba đường IS, LM, BP. AD = AD 0 + AD m Y + Iim
AD0 = C0 + I0 + G 0 + X 0 - M 0 - C m .T0
i LM = 100 + 1.200 + 800 + 500 - 50 - 0, 75x200
E BP
i0 = 2.400
AD m = C m + I m - M m - C m .Tm
IS
= 0, 75 + 0, 2 - 0, 05 - 0, 75x0, 2 = 0, 75
Y0 Y
Þ AD = 2.400 + 0, 75Y - 200i
Hình 8.6. Nền kinh tế cân bằng chung.
42 44

11
1) Viết phương trình đường IS, LM và BP.
 Phương trình đường IS:

Þ IS : Y = AD Chính sách tài khóa mở rộng


G &/ T  AD  IS  Y & i  KA  BP > 0
Û Y = 2.400 + 0, 75Y - 200i e
i
Þ Y = 9.600 - 800i E1 LM
i1 E0 BP
 Phương trình LM: i0
LM : SM = D M IS1
IS
Û 600 = 400 + 0,1Y - 50i
Þ i = - 4 + 0, 002Y Y0 Y1 Y
Hình 8.7a. Cán cân thanh toán thặng dư.
45 47

 Phương trình đường BP:


BP : X + KA = M
Đồng thời: KA  Sf  e
Û 500 + (- 350 + 25i) = 50 + 0, 05Y
Þ Y = 2.000 + 500i e Sf
E0
2) Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng e0
E1
Sf1
e1
ìï IS : Y = 9.600 - 800i
ïï ìïï Y0 = 4.923
í LM : i = - 4 + 0, 002Y Þ í Lf
ïï ïîï i 0 = 5,85
ïïî BP : Y = 2.000 + 500i M0 M1 M

Hình 8.7b . Tỷ giá giảm.


46 48

12
Khi tỷ giá giảm, xét trong hai trường hợp:  Như vậy trong cơ chế tỉ giá thả nổi, chính sách
 Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn: tài khóa mở rộng có tác dụng yếu, do gây ra
 Khi tỷ giá giảm: X giảm, M tăng, do đó NX giảm, hiện tượng lấn át quốc tế, nghĩa là khi tăng chi
lượng ngoại tệ đi vào giảm, lượng ngoại tệ đi ra tăng, tiêu ngân sách làm sản lượng tăng và lãi suất
đường BP dịch chuyển sang trái thành BP1. trong nước tăng, lượng vốn đổ vào tăng làm
 Mặt khác, NX giảm làm AD giảm, đường IS1 dịch giảm tỷ giá, làm giảm sức cạnh tranh và xuất
chuyển sang trái thành IS2 (Hiện tượng lấn át quốc tế), khẩu ròng giảm.
Y và i cân bằng giảm.
 Kết quả chính sách tài khóa mở rộng chỉ làm
 Kết quả, điểm cân bằng mới E2 (Y2, i2) là giao điểm
sản lượng tăng.
của ba đường IS2, LM và BP1
49 51

Tác động  Trong cơ chế tỷ giá cố định:


i LM
E1 BP1 lấn át  Khi tỷ giá giảm, để duy trì tỷ giá cố định,
i1 E2 BP quốc tế NHTW phải dùng nội tệ để mua ngoại tệ
i2
(Hình 8.7d), do đó đường LM dịch chuyển
i0
E0 IS1 sang phải thành LM1, sản lượng cân bằng tăng,
IS2 dự trữ ngoại hối tăng.
IS
 Kết quả điểm cân bằng mới là E2 (Y2, i2), giao
Y0 Y2 Y1 Y điểm của ba đường LM1, IS1 và BP (Hình
Hình 8.7c. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ 8.7.e).
giá thả nổi hoàn toàn.
50 52

