You are on page 1of 10

Trình bày biểu đồ thống kê

Bài 1. Trình bày biểu đổ cột so sánh hiệu quả điều trị của Cefixime gói 100mg với Cefpodoxime trong
điều trị bệnh viêm tai giữa cấp.

Tỉ lệ khỏi bệnh (%)


Cefixime 81
Cefpodoxime 100mg 83

Biểu đồ

83.5
Tỷ lệ khỏi bệnh (%)

83
83
82.5
82
81.5
81
81
80.5
80
Thuốc

Cefixime Cefpodoxime 100mg


Bài 2. Trình bày biểu đồ Line, thể hiện CV(%) theo thời gian.

Biểu đồ thể hiện CV (%) theo thời gian.


3.5
3
2.5
CV(%)

2
1.5
1
0.5
0
2 4 6 8 10
Thời gian (phút)
Bài 3. Trình bày biểu đồ 3D dạng cột, so sánh hiệu quả điều trị của Cefpodoxime viên 100mg (liều 2 viên)
với Ceftriaxone 1g chích trong điều trị bệnh viêm phổi.

Khởi đầu Duy trì


Cefpodoxime 100mg 98% 100%
Cefitriaxon 1g 95% 97%

Chart Title
Cefpodoxime 100mg Cefitriaxon 1g

100

98
97

95

Khởi đầu Duy trì


Bài 4. Doanh thu (tỷ) của 2 xí nghiệp dược trong năm 2014 và 201 Hãy:

- Trình bày biểu đồ cột.

Xí nghiệp 2014 2015


X 45 54
Y 35 36
Z 63 57

Chart Title

63
57
54

45

35 36

X Y Z

2014 2015

- Thêm cột dữ liệu xí nghiệp dược năm 2016: 47, 36 và 70.

- Đổi sang dạng biểu đồ thanh.

Xí nghiệp 2014 2015 2016


X 45 54 47
Y 35 36 36
Z 63 57 70
Chart Title

70
63
57
54

45 47

35 36 36

2014 2015 2016

X Y Z
Bài 5. Theo thống kê trong 3 năm từ 2014 đến 2016, số lượng nhà thuốc ở thành phố Hồ Chí Minh được
chứng nhận GPP, chưa được chứng nhận GPP (non-GPP) và không tiếp tục kinh doanh (đóng cửa) như
sau:

2014 2015 2016


GPP 5 45 73
Non GPP 95 38 7
Đóng cửa 0 17 20

- Biểu đồ cột nhiều phần

Chart Title
120

100 0
17 20
80
7

38
60
95

40
73

20 45

0 5
2014 2015 2016

GPP Non GPP Đóng cửa

- Biểu đồ diện tích


Chart Title
100
95
90
80
73
70
60
50 45
40
30 38
20 20
10 17
5 7
0 0
2014 2015 2016

GPP Non GPP Đóng cửa


Bài 6. Dựa theo dữ liệu về nồng độ (C:g/ml) và độ hấp thu tử ngoại (A) của 6 mẫu dung dịch chuẩn, hãy
trình bày biểu đồ hồi quy độ hấp thu theo nồng độ.
Bài 7. Hàm lượng saponin (g/ml) được chiết từ 3 mẫu 1, 2 và 3 như sau. Hãy trình bày biểu đồ trung
bình với với sai số chuẩn
Bài 8. Trong 50 trường hợp viên bao đường kém chất lượng, nhà sản xuất phân ra 4 loại khuyết tật bao
gồm: rò vỉ (10), nứt vỏ (15), phai màu (23) và lem chữ in (02). Hãy trình bày dữ liệu bằng biểu đồ Pareto

Khuyết tật Tần số Tỷ lệ tích lũy % Tỷ lệ %


Phai màu 23 46% 46%
Nứt vỏ 15 76% 30%
Rò rỉ 10 96% 20%
Lem chữ in 2 100% 4%
Tổng 50 100%

Khuyết tật viên bao đường


25 100%
90%
20 80%
70%
15 60%
50%
10 40%
30%
5 20%
10%
0 0%
Phai màu Nứt vỏ Rò rỉ Lem chữ in

Tần số Tỷ lệ tích lũy %

You might also like