Professional Documents
Culture Documents
Nền Kinh tế đóng: Không có giao dịch với các nền kinh tế
khác
Nền Kinh tế mở: có giao dịch với các nền kinh tế khác thông
qua hoạt động:
- Mua và bán HHDV trên thị trường hàng hóa
- Mua tài sản vốn trên thị trường tài chính
1.1. Chu chuyển hàng hóa: xuất, nhập
khẩu
Xuất khẩu: (X) HHDV được sản xuất trong nước và bán ra nước
ngoài
Nhập khẩu: (IM) HHDV được sản xuất ở nước ngoài và bán trong
nước
Xuất khẩu ròng: (NX) sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và nhập
khẩu
NX (TB) = 0 : cân bằng thương mại
NX (TB) > 0 : thặng dư thương mại
NX(TB) < 0 : thâm hụt thương mại
Luồng chu chuyển hàng hóa: xuất, nhập
khẩu (X – IM = NX)
Các nhân tố tác động đến cán cân thương mại:
- Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng nội và hàng ngoại.
- Giá của hàng hóa ở trong nước và ở nước ngoài
- Tỷ giá trao đổi giữa ngoại tệ và nội tệ (TGHĐ)
- Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và nước ngoài
- Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác
- Chính sách của chính phủ đối với hoạt động thương mại quốc tế
1.2. Chu chuyển vốn quốc tế: dòng vốn ra
ròng (NCO)
Dòng vốn ra ròng (NCO): phản ánh giá trị mua tài sản nước ngoài
bởi người dân trong nước trừ đi giá trị mua tài sản trong nước của
người nước ngoài.
VD:
- Công dân Trung Quốc mua cổ phiếu công ty Vinamilk và công
dân Việt Nam mua cổ phiếu công ty Apple
- Công dân Trung Quốc mua cổ phiếu công ty Vinamilk: làm giảm
dòng vốn ra ròng của Việt Nam ( dòng vốn chảy vào VN)
Công dân Việt Nam mua cổ phiếu công ty Apple: làm tăng dòng vốn
ra ròng của Việt Nam ( dòng vốn chảy ra khỏi VN)
Chu chuyển vốn quốc tế: dòng vốn ra ròng
(NCO)
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn ra ròng:
- Lãi suất thực của các tài sản nước ngoài tăng thì NCO ↑
- Lãi suất thực của các tài sản trong nước tăng thì NCO ↓
- Các rủi ro kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài sản nước ngoài
- Các chính sách của chính phủ tác động đến quyền sở hữu của
người nước ngoài đối với các tài sản trong nước.
- Kỳ vọng về tỷ giá
NX = NCO
2. Cán cân thanh toán quốc tế (BOP; BP)
và tỷ giá hối đoái
2.1. Cán cân thanh toán quốc tế (BP)
2.1.1. Khái niệm: Cán cân thanh toán là một bảng
thống kê ghi chép có hệ thống (khoa học) tất cả
những giao dịch kinh tế giữa cư dân của một nước
với cư dân nước ngoài trong khoảng thời gian
thường là 1 năm.
Cán cân thanh toán quốc tế
2.1.2. Cách ghi chép:
- Tất cả những giao dịch nào đem lại ngoài tệ cho
quốc gia được ghi vào mục CÓ hoặc dấu ( + )
- Những giao dịch nào làm ngoại tệ đi ra khỏi
quốc gia được ghi vào mục NỢ hoặc dấu ( - )
Cán cân thanh toán quốc tế
2.1.3. Kết cấu: BP được có 3 mục:
a. Cán cân tài khoản vãng lai: CA = Có VL – NợVL
*Chuyển khoản ròng: giao dịch một chiều không có đối ứng
-Người nước ngoài viện trợ, gửi tiền, quà tặng về cho người
trong nước (+)
-Người trong nước viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng cho
người nước ngoài (-)
Cán cân thanh toán quốc tế
b. Cán cân tài khoản vốn: KA = Có TKV – Nợ TKV
-Đầu tư gián tiếp ròng
+ Vay nước ngoài dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn (+)
+ Cho nước ngoài vay dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn (-)
-Người dân Việt Nam mua trái phiếu chính phủ Mỹ (-)
-Người dân Mỹ mua cổ phiếu của công ty FPT phát hành (+)
Cán cân thanh toán quốc tế
Tài khoản vãng lai + tài khoản vốn + tài trợ chính
thức = 0
Khi một nước thâm hụt tài sản vãng lãi có nghĩa họ nhập
khẩu nhiều hơn xuất khẩu. Để tài trợ cho sự thâm hụt
này, họ phải bán tài sản cho người nước ngoài. Do vậy
thâm hụt vãng lai đi liền với thặng dư tài khoản vốn hoặc
sự giảm sút tài sản dự trữ của NHTW
2.2. Tỷ giá hối đoái
2.2.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa:
- Là tỷ lệ trao đổi 2 đồng tiền của hai quốc gia
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được thể hiện theo 2 cách:
-Số đơn vị nội tệ mua được 1 đơn vị ngoại tệ (E)
-VD: 1 USD = 20 000 VND
( EVND/USD = 20 000, E = 20000VND/1USD)
- Đây là giá đồng tiền nào?
