You are on page 1of 8

CHƯƠNG III

QUYẾT ĐỊNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ - CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ -


THIẾT BỊ
BÀI 1: Công ty M đang dự định sản xuất sản phẩm mới, có 4 phương án sản phẩm được đề
xuất. Khả năng về lợi nhuận phụ thuộc vào phương pháp chọn lựa và sự chấp nhận của khách
hàng như sau:
Lợi nhuận thu được từ sản phẩm mới
Phương án Sự chấp nhận của khách hàng
Sản phẩm Thấp Trung bình Cao Rất cao
A 150 250 350 650
B 225 350 450 550
C 300 350 400 475
D 150 350 450 500
Xác suất 0,25 0,35 0,2 0,2

Hãy lựa chọn phương án sản phẩm tối ưu theo các chỉ tiêu sau:
1. Giá trị mong đợi bằng tiền
2. Cực tiểu chi phí bỏ lỡ cơ hội
3. Maximax
4. Maximin
5. May rủi ngang nhau

BÀI 2: DN X sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp khác vay
vốn. Mỗi khoản tiền vay là 150.000 USD với lãi suất 10%/năm. Nếu không cho vay, DN X sẽ
dung số tiền đó để mua công trái với lãi suất 5%/ năm.
- Nếu DN X không điều tra thông tin về các đối tác xin vay thì theo kinh nghiệm, xác
suất để một DN hoặc cá nhân trả tiền đúng hạn là 96%. Trong trường hợp ngược lại đối tác vay
tiền bị phá sản thì xem như DN X bị mất số tiền là 150.000 USD.
- Nếu DN X có tiến hành điều tra khảo sát thông tin về các đối tác xin vay thì việc điều
tra sẽ theo 2 hướng:
T1- Hướng thị trường tốt (68%)
T2- Hướng thị trường xấu (32%)
Chi phí cho việc điều tra là 400$. Sau khi tiến hành điều tra, DN X có được các thông tin sau:
Hướng điều tra E1- Trả được E2- Phá sản
T1 0,985 0,015
T2 0,82 0,18

Yêu cầu: Theo anh (chị) DN X có nên cho vay hay không? Trước khi cho vay có nên tiến
hành khảo sát thông tin không?

BÀI 3: Công ty Dệt may X đang cân nhắc giữa 2 quyết định:
1.Mua thiết bị để sản xuất mặt hàng mới
2.Mua đất để xây dựng nhà xưởng trong tương lai
- Nếu công ty mua thiết bị để sản xuất mặt hàng mới , chi phí bỏ ra ban đầu là 8 tỷ đồng.
Nếu gặp điều kiện thi trường thuận lợi (60%) thì trong tương lai sẽ thu được lợi nhuận là 20 tỷ
đồng, còn ngược lại nếu gặp thị trường không thuận lợi thì trong tương lai sẽ thu được lợi
nhuận là 2,25 tỷ đồng.
- Nếu công ty mua đất, có hai khả năng xảy ra:
* 60% khả năng: công ty sẽ đầu tư thêm 8 tỷ để mua thiết bị để sản xuất mặt hàng
mới hoặc công ty sẽ bán đất
+ Nếu công ty mua thiết bị để sản xuất mặt hàng mới, nếu gặp điều kiện thị
trường thuận lợi (80%) thì trong tương lai công ty sẽ thu được lợi nhuận là 30 tỷ đồng , còn
ngược lại thì công ty chỉ thu được lợi nhuận là 7 tỷ đồng
+ Nếu bán đất, công ty thu được lợi nhuận là 4,5 tỷ đồng
* 40% khả năng còn lại, công ty sẽ bỏ ra them 6 tỷ đồng để xây dựng nhà kho
hoặc công ty sẽ bán đất
+ Nếu công ty xây kho, gặp điều kiện thị trường thuận lợi
(30%) thì lợi nhuận thu được là 23 tỷ đồng, ngược lại thì lợi nhuận thu được là 10 tỷ đồng.
+ Nếu công ty bán đất thu được lợi nhuận là 4,5 tỷ đồng
Yêu cầu: Hãy giúp công ty lựa chọn quyết định tốt nhất.

BÀI 4: Một dự án cần chọn sản phẩm để đầu tư. Các số liệu điều tra thị trường và ước tính lợi
nhuận như sau:
Bảng lợi nhuận
ĐVT: 1000 $/ năm
Sản phẩm E1 - Tốt E2 – Trung bình E3- xấu
A 375 200 -150
B 325 175 -50
C 350 188 -62

Bảng xác suất


Sản
Hướng điều tra E1 E2 E3
phẩm
A 0,4 0,4 0,2
Thuận lợi T1
B 0,5 0,3 0,2
P(T1) = 0,6
C 0,4 0,3 0,3
A 0,3 0,3 0,4
Không thuận lợi T2
B 0,3 0,4 0,3
P(T2) = 0,4
C 0,4 0,3 0,3

Nên chọn sản phẩm nào để đầu tư?

