You are on page 1of 36

Chương III

Điều kiện thanh toán quốc tế


Nội dung bài học

Điều kiện tiền tệ

Điều kiện về địa điểm thanh toán

Điều kiện về thời gian thanh toán

Điều kiện về phương thức thanh toán


3.1. Điều kiện về tiền tệ
• Điều kiện về tiền tệ thường được hiểu là sự
thỏa thuận (cam kết) của các bên xuất nhập
khảu về việc sử dụng đồng tiền nào để tính
toán và thanh toán, đồng thời quy định cách
xử lý khi giá trị của đồng tiền đó biến động.
3.1.1 Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế

Căn cứ vào phạm vi


sử dụng của tiền tệ

Tiền tệ thế giới Tiền tệ quốc tế Tiền tệ quốc gia


(World (International (National
Currency) Currencies) Currencies)
3.1.1 Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế

Căn cứ vào tính chất


mạnh yếu của tiền

Tiền mạnh Tiền yếu


(Hard (Weak
Currencies) Currencies)
3.1.1 Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế

Căn cứ vào hình


thức tồn tại của tiền

Tiền điện tử
Tiền tín dụng
Tiền mặt (Cash) (Electronic
(Credit money)
currency
3.1.1 Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế

Căn cứ vào mục đích sử


dụng tiền trong thanh toán

Tiền tính toán Tiền thanh


(Account toán (Payment
Currencies) Currencies)
3.1.2 Điều kiện đảm bảo hối đoái
“Điều kiện đảm bảo hối đoái là các quy định về cách
xử lý khi sức mua của tiền tệ thay đổi nhằm đảm bảo
sự bình đẳng về quyền lợi kinh tế của các bên tham gia
hợp đồng mua bán ngoại thương, đảm bảo giá trị thực
tế của các khoản thu chi quốc tế”
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo theo vàng
3.1.2.2. Điều kiện đảm bảo bằng một loại ngoại tệ
3.1.2.3. Điều kiện đảm bảo theo “Rổ tiền tệ”
3.1.2.4. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào đồng tiền quốc tế
3.1.2.5. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của
giá cả
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo theo vàng
Theo điều kiện này thì vàng được dùng làm cơ sở đảm
bảo cho các khoản thu (chi) quốc tế.
Cách 1: Giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng
ngoại thương được quy ra một lượng vàng nhất định
Ví dụ: 1 tấn cao su = 50 gram vàng
100 tấn cao su = 5000 gram vàng (5 kg vàng
nguyên chất).
Cách đảm bảo này hiện nay trong thương mại quốc tế
không còn dùng nữa
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo theo vàng
Cách 2: Căn cứ vào hàm lượng vàng của tiền tệ
Ví dụ:
Vào ngày ký hợp đồng: 1 tấn gạo = 100 GBP
1 GBP = 2.48828 gram vàng
Vào ngày thanh toán : 1 GBP = 2.13281 gram vàng
1 tấn gạo = ? GBP
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo theo vàng
Cách 3: Căn cứ vào giá vàng hiện nay trên thị trường
Ví dụ:
Vào ngày ký hợp đồng: 1 tấn gạo = 100 GBP
15 GBP = 1 ounce vàng
Vào ngày thanh toán : 18 GBP = 1 ounce vàng
1 tấn gạo = ? GBP
3.1.2.2. Điều kiện đảm bảo bằng một loại ngoại tệ
Điều kiện đảm bảo ngoại hối là điều kiện đảm bảo cho giá
trị của đồng tiền thanh toán bằng một đồng tiền khác có
sức mua ổn định hơn.
Cách 1: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là một
loại tiền, đồng thời xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với
một đồng tiền khác - đồng tiền đảm bảo.
Ví dụ: Đồng tiền tính toán và thanh toán là CHF
Đồng tiền đảm bảo là USD và trị giá hợp đồng là 1,000,000 CHF
• Tỷ giá lúc ký kết là 1 USD = 1.5 CHF
• Tỷ giá lúc trả tiền là 1 USD = 1.6 CHF
• Như vậy, giá trị hợp đồng sẽ điều chỉnh là ?
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo bằng một loại ngoại tệ
Cách 2: Trong hợp đồng hai bên sẽ thoả thuận chọn
một đồng tiền nào đó mà sức mua của nó tương đối
ổn định làm đồng tiền tính toán, còn thanh toán thì
dùng một đồng tiền khác. Đến khi trả tiền, căn cứ vào
tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền này để xác định số
tiền phải trả.
Ví dụ: Đồng tiền tính toán là USD
Đồng tiền thanh toán la HKD và trị giá hợp đồng là 1,000,000 USD
• Tỷ giá lúc THANH TOÁN là 1 USD = 7.5 HKD
• Như vậy, giá trị hợp đồng sẽ là ?
3.1.2.3. Điều kiện đảm bảo theo rổ tiền
• Hai bên xuất nhập khẩu thỏa thuận dùng một số
đồng tiền tập hợp lại thành “rổ tiền tệ”
• Xác định đồng tiền của hợp đồng và tỷ giá hối đoái
của nó với tất cả các đồng tiền tham gia vào rổ tiền
tệ vào thời điểm ký hợp đồng
• Nếu tỷ giá vào thời điểm thanh toán có sự biến động
(Tăng, giảm) so với tỷ giá vào thời điểm ký hợp
đồng thì sẽ phải tính sự biến động của toàn rổ tiền
tệ, sau đó sẽ điều chỉnh số phải thanh toán theo hợp
đồng
3.1.2.3. Điều kiện đảm bảo theo rổ tiền
Ví dụ: Tổng giá trị của một hợp đồng mua bán dầu lửa là
1.000.000 USD. Hai bên xuất nhập khẩu thoả thuận xây dựng "rổ
tiền tệ" gồm các đồng tiền: EUR, JPY, BEF, CAD. Tỷ giá hối đoái
giữa USD và các đồng tiền trong rổ như sau

