Professional Documents
Culture Documents
Có nhiều dạng đồ thị khác nhau, nhưng trong các bài báo, các báo cáo khoa học thì thường gặp những
dạng sau đây:
Nhiệt độ (oC)
30 45 60 90
Thí nghiệm
TN1 (Hiệu suất %) 30 50 90 75
TN2 (Hiệu suất %) 20 45 75 60
TN3 (Hiệu suất %) 25 45 80 65
100
80 TN1
TN3
hiệu suất
60
TN2
40
20
0
30 45 60 90
nhiệt độ
50
40
30
20
10
0 x
0 5 10 15 20
Cho các số liệu trong bảng dưới đây, hãy vẽ đường biểu diễn y=a*x + b. Sau đó xác định hệ số a, b.
x y
2 9
3 13
5 20
8 33
9 35
13 53
15 60
16 65
- Chọn kiểu đồ thịXY(Scatter)
Chon Linear trong tab Type, rồi qua Tap Option chọn như hình dưới đây
50
40
30
20
10
0 x
0 5 10 15 20
Rồi nhấn OK. Ta được hình vẽ trên.
Bài tập 1:
Vẽ đồ thị và xác định enthapy , entropy của phản ứng hòa tan borax (natritetraborat
decahydrat) trong nước.
Nhiệt độ 40 50 60 70
Nồng độ borax
Bài tập 2:
Xác định hằng số tốc độ k của pứ chuyển vị của acetonitril: CH3NC CH3CN. Biết đây là phản ứng bậc 1
tuân theo phương trình động học:
Bài tập 3:
Vẽ 3 đồ thị cho chuẩn độ sau:
Chuẩn độ thô:
V AgNO3 V AgNO3
E ∆V ∆E/∆V E ∆V ∆E/∆V
(mL) (mL)
0 -191 0 0 13 190 12.5 6
1 -188 0.5 6 14 197 13.5 7
2 -184 1.5 4 15 208 14.5 11
3 -180 2.5 4 16 222 15.5 14
4 -174 3.5 6 17 247 16.5 25
5 -168 4.5 6 18 335 17.5 88
6 -158 5.5 10 19 352 18.5 17
7 -143 6.5 15 20 362 19.5 10
8 -104 7.5 39 21 372 20.5 10
9 145 8.5 249 22 376 21.5 4
10 169 9.5 24 23 379 22.5 3
11 178 10.5 9 24 381 23.5 2
12 184 11.5 6 25 384 24.5 3
Vẽ đường biểu diễn E theo V và ∆E/∆V theo V trên cùng một đồ thị
Vậy từ đồ thị chuẩn thô ta bắt đầu chuẩn tinh xung quanh 2 điểm có VAgNO3 tb là 8.5 và 17.5.
2.Vẽ đường biểu diễn E theo V và ∆E/∆V theo V trên cùng một đồ thị
Chuẩn tinh lần 2
Số liệu:
V AgNO3 V AgNO3
(mL) E ∆V ∆E/∆V (mL) E ∆V ∆E/∆V
0 -199 0 0 17 266 16.95 60
1 -193 0.5 12 17.1 280 17.05 140
2 -189 1.5 4 17.2 293 17.15 130
3 -185 2.5 4 17.35 305 17.275 96
4 -178 3.5 7 17.4 310 17.375 50
5 -171 4.5 7 17.5 317 17.45 93.333
6 -162 5.5 9 17.6 322 17.55 50
7 -144 6.5 18 17.7 328 17.65 60
7.5 -132 7.25 16 17.8 332 17.75 40
7.6 -125 7.55 23.333 17.95 335 17.875 24
7.7 -120 7.65 50 18 338 17.975 30
7.8 -113 7.75 70 18.1 340 18.05 26.667
7.9 -105 7.85 80 18.2 342 18.15 20
8 -91 7.95 140 18.3 345 18.25 30
8.1 -73 8.05 180 18.4 346 18.35 10
8.25 51 8.175 992 18.5 349 18.45 30
8.3 84 8.275 330 19 356 18.75 23.333
8.4 123 8.35 520 19.5 363 19.25 14
8.5 150 8.45 270 20.5 371 20 10.667
8.6 154 8.55 40 21.5 377 21 6
8.7 159 8.65 50 22.5 383 22 6
8.8 161 8.75 20
8.9 163 8.85 20
9 164 8.95 10
9.1 166 9.05 20
9.2 167 9.15 10
9.3 167 9.25 0
9.4 168 9.35 10
9.5 169 9.45 10
10 172 9.75 10
11 176 10.5 5.3333
12 182 11.5 6
13 188 12.5 6
14 196 13.5 8
15 207 14.5 11
16 224 15.5 17
16.5 237 16.25 17.333
16.6 241 16.55 13.333
16.7 244 16.65 30
16.8 252 16.75 80
16.9 260 16.85 80
3. Vẽ đường biểu diễn E theo V và ∆E/∆V theo V trên cùng một đồ thị
https://www.mediafire.com/?0p3yskeb70w0f3w