13
e Sf Chính sách tài khóa thắt chặt
G &/ T  AD  IS  Y & i  KA  BP < 0
E0 Sf1 e
e0 E1 i LM
E0 BP
e1 Lượng ngoại tệ i0
thừa NHTW i1 E1
Lf mua vào IS
IS1
M0 M1 M
Hình 8.7d . Lượng ngoại tệ thừa ngân hàng trung Y1 Y0 Y
ương mua vào. Hình 8.8a. Cán cân thanh toán thâm hụt.
53 55

i LM
E1 LM1 Đồng thời: KA  Sf  e
i1 E2 BP
i2 E0 Sf1
e
i0
IS1 E1 Sf
e1 E0
e0
IS
Y0 Y1 Y2 Y Lf
Hình 8.7e. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ M1 M0 M
giá cố định có tác dụng mạnh, không có hiện tượng lấn
át quốc tế. Hình 8.8b . Tỷ giá tăng.
54 56

14
 Khi tỷ giá tăng, cũng xét trong hai trường hợp  Tác động của chính sách tài khóa trong mô hình nền
tương tự như chính sách tài khóa mở rộng, kết kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu chuyển.
quả tương tự nhưng ngược lại.  Nền kinh tế nhỏ là nền kinh tế có giá trị sản lượng
 Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, chính chiếm tỷ trọng nhỏ, không đáng kể so với sản lượng
sách tài khóa thắt chặt làm sản lượng giảm và toàn cầu, gần như không thể tác động đến lãi suất quốc
lãi suất cũng giảm. tế (i*), ngược lại lãi suất trong nước (i) phụ thuộc vào
lãi suất quốc tế.
 Tuy nhiên, khi lãi suất giảm kích thích đầu tư,
 Vốn tự do lưu chuyển là công dân của một nước được
do đó, sản lượng tăng trở lại (Hiện tượng lấn át tự do tham gia vào hoạt động vay và cho vay trên thị
đầu tư - Hình 8.8c). trường tài chính quốc tế.

57 59

.
 Như vậy, nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu
i LM Tác động chuyển giữa các nước với lãi suất quốc tế, đường BP
E0 BP
BP1 lấn át đầu nằm ngang
i0
i2 E2 tư. i e
i1 E1 LM Sf
IS E0 E0
i = i* BP e0
IS2
IS1
IS Lf
Y1 Y2 Y0 Y (a) Y0 Y (b) M0 M
Hình 8.8c. Chính sách tài khóa thắt chặt trong cơ chế tỷ Hình 8.9. Nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu chuyển cân
giá thả nổi hoàn toàn. bằng (a) và thị trường ngoại hối cân bằng (b).
58 60

15
Chính sách tài khóa mở rộng
G & / T  AD  IS Y &i  KA  BP > 0
Đồng thời: KA  Sf  e (Hình 8.10b)  Trong cơ chế tỷ giá cố định
i
i LM
e E1 LM1
E1 LM Sf i1 E0 E2
E0 E0 i = i* BP
i = i* BP e0 Sf1
E1
e1 IS1
IS1 IS
IS Lf
Y0 Y1 Y2 Y
(a) Y0 Y (b) M0 M1 M Hình 8.11. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ
Hình 8.10. Chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá cố định đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu
giá thả nổi hoàn toàn đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn chuyển.
tự do lưu chuyển. 61 63

 Trong cơ chế tỷ giá thả nổi:  Khi tỷ giá giảm, trong cơ chế tỷ giá cố định, để duy trì
 Khi tỷ giá giảm, trong cơ chế tỷ giá thả nổi, tỷ giá cố định, NHTW phải dùng nội tệ để mua ngoại
đồng nội tệ tăng giá sẽ làm sức cạnh tranh giảm: tệ (hình 8.11), do đó đường LM dịch chuyển sang phải
xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng, do đó xuất thành LM1, Kết quả, sản lượng cân bằng tăng, lãi suất
giảm về lãi suất thế giới, đồng thời dự trữ ngoại hối
khẩu ròng giảm, do đường BP không phụ vào
tăng.
lãi suất, nên đường IS1 lại dịch chuyển sang trái
 Như vậy, chính sách tài khóa trong cơ chế tỷ giá cố
về vị trí ban đầu (Hình 8.10a). định đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lưu
 Như vậy, chính sách tài khóa trong cơ chế tỷ giá chuyển có tác dụng mạnh do không gây ra hiện tượng
thả nổi đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do lấn át quốc tế.
lưu chuyển hoàn toàn không có tác dụng.  Tương tự với chính sách tài khóa thắt chặt.
62 64