Tên đồng tiền Tỷ giá USD Tỷ lệ biến động


(%)
Khi ký HĐ Khi thanh toán HĐ

EUR 1,2700 1,1975


JPY 120,7000 122,7000
BEF 39,2150 34,7858
CAD 1,0238 1,0117
Toàn rổ tiền tệ 162,2088 159,6950
3.1.2.4. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào tiền tệ quốc tế
• Theo điều kiện này, các bên xuất nhập khẩu thỏa thuận,
tổng giá trị hợp đồng được tính toán và thanh toán bằng
một loại ngoại tệ nào đó, đồng thời chọn SDR (hay EUR)
làm tiền tệ đảm bảo đồng tiền của hợp đồng
• Tổng giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh căn cứ vào
mức chênh lệch giữa tỷ giá của SDR (hay EUR) và đồn
tiền hợp đồng vào ngày thanh toán so với ngày ký hợp
đồng
3.1.2.5. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động
của giá cả
Cách 1: Số tiền phải trả căn cứ vào tình hình biến
động của chỉ số giá cả mà thay đổi một cách tương
ứng.
Cách 2: Số tiền phải trả căn cứ vào sự biến động giá
của chính hàng hóa đó trên thị trường hay giá thành
sản xuất của chính hàng hóa đó.
3.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán

Địa điểm
thanh toán

Nước người Nước người Nước thứ


xuất khẩu nhập khẩu ba
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
3.3.2 Trả tiền ngay
3.3.3 Trả tiền sau
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
Trả tiền trước là sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi bên
xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu
nhưng trước khi giao hàng thì bên nhập khẩu đã trả
cho bên xuất khẩu toàn bộ, hay một phần tiền hàng

Giao hàng

Nhà NK trả
trước toàn
bộ, hay
một phần
Ký hợp
tiền hàng
đồng/Chấp
nhận đơn
hàng
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
Mục đích nhà • Số tiền trả trước
nhập khẩu hỗ trợ tương đối lớn
về mặt tài chính •
cho nhà xuất Thời gian trả trước
khẩu tương đối dài