BÀI 5: Ông S đang cân nhắc mở một cửa hàng bán xe máy điện, có 3 phương án được đưa ra
- Mở cửa hàng lớn
- Mở cửa hàng vừa
- Mở cửa hàng nhỏ
Ông dự tính lời lỗ như sau:
ĐVT: triệu đồng/quý
Phương án E1- Tốt E2- Trung bình E3- Xấu
Mở cửa hàng lớn 160 80 -50
Mở cửa hàng vừa 100 50 -25
Mở cửa hàng nhỏ 80 40 -20
Ông S cho rằng thị trường sắp tới có thể ở trạng thái may rủi ngang nhau. Nếu đúng, ông
S nên quyết định thế nào?
Để cẩn thận hơn, ông S dự định mua thông tin với giá 20 triệu đồng. Con gái ông cho
rằng giá đó quá cao nên đã tự mình điều tra thị trường, xử lý thông tin mà chỉ hết 5 triệu đồng.
Kết quả như sau:
Hướng điều tra E1 E2 E3 P(T)
Thuận lợi (T1) 0,6 0,25 0,15 0,6
Không thuận lợi (T2) 0,25 0,25 0,5 0,4
Hãy dùng cây quyết định để lựa chọn phương án tối ưu.

BAÌI 6: Mäüt ngæåìi coï yï âënh måí cæía haìng kinh doanh xe âaûp. Theo dæû tênh cuía anh ta, thë
træåìng xe âaûp hiãûn nay khaï báúp bãnh. Anh ta dæû âënh xem xeït vaì cán nhàõc âãø choün mäüt
trong 2 phæång aïn laì xáy dæûng quy mä væìa hoàûc quy mä nhoí.
- Våïi quy mä væìa, nãúu thë træåìng thuáûn låüi thç anh seî laîi 150 triãûu âäöng/nàm.
Ngæåüc laûi, anh seî bë thua läù 100 triãûu âäöng.
- Våïi quy mä nhoí, nãúu thë træåìng thuáûn låüi thç anh seî laîi 70 triãûu âäöng/nàm. Ngæåüc
laûi, anh seî bë thua läù 50 triãûu âäöng.
1. Haîy choün phæång aïn ra quyãút âënh phuì håüp trong træåìng håüp:
- Anh ta laì ngæåìi thêch maûo hiãøm, khäng såü ruíi ro;
- Anh ta laì ngæåìi ráút såü maûo hiãøm;
- Anh ta laì ngæåìi ráút cáøn tháûn, luän mong muäún trung hoìa giæîa maûo hiãøm vaì ruíi
ro.
2. Theo âaïnh giaï cuía anh ta, xaïc suáút cho khaí nàng thë træåìng thuáûn låüi laì 60%, thë
træåìng khäng thuáûn låüi laì 40%. Haîy veî cáy quyãút âënh cho træåìng håüp naìy vaì choün
phæång aïn täúi æu.
BAÌI 7: Màût haìng læåîi cæa gäù cuía " Cå khê lám nghiãûp " haìng nàm coï säú dæû baïo nhæ sau :
Säú læåüng yãu cáöu 8.000 10.000 15.000 20.000
Xaïc suáút 0,5 0,2 0,2 0,1
Giaï baïn mäùi læåîi cæa laì 350.000â. Caïc thiãút bë hiãûn coï cuía xê nghiãûp coï chi phê cäú
âënh haìng nàm 2.000.000.000â, chi phê biãún âäøi laì:
Mæïc SX 8000 10000 15000 20000
CPBÂ 77.500 50.000â 53.000â 74.200â

Nãúu mua thãm thiãút bë thç chi phê cäú âënh haìng nàm seî tàng lãn 2.500.000â luïc báúy giåì
dæû tênh chi phê biãún âäøi seî laì :
Mæïc SX 8000 10000 15000 20000
CPBÂ 94.000 52.000 38.000 49.000

Váûy ta choün phæång aïn naìo âãø thu âæåüc låüi nhuáûn cao ?
BAÌI 8: VIETRONIC BH sau khi nghiãn cæïu thë træåìng coï dæû âoaïn nhu cáöu trong thåìi gian tåïi
theo ba dæû aïn sau: Coï nhu cáöu tháúp xaïc suáút 0,25 ; nhu cáöu væìa våïi xaïc suáút 0,4 vaì nhu
cáöu cao våïi xaïc suáút 0,35. Cäng ty âãö ra 3 phæång aïn khaïc nhau âãø tàng cäng suáút cuía mçnh :
laìm thãm giåì, láúy thãm ngæåìi hoàûc laìm ca 2. Låüi nhuáûn âæa laûi theo ba phæång aïn âæåüc cho
nhæ sau:
Dæû kiãún nhu cáöu
Caïc phæång aïn Nhu cáöu tháúp Nhu cáöu væìa Nhu cáöu cao 0,35
0,25 0,40
- Laìm thãm giåì 500 700 900
- Tuyãøn thãm 300 500 1.000
ngæåìi
- Laìm thãm ca 0 200 2.000

Váûy nãn choün phæång aïn naìo ?