16
 Trong cơ chế tỷ giá thả nổi
 Khi sản lượng cân bằng thấp hơn sản lượng i LM
tiềm năng, chính phủ cần áp dụng chính sách LM1
tiền tệ mở rộng bằng cách tăng lượng cung i0 E0 BP
E2
tiền. i2 BP1
 Ngược lại, khi nền kinh tế có lạm phát cao,
i1 E1
IS1
chính phủ cần áp dụng chính sách tiền tệ thắt IS
chặt bằng cách giảm lượng cung tiền. Y0 Y1 Y2 Y
Hình 8.12c. Chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá
thả nổi.
65 67

Chính sách tiền tệ mở rộng  Khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ bị giảm giá, làm tăng
M  LM  Y & i  KA  BP < 0  e sức cạnh tranh quốc tế: Xuất khẩu tăng, nhập
LM khẩu giảm, xuất khẩu ròng tăng, đường IS dịch
i LM1 chuyển sang phải, lượng ngoại tệ ròng đi vào
E0 BP tăng, đường BP cũng dịch chuyển sang phải.
i0 E1  Kết quả, điểm cân bằng mới là E2(Y2, i2) là giao
i1
điểm của ba đường IS1, LM1 và BP1(Hình 8.12c).
IS
 Kết luận: Trong cơ chế tỷ giá thả nổi, chính sách
Y0 Y1 Y tiền tệ mở rộng có tác dụng mạnh.
Hình 8.12. Chính sách tiền tệ mở rộng.
66 68

17
 Trong cơ chế tỷ giá cố định M  LM  Y & i  KA  BP < 0
i e
LM
LM1
E0 i LM
i0 BP
E1 E0 LM1
i1 i = i* BP
E1
i1
IS IS
Y0 Y1 Y Y0 Y1 Y
Hình 8.12d. Chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá Hình 8.13. Cán cân thanh toán thâm hụt và
cố định. 69
tỷ giá tăng. 71

 Trong cơ chế tỷ giá cố định  Trong cơ chế tỷ giá thả nổi


 Khi tỷ giá tăng, trong cơ chế tỷ giá cố định, để i LM
cố định tỷ giá ban đầu, NHTW bán ngoại tệ để LM1
thu nội tệ, do đó dự trữ ngoại hối giảm và lượng E0 E2
cung tiền trong nước cũng giảm. Kết quả, đường i = i* E1 BP
i1
LM dịch chuyển sang trái trở lại vị trí ban đầu IS1
IS
(hình 8.12d).
Y0 Y1 Y 2 Y
 Như vậy, trong cơ chế tỷ giá cố định, chính sách
tiền tệ không có tác dụng. Hình 8.13c. Chính sách tiền tệ mở rộng trong cơ chế tỷ
giá thả nổi đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do
70 lưu chuyển. 72

18
 Khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá làm sức  Khi tỷ giá tăng, trong cơ chế tỷ giá cố định, để cố
cạnh tranh tăng: Xuất khẩu tăng, nhập khẩu định tỷ giá ban đầu, NHTW bán ngoại tệ để thu
giảm, dẫn đến xuất khẩu ròng tăng, đường IS nội tệ, dự trữ ngoại hối giảm và lượng cung tiền
dịch chuyển sang phải IS1(Hình 13c). trong nước cũng giảm.
 Kết quả, điểm cân bằng E2 (Y2, i*) là giao  Kết quả, đường LM dịch chuyển sang trái trở lại

điểm của ba đường IS1, LM1 và BP. vị trí ban đầu (hình 8.13d).
 Như vậy, trong nền kinh tế nhỏ, mở, vốn tự do lưu
 Như vậy, trong nền kinh tế nhỏ, mở, vốn tự do
chuyển với cơ chế tỷ giá cố định, chính sách tiền
lưu chuyển với cơ chế tỷ giá thả nổi, chính
tệ hoàn toàn không tác dụng.
sách tiền tệ có tác dụng mạnh.
73 75