Mục đích đảm • Số tiền trả trước nhỏ


bảo thực hiện hơn
hợp đồng của • Thời gian trả trước
người nhập khẩu ngắn hơn
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
3.3.1.1 Người mua trả tiền trước cho người bán x ngày
kể từ sau ngày ký hợp đồng, hoặc sau ngày hợp đồng
có hiệu lực
 Mốc thời gian để tính có thể là:
+ X ngày sau ngày ký hợp đồng
+ X ngày sau ngày hợp đồng có hiệu lực
 Thời gian trả trước tương đối dài
 Số tiền trả trước lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhu cầu
của người bán và khả năng cấp tín dụng của người
mua
 Có thể đi kèm với thỏa thuận giảm giá
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
3.3.1.1 Người mua trả tiền trước cho người bán x ngày
kể từ sau ngày ký hợp đồng, hoặc sau ngày hợp đồng
có hiệu lực
Công thức giảm giá Ví dụ:
DP = [V (1+ R)N – V]/Q hay V = 100.000 USD (chiếm 20% tổng giá trị
DP = (V x R x N)/Q hợp đồng)
Trong đó R = 0,5% tháng
DP: chiết khấu trên một đơn vị hàng N = 5 tháng
hóa Q = 100 tấn
V: Số tiền ứng trước DP = {100.000[(1+0,005)^5 - 1]} :100
R: Lãi suất (tháng/năm) = 25,25 USD
N: Thời gian ứng trước (tháng/năm) Hoặc DP = (100.000 x 5 x 0,5%):100 = 25
Q: Số lượng/khối lượng hàng hóa của USD
hợp đồng Có nghĩa là giá 1 tấn hàng phải được
giảm là 25,25 USD hoặc 25 USD.
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
3.3.1.2. Người mua trả tiền cho người bán x ngày trước
ngày giao hàng
 Mục đích của trả trước là để bảo đảm thực hiện hợp
đồng.
 Thời gian trả trước thường rất ngắn (khoảng 10, 15
ngày)
 Số tiền trả trước thường nhỏ
 Trường hợp:
• Người bán ký được hợp đồng với giá bán cao, hoặc quá cao
so với giá bình quân trên thị trường
• Người bán không tin tưởng vào khả năng thanh toán của người
mua
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền trước
3.3.1.2. Người mua trả tiền cho người bán x ngày trước
ngày giao hàng
Người bán ký được hợp đồng với giá Ví dụ: Nếu ta ký được hợp đồng bán
bán cao, hoặc quá cao so với giá 1000 MT gạo trắng, 35% tấm mùa mới
bình quân trên thị trường. Vì thế, số với giá 280 USD/ MT CIF Băng Cốc,
tiền ứng trước có thể tính theo công so với giá gạo bình quân trên thị
thức sau: trường Băng Cốc là 250 USD/MT, thì
V = Q(HP- MP) có thể coi là ký được giá quá cao.
Trong đó: Đề phòng người mua huỷ hợp đồng,
V là số tiền ứng trước hoặc từ chối nhận hàng, ta yêu cầu
Q là số lượng hàng hoá người mua phải trả tiền trước khi
HP là giá hợp đồng giao hàng 10 ngày, với một số tiền là:
MP là giá bình quân trên thị trường V = 1000 (280 - 250) = 30.000 (USD)
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3.2.1. Người mua trả tiền ngay cho người bán sau
khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho
người vận tải tại nơi chỉ định (Cash on delivery)
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt hàng hóa
dưới quyền định đoạt của người mua, nhưng hàng hóa chưa
được bốc lên phương tiện vận tải.
• "Giao tại xưởng" - Ex work (EXW)
• "Giao dọc mạn tàu" - Free along side ship (FAS)
• "Giao cho người vận tải" - Free carrier (FCA)
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3.2.2. Người mua trả tiền ngay cho người bán sau
khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên
phương tiện vận tải tại nơi quy định
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt hàng hóa
dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải.
• “Giao hàng trong hầm tầu” - Free on board (FOB)
• “Giao hàng trên toa tàu hỏa”
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3.2.3. Sau khi hoàn thành việc giao hàng, người bán
hoàn tất bộ chứng từ thanh toán và chuyển đến cho
người mua, người mua trả tiền ngay sau khi nhận bộ
chứng từ
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt bộ chứng từ
dưới quyền định đoạt của người mua.
Vô điều kiện