BAÌI 9: Cäng ty M âang nghiãn cæïu saín xuáút saín pháøm måïi, cäng ty âang xem xeït læûa choün
mäüt trong ba phæång aïn saín pháøm sau: A, B, C. Låüi nhuáûn thu âæåüc trong nàm tåïi cuía mäùi
saín pháøm tuyì thuäüc vaìo tæìng âiãöu kiãûn thë træåìng nhæ sau:
ÂVT: tyí âäöng
Âiãöu kiãûn thë træåìng
Phæång aïn saín pháøm Thuáûn låüi ÄØn âënh Khäng thuáûn låüi
(xaïc suáút 0,2) (xaïc suáút 0,6) (xaïc suáút 0,2)
A 1,2 0,7 -0,5
B 0,7 0,4 0,2
C 0,6 0,5 0,1

YÃU CÁÖU: a) Theo anh (chë) cäng ty nãn choün phæång aïn saín xuáút saín pháøm naìo.
b) Nãúu âiãöu kiãûn thë træåìng trong tæång lai khäng xaïc âënh âæåüc xaïc suáút, haîy
ra quyãút âënh theo ba tiãu chuáøn: Maximax, Maximin, May ruíi ngang nhau
BÀI 10: Có 2 loại máy A và B đều thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật công nghệ. Số liệu như
sau:
Chỉ tiêu A B
Giá mua trả ngay (triệu đồng) 170 220
Chi phí vận hành/năm (triệu đồng) 60 80
Doanh thu/ năm (triệu đồng) 90 130
Tuổi thọ kinh tế (năm) 4 8
Giá trị thanh lý (triệu đồng) 30 50
Lãi suất nguồn vốn (%/năm) 12 12

Biết rằng thời hạn đầu tư là: 8 năm


Hỏi về mặt kinh tế nên chọn máy nào?

BÀI 11: Có 2 loại máy A và B đều thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật công nghệ. Số liệu như sau:
Chỉ tiêu A B
1. Giá mua trả ngay (triệu đồng) 250 400
2. Chi phí vận hành/năm (triệu đồng) 90 120
3. Doanh thu/ năm (triệu đồng) 150 200
4. Tuổi thọ kinh tế (năm) 4 8
5. Giá trị thanh lý (triệu đồng) 50 70
6. Lãi suất nguồn vốn (%/năm) 11 11

Biết rằng thời hạn đầu tư là: 8 năm


Hỏi về mặt kinh tế nên chọn máy nào?
BÀI 12: Cơ sở M đang cân nhắc để mua một trong 2 máy ép nhựa A hoặc B trong vụ đầu tư
làm mặt đồng hồ treo tường; với các thông tin sau:
Chỉ tiêu Máy A Máy B
1. Giá mua 100 200
2. Chi phí vận hành máy 20 40
3. Chi phí bảo trì máy 40 10
4. Giá trị thu hồi 20 70

Biết rằng: tuổi thọ của mỗi máy là 3 năm và lãi suất vay ngân hàng là 16%/ năm.
Theo anh (chị) cơ sở M nên chọn mua máy nào?

BÀI 13: Xí nghiệp R cần mua loại máy khoan đứng để phục vụ sản xuất; ông giám đốc xí
nghiệp nhận được đơn chào hàng của hãng X như sau:
Chỉ tiêu Máy A Máy B
1. Giá mua 10.000 20.000
2. Chi phí lao động hàng năm 2.000 3.000
3. Chi phí năng lượng hàng năm 500 600
4. Chi phí khấu hao hàng năm 1.000 900
5. Chi phí bảo dưỡng hàng năm 2.500 500
6. Giá trị thu hồi 2.000 7.000
Biết tuổi thọ trung bình của mỗi máy là 5 năm
Lãi suất chiết khấu tối đa là 16%
Nên mua máy nào?

