You are on page 1of 6

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

Bài 1: Phòng đạo tạo cho rằng điểm trung bình học tập của sinh viên năm 4 các chuyên ngành khác
nhau. Để kiểm tra người ta điều tra một số sinh viên của 4 chuyên ngành để thu thập thông tin về điểm
trung bình học tập. Kết quả như sau:
Ngành Kế toán Ngành Hệ thống Ngành Tài chính Ngành ngân hàng
thông tin quản lý

6.3 8.2 6.3 7.7


7.0 6.6 5.8 7.2
6.5 6.1 7.0 7.8
6.6 6.8 5.5 8.3
7.2 6.8 5.2 9.1
6.9 7.1 6.3 8.5
7.2

Kiểm định nhận định trên với mức ý nghĩa 5%

Bài 2: 6 khách hàng ở Siêu thị X và 7 khách hàng ở siêu thị Y được chọn ngẫu nhiên để hỏi ý kiến về mức
độ hài lòng. Mỗi khách hàng được yêu cầu cho điểm về sự hài lòng trên thang 100 điểm, với 0 điểm là hoàn
toàn không hài lòng và 100 điểm là hoàn toàn hài lòng. Kết quả như sau:
Điểm cho siêu thị X Điểm cho siêu thị Y

50 48
32 85
49 72
36 76
90 92
62 58
48

Kiểm định nhận định cho rằng siêu thị X ít được hài lòng hơn siêu thị Y với mức ý nghĩa 5%
Bài 3 :Có tài liệu về 250 CN ở một doanh nghiệp được phân tổ kết hợp như sau:

Trình độ Năng suất (SP/giờ)


Học vấn Dưới 10 10-15 Trên 15 Cộng

50 10 10
THCS 70

32 13 8
THPT 52

8 30 24
CĐ 62

6 24 35
ĐH 65

Cộng 96 77 77 250

Kiểm định nhận định cho rằng năng suất lao động và trình độ học vấn có mối quan hệ với nhau với a =
0,05

Bài 4: Có tài liệu về doanh số bán và chi phí quảng cáo của 8 đại lý bán hàng. Với a = 0,05 hãy kiểm
định nhận định cho rằng giữa chi phí quảng cáo và doanh số có mối quan hệ với nhau.

Doanh số Chi phí quảng cáo


Đại lý
(tỉ đồng) (triệu đồng)
1 30 47
2 20 50
3 32 25
4 34 50
5 51 60
6 45 81
7 23 53
8 35 27

Bài 5 : Để so sánh sự hài lòng của công nhân đối với cách trả lương mới so với cách trả
lương cũ, người ta chọn ngẫu nhiên 6 công nhân và yêu cầu họ cho điểm trên thang điểm 100
đối với cách trả lương mới và 6 công nhân kha yêu cầu họ cho điểm trên thang điểm 100 đối
với cách trả lương cũ. Kết quả thu được như sau:
Công nhân Điểm cho cách trả lương
Cũ Mới
1 53 78
2 63 75
3 45 50
4 37 30
5 55 65
6 65 85
Hãy kiểm định nhận định cho rằng PP trả lương mới được hài lòng hơn PP trả lương cũ với α
= 0,05.
Bài 6: Năng suất tính bằng kg của 5 loài cam (A,B,C,D,E) 4 năm tuổi trong một vườn cây
được so sánh với nhau. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 7 cây của mỗi loài được chọn. Năng suất
của những loài cây này (tấn/ha) thu được như sau:

A B C D E
13 27 40 17 36
19 31 44 28 32
39 36 41 41 34
38 29 37 45 29
22 45 36 15 25
25 32 38 13 31
10 44 35 20 30

Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của năng suất của 5 loài cây với α = 0,05.
Bài 7: Người ta đưa ra giả thuyết rằng khả năng toán học của nam giới (1)không kém
hơn/(2)không cao hơn/(3)không bằng/(4)không thấp hơn/(5) thấp hơn nữ giới. Người ta
đưa ra bài kiểm tra toán cho những người đàn ông và phụ nữ. Các điểm số trên các thử
nghiệm được đưa ra dưới đây. Kiểm định nhận định trên với mức ý nghĩa 5%
Phụ nữ Đàn ông
STT Điểm STT Điểm
1 85 1 90
2 86 2 95
3 86 3 93
4 100 4 95
5 89 5 97
6 98