(2) Bộ chứng Bưu điện


(3) Bộ chứng
Thuyền trưởng Người mua
Người bán từ
Đại diện người mua
từ
Hệ thống ngân hàng
Trả tiền
(1) Hàng hóa
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3.2.3. Sau khi hoàn thành việc giao hàng, người bán
hoàn tất bộ chứng từ thanh toán và chuyển đến cho
người mua, người mua trả tiền ngay sau khi nhận bộ
chứng từ
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt bộ chứng từ
dưới quyền định đoạt của người mua.
Có điều kiện

(2) Bộ chứng (4) Bộ chứng


từ Hệ thống Người mua
Người bán ngân
từ

hàng
(3) Trả tiền
(1) Hàng hóa
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền ngay
3.3.2.4. Người mua trả tiền cho người bán ngay sau
khi nhận xong hàng hoá tại nơi quy định hoặc cảng
đến (cash on receipt) - COR
Việc thanh toán diễn ra ngay sau khi nhà nhập khẩu nhận xong
hàng hóa tại nơi quy định.
• Nhận hàng tại địa điểm ở nước người bán.
• Nhận hàng tại địa điểm ở nước người mua, sau khi hàng hoá
đã được giám định xong.
• Nhận hàng trên phương tiện vận tải của người mua điều đến
để nhận hàng (ô tô, sà lan, tàu hoả).
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền sau
 Sau một thời gian nào đó kể từ khi người xuất khẩu
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (như hai bên đã thỏa
thuận), người nhập khẩu sẽ tiến hành thanh toán
 Thực chất là hình thức cấp tín dụng của người xuất
khẩu cho người nhập khẩu nên giá hàng hóa
thường lớn hơn trường hợp trả tiền ngay. Rủi ro
thuộc về phía người xuất khẩu
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.3.1 Trả tiền sau
 Trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận được thông
báo của người bán đã hoàn thành việc giao hàng
cho người vận tải tại nơi giao hàng quy định
 Trả tiền sau X ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của người bán đã hoàn thành việc giao hàng
trên phương tiện vận tải, tại nơi giao hàng quy định
 Trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận được chứng từ
(Documents against Acceptance D/A)
 Trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận xong hàng
3.4 Điều kiện về phương thức thanh
toán
3.4.1. Khái niệm
- Phương thức thanh toán trong ngoại thương là
toàn bộ quá trình xử lí kỹ thuật các chứng từ thanh
toán, tuân theo những điều kiện, quy trình nhất định
để người mua trả tiền và nhận hàng, người bán giao
hàng và nhận tiền thông qua hệ thống NHTM
Ý nghĩa:
Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng có
tính chất tổng hợp nhất trong các điều kiện thanh
toán quốc tế và có mối liên hệ chặt chẽ với điều kiện
thời gian thanh toán.
3.4 Điều kiện về phương thức thanh
toán
3.4.2. Các phương thức thanh toán chủ yếu
Các phương
thức thanh toán

Nhóm không phụ thuộc vào Nhóm phụ thuộc vào chứng
chứng từ gửi hàng từ gửi hàng

Chuyển tiền Nhờ thu kèm


chứng từ

Tín dụng
Ghi sổ chứng từ

Nhờ thu trơn


Câu hỏi thảo luận chương

1. Trình bày nội dung điều kiện tiền tệ trong thanh


toán quốc tế? Nêu hiểu biết của Anh (Chị) về áp
dụng điều kiện tiền tệ trong hợp đồng thương mại
của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu ở
Việt Nam hiện nay?

2. Anh (chị) hãy trình bày điều kiện thời gian thanh
toán trong thương mại quốc tế? Theo anh (chị) điều
kiện thời gian thanh toán có ý nghĩa như thế nào
đối với các bên tham gia hợp đồng ngoại thương?
Hãy nhận xét về quy định thời thanh toán trong hợp
đồng thương mại của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt nam hiện nay?

You might also like