BÀI 14: Nhà máy rượu Bình Tây dự kiến xây dựng một phân xưởng sản xuất vỏ chai, ước tính
hàng năm nhu cầu cần 600.000 vỏ chai. Số tiền đầu tư để mua thiết bị làm việc trong 20 năm là
50 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm khoảng 7,5 triệu đồng, thuế và bảo hiểm là 2,5 triệu
đồng. Nhà máy có nên mua thiết bị để sản xuất hay không, hay cứ tiếp tục mua vỏ chai từ nhà
máy thuỷ tinh Khánh Hội với giá là 30 đồng/chai? Biết i = 12%.(Hãy xác định dựa vào chỉ tiêu
IRR)

BÀI 15: Hãy tìm IRR khi đầu tư mua một loại thiết bị với giá 118 triệu đồng, nếu có thu nhập
hàng năm như sau:
ĐVT: Tr. đồng
Năm Thu nhập
1 50
2 50
3 50

Cho biết i=10%

BÀI 16: Hãy tìm IRR khi đầu tư mua một loại thiết bị với giá 118 triệu đồng, nếu có thu nhập
hàng năm như sau:
ĐVT: Tr. đồng
Năm Thu nhập
1 70
2 50
3 30

Cho biết i=10%

BÀI 17: Công ty A dự định mua thiết bị R với giá trả ngay 5 triệu USD. Sau đó 3 năm, cứ mỗi
năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi nếu trả ngay thì công
ty phải trả bao nhiêu?

BÀI 18: Công ty Trạch Lân xây dựng nhà để bán. Giá căn hộ là 5500 USD, bán theo chế độ
như sau: trả ngay 1500 USD, sau đó hàng năm trả góp một khoản đều bằng A, liên tục trong 5
năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A là bao nhiêu?
BÀI 19:
Doanh nghiệp X kinh doanh các loại sản phẩm như bảng dưới đây, bảng chi phí sản xuất cho
các loại sản phẩm như sau:

Giá bán Chi phí Dự kiến số


STT Loại sản phẩm (1000d) (1000d) đơn vị bán được
1 Máy điện thoại cố định (chiếc) 250 150 60.000
2 Dây cáp (m) 10 7 2.000.000
3 Máy điện thoại kéo dài (chiếc) 800 500 20.000

Tính doanh thu hòa vốn cho toàn bộ các sản phẩm nói trên. Biết rằng tổng chi phí cố định là
50.000.000 đồng.

BÀI 20: Một doanh nghiệp dự định đầu tư trang thiết bị thêm các dây chuyền công nghệ mới.
Có 3 khả năng lựa chọn mua: mua của hãng A, hãng B hoặc hãng C. Tình hình nhu cầu thị
trường còn chưa khẳng định được, có thể tốt hoặc xấu. Bộ phận Marketing của doanh nghiệp đã
tính được lợi nhuận như sau:
Các khả năng lựa chọn Thi trường tốt Thi trường xấu
1. Mua hàng của hãng A 400 -200
2. Mua hàng của hãng B 300 -150
3. Mua hàng của hãng C 100 -20

a. Giám đốc doanh nghiệp là một người lạc quan. Ông sẽ quyết định như thế nào? Phó giám đốc
là một người có khí chất bi quan. Quyết định mà PGD đề nghị sẽ ra sao?.
b. Phòng marketing của doanh nghiệp sau đó đã có được thông tin mới sau đây: Khả năng để có
một thị trường tốt trong những năm sắp tới là 70%. Giám đốc muốn sử dụng thông tin mới này
để xem xét lại thông tin mới của mình. Theo anh/chị quyết định của giám đốc trong trường hợp
này như thế nào ?
BÀI 21: Một công ty tư nhân kinh doanh 4 mặt hàng chủ yếu: Tủ đứng, giường, bàn ghế và giá
đựng sách. Tổng chi phí cố định hằng năm của công ty là 3 tỷ đồng. Doanh thu hằng năm hiện
nay của công ty là 7,5 tỷ đồng. Giá bán, chi phí biến đổi và doanh thu từng loại mặt hàng năm
trước được cho trong bảng sau:
STT Mặt hàng Giá bán CP biến đổi Doanh thu năm trước
(triệu đồng) (triệu đồng) (tỷ đồng)
1 Tủ đứng 3 1,8 2,7
2 Giường 2 1,2 2
3 Bàn ghế 1,5 0,9 2,4
4 Giá đựng sách 1 0,5 0,4

Yêu cầu: Xác định điểm hòa vốn của công ty


Đánh giá thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp
BÀI 22: Công ty vận chuyển X có 20 công nhân chuyên bốc hang từ trên xe xuống cho 15 nhân
viên khác phân loại hang hóa để vận chuyển cho khách hang ở các khu vực và có thêm 35 nhân
viên nữa chuyên chất hang lên xe tải để đi giao. Biết rằng tốc độ dỡ hang là 15 kiện/phút, tốc độ
phân loại hang hóa là 18 kiện/phút và tốc độ bốc lên xe tải là 10 giây/kiện.
a/ tính công suất của hệ thống
b/ tính mức độ làm việc của mỗi đội công nhân chuyên nghiệp nếu làm việc theo công
suất của hệ thống.

You might also like