-Số đơn vị ngoại tệ đổi được 1 đơn vị nội tệ (e)
( e = 0,00005USD/1VND) e = 20000VND/1USD
- Đây là giá đồng tiền nào?
Tỷ giá hối đoái
Sự lên giá: phản ánh sự gia tăng về giá trị của một đồng
tiền khi đo lường theo đồng tiền khác
Sự mất giá: phản ánh sự sụt giảm về giá trị của một đồng
tiền khi đo lường theo đồng tiền khác
Nếu một đồng VND mua được nhiều ngoại tệ hơn thì
đồng VND lên giá
Nếu một đồng VND mua được ít ngoại tệ hơn thì đồng
VND mất giá
Tỷ giá hối đoái
EER = Ei * Wi
Khi NHTW in 1 lượng tiền lớn thì đồng tiền nước đó sẽ mất giá
theo cả số đơn vị hàng hóa và dịch vụ nó có thể mua lẫn theo số
đơn vị đồng tiền khác mà nó có thể trao đổi
Hạn chế của lý thuyết ngang bằng sức mua
- Nhiều hàng hóa không dễ dàng trao đổi hay vận chuyển từ nước này
sang nước khác
- Các hàng hóa có thể trao đổi không phải lúc nào cũng thay thế hoàn
hảo cho nhau khi chúng được sản xuất ở những nước khác nhau
3. Thị trường ngoại hối
3.1. Khái niệm: Thị trường ngoại hối là thị trường quốc tế trong
đó đồng tiền quốc gia này đổi lấy đồng tiền quốc gia khác mức
giá tại đó hai đồng tiền chuyển đổi cho nhau xác định TGHĐ
Ngoại hối là các phương tiện có giá trị được dùng để thanh toán
giữa các quốc gia, bao gồm:
- Ngoại tệ
hối tại mỗi mức tỷ giá. Cung ngoại tệ phụ thuộc vào
+ P* ↑→ SUSD ↑
Thị trường ngoại hối
SUSD
Tỷ giá hối đoái E (VND/USD)
Q0 Q1
3.2. Cầu USD (DUSD ): Là lượng cầu USD mà quốc gia mong muốn
và có khả năng mua ở mỗi mức tỷ giá
Cầu ngoại tệ phụ thuộc vào
Q1 Q0
Lượng USD trên thị trường
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá E( VND/USD
A
cầu USD bằng nhau E0
DUSD
Q0
Lượng USD trên thị trường
Thị trường ngoại hối
DUSD
Q0
Lượng USD trên thị trường
Thị trường ngoại hối
SUSD
• Nếu E1 < E0 thì:
- Dư cầu tạo áp lực tăng
giá USD
Tỷ giá E( VND/USD
A
E0
2. Tỷ giá tăng
D DUSD
E1 C
1. Dư cầu USD
Q0
Lượng USD trên thị trường
4. Các chế độ tỷ giá
Tỷ giá E( VND/USD
A
B
• Tại E0 thì thị trường E0
Q0 Q1
USD →SUSD ↑
• Tại B: RUSD ↓
Tỷ giá E( VND/USD
A
B
• B↓ E0
DUSD
Q0 Q1
Lượng USD trên thị trường
Các chế độ tỷ giá
SUSD
Giả sử XVN ↑→SUSD ↑
Tại E0 thừa ABUSD
→E↓(E0 →E1)
Tỷ giá E( VND/USD
A
E0 B
- QUSD ↑(Q0 → Q1) C
E1
Tại C: RUSD DUSD
-B
Q0 Q1
Ưu điểm:
- Ngăn chặn được những cú sốc bất thường quá mạnh do hành
vi đầu cơ gây ra
- NHTW thực hiện được chính sách tiền tệ
Nhược điểm:
- Tỷ giá biến động thường xuyên dẫn đến sự thiếu chắc chắn và
ổn định cho hoạt động đầu tư xuất nhập khẩu
Các chế độ tỷ giá