 Trong cơ chế tỷ giá cố định 2.3.1.Chính sách thay đổi mức xuất khẩu ròng
i Nguyên tắc: Nếu sản lượng nền kinh tế đang ở
LM
LM1 dưới mức toàn dụng cần thực hiện chính sách
E0 gia tăng xuất khẩu ròng (tăng xuất khẩu, giảm
i = i* E1 BP
i1
nhập khẩu) và ngược lại.
IS
Y0 Y1 Y NX (X /& M)  IS  Y & i  KA
Hình 8.13d. Chính sách tiền tệ mở rộng trong cơ chế tỷ  BP > 0  e
giá cố định đối với nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do
lưu chuyển.
74 76

19
i LM  Trong cơ chế tỷ giá thả nổi
E1 BP1 e  Khi tỷ giá giảm, đồng nội tệ tăng giá làm giảm
i1 BP
Sf sức cạnh tranh quốc tế: xuất khẩu giảm, nhập
i0 E0 E0 khẩu tăng, xuất khẩu ròng giảm, do đó lượng
e0 E1 Sf1
IS1 e1 ngoại tệ đi vào giảm, lượng ngoại tệ đi ra tăng.
IS Lf Đường IS1 và BP1 dịch chuyển sang trái trở về
vị trí ban đầu E (Y0, i0), (hình 8.14c).
Y0 Y1 Y M0 M1 M
 Chính sách gia tăng xuất khẩu ròng không có
Hình 8.14a. Cán cân thanh Hình 8.14b. Tỷ giá tác dụng trong cơ chế tỷ giá thả nổi.
toán thặng dư. giảm
77 79

i LM i LM  Trong cơ chế tỷ giá cố định


E1 E1
i1 BP i1 BP  Khi tỉ giá giảm, trong cơ chế tỷ giá cố định, để duy trì
BP1 i0 E0 E2 LM1 tỷ giá cố định, NHTW mua ngoại tệ vào, bán nội tệ ra.
i0 E0 i2 BP1
Kết quả là dự trữ ngoại tệ tăng đồng thời cung tiền
IS1 IS1 trong nước cũng tăng, đường LM dịch chuyển sang
IS IS phải là LM1. Điểm cân bằng mới là E2 (Y2, i2) giao
điểm của ba đường IS1, LM1, BP1. Sản lượng gia tăng
Y0 Y1 Y Y0 Y1 Y2 Y (hình 8.14d).
Hình 8.14c. Chính sách gia Hình 8.14d. Chính sách gia  Chính sách gia tăng xuất khẩu ròng có tác dụng mạnh
tăng xuất khẩu trong cơ chế tỷ tăng xuất khẩu trong cơ chế trong cơ chế tỷ giá cố định.
giá thả nổi. tỷ giá cố định.
78 80

20
2.3.2. Chính sách phá giá và nâng giá nội tệ
Trong cơ chế tỷ giá cố định, tùy theo tình hình
mà ngân hàng trung ương có thể áp dụng chính
sách phá giá hay chính sách nâng giá nội tệ:
 Khi nền kinh tế suy thoái (Y < YP), cần áp
dụng chính sách phá giá tiền tệ.
 Ngược lại, khi nền kinh tế có lạm phát cao
(Y > YP), nên áp dụng chính sách nâng giá
tiền tệ.
81

 Chính sách phá giá tiền tệ là việc ngân hàng trung


ương chủ động làm giảm giá trị đồng nội tệ so với
ngoại tệ, bằng cách điều chỉnh tăng tỷ giá hối đoái cao
hơn trước, có tác dụng khuyến khích gia tăng xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu, làm tăng xuất khẩu ròng
và tăng sản lượng.
 Ngược lại, chính sách nâng giá tiền tệ là việc ngân
hàng trung ương chủ động làm tăng giá trị đồng nội tệ
so với ngoại tệ, có tác dụng hạn chế xuất khẩu và
khuyến khích nhập khẩu, xuất khẩu ròng giảm, kết quả
sản lượng giảm.
82

21

You might also like