Bài 8: Để so sánh sự hài lòng của công nhân đối với cách trả lương mới so với cách trả lương
cũ, người ta chọn ngẫu nhiên 6 công nhân và yêu cầu họ cho điểm trên thang điểm 100 đối
với cách trả lương mới và cách trả lương cũ. Kết quả thu được như sau:
Công nhân Điểm cho cách trả lương
Cũ Mới
1 53 78
2 63 75
3 45 50
4 37 30
5 55 65
6 65 85
Hãy kiểm định nhận định cho rằng PP trả lương mới (1)ít được hài lòng hơn/(2)được hài
lòng hơn PP trả lương cũ với α = 0,05.

Bài 9: Có điểm đánh giá về sự ưa thích của 12 khách hàng được chọn ngẫu nhiên đối với 2
loại sản phẩm A và B trên thang điểm 10 như sau:
Khách hàng Điểm sản phẩm A Điểm sản phẩm B
1 8 9
2 9 8
3 7 7
4 6 4
5 10 9
6 6 5
7 8 7
8 7 5
9 9 7
10 9 9
11 10 8
12 8 6
Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng sản phẩm A được ưa thích (1)không nhiều hơn/(2)không
ít hơn/(3)không kém/(4)hơn/(5)bằng hoặc hơn sản phẩm B với α = 0,05
Bài 10: Các hồ sơ bán hàng của hai chi nhánh của một cửa hàng bách hóa trong 12 tháng cuối
cùng được hiển thị dưới đây. (1000USD.) Chúng tôi muốn kiểm định để xác định xem (1)có
sự khác biệt đáng kể trong doanh số của hai chi nhánh/(2)Doanh số CN A có nhiều hơn
DS CN B/(3) Doanh số CN A có ít hơn DS CN B với mức ý nghĩa 5%.

tháng Chi nhánh A Chi nhánh B


1 257 210
2 280 230
3 200 250
4 250 260
5 284 275
6 295 300
7 297 320
8 265 290
9 330 310
10 350 325
11 340 329
12 272 335
Bài 11: Một công ty quảng cáo cho rằng thời gian chuẩn bị thức ăn có thể (1)được giảm đáng
kể/(2)không nhiều hơn với việc sử dụng PP cải tiến mới. Một mẫu của 12 cá nhân chuẩn bị
các thành phần cho một bữa ăn có sử dụng PP cải tiến và không sử dụng PP cải tiến. Thời
gian chuẩn bị thể hiện dưới đây. Kiểm định nhận định với mức ý nghĩa 5%
Thời gian chuẩn bị
Cá nhân PP cải tiến Không PP cải tiến
1 20 22
2 12 18
3 20 18
4 14 22
5 19 19
6 20 21
7 19 18
8 15 12
9 22 18
10 19 25
11 21 26
12 23 20
Bài 12: Người ta đưa ra giả thuyết rằng khả năng toán học của nam giới (1)không kém
hơn/(2)không cao hơn/(3)không bằng/(4)không thấp hơn/(5) thấp hơn nữ giới. Người ta
đưa ra bài kiểm tra toán cho những người đàn ông và phụ nữ. Các điểm số trên các thử
nghiệm được đưa ra dưới đây. Kiểm định nhận định trên với mức ý nghĩa 5%
Phụ nữ Đàn ông
STT Điểm STT Điểm
1 85 1 90
2 86 2 95
3 86 3 93
4 100 4 95
5 89 5 97
6 98
Bài 13:

You might also like