Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Có dữ liệu về chi tiêu (triệu đồng) của 50 khách hàng đến siêu thị BigC
được chọn ngẫu nhiên như sau:
5,48 3,91 1,42 1,60 2,30 4,10 9,00 6,50 6,50 8,10
5,55 3,92 1,42 1,66 2,45 4,50 9,50 7,20 7,40 8,40
5,57 3,95 1,42 1,84 2,68 5,60 9,00 7,50 7,50 8,80
5,65 3,98 1,42 1,95 3,50 5,80 9,00 7,70 8,00 9,10
5,85 4,25 1,42 1,98 3,80 6,10 10,00 8,10 8,60 9,50
Yêu cầu:
1. Mô tả dữ liệu trên bằng phân tổ đều, lập bảng tần số và cho nhận xét.
Tiêu thức phân tổ: Chi tiêu
Số tổ: k = (2×n)0,333 = (2×50)0,333 ≈ 5
x max −x min 10−1,42
Trị số khoảng cách tổ đều: h= = =1,716 ≈ 1,72
k 5
Bảng kết quả phân tổ:
Mức chi tiêu (triệu đồng) Tần số (fi)
1,42 đến dưới 3,14 13
3,14 đến dưới 4,86 9
4,86 đến dưới 6,58 10
6,58 đến dưới 8,30 8
8,30 đến dưới 10,02 10
Nhận xét: 50 khách hàng đến siêu thị BigC phân phối tương đối đồng đều
giữa các nhóm chi tiêu trong đó số KH có mức chi tiêu từ 1,42 đến 3,14 triệu
đồng là nhiều nhất (13 KH), số KH có mức chi tiêu từ 6,58 đến 8,30 triệu
đồng là ít nhất (8 KH)
2. Hãy mô tả dữ liệu đã được phân tổ bằng biểu đồ phân phối
3. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ cành và lá. Cho nhận xét.
- Dữ liệu sau khi bỏ dấu thập phân:
548 391 142 160 230 410 900 650 650 810
555 392 142 166 245 450 950 720 740 840
557 395 142 184 268 560 900 750 750 880
565 398 142 195 350 580 900 770 800 910
585 425 142 198 380 610 1000 810 860 950
Nhận xét: 50 khách hàng đến siêu thị BigC phân phối không đều giữa các
cành, tập trung nhiều nhất ở cành 1(10 KH), ít nhất ở cành 10 (1 KH). Như vậy, số
KH đến siêu thị Big C có mức chi tiêu từ 1,42 triệu đồng đến 1,98 triệu đồng là
nhiều nhất, số KH đến siêu thị Big C có mức chi tiêu 10 triệu rất ít.
4. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các chỉ tiêu mô tả độ tập trung của dữ liệu
Trung bình:
x̄=
∑ x i = 5,48+5,55+ …+ 9,50 =5,41(triệu đồng)
n 50
Trung vị:
- Sắp xếp DL theo thứ tự tăng dần:
1,42 1,42 1,42 1,42 1,42 1,60 1,66 1,84 1,95 1,98
2,30 2,45 2,68 3,50 3,80 3,91 3,92 3,95 3,98 4,10
4,25 4,50 5,48 5,55 5,57 5,60 5,65 5,80 5,85 6,10
6,50 6,50 7,20 7,40 7,50 7,50 7,70 8,00 8,10 8,10
8,40 8,60 8,80 9,00 9,00 9,00 9,10 9,50 9,50 10,00
- Tính toán:
x n +x
( 2 ) ( n2 +1) x 25+ x26 5,57+5,60
M e= = = =5,585 ( triệu đồng )
2 2 2
Mode:
- Bảng phân phối:
Chi tiêu Tần số
1.42 5
1.6 1
1.66 1
1.84 1
1.95 1
1.98 1
2.3 1
2.45 1
2.68 1
3.5 1
3.8 1
3.91 1
3.92 1
3.95 1
3.98 1
4.1 1
4.25 1
4.5 1
5.48 1
5.55 1
5.57 1
5.6 1
5.65 1
5.8 1
5.85 1
6.1 1
6.5 2
7.2 1
7.4 1
7.5 2
7.7 1
8 1
8.1 2
8.4 1
8.6 1
8.8 1
9 3
9.1 1
9.5 2
10 1
Tổng 50
M0 = 1,42 (triệu đồng)
5. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các chỉ tiêu mô tả độ phân tán của dữ liệu.
Khoảng biến thiên:
R = xmax – xmin = 10 – 1,42 = 8,58 (triệu đồng)
Độ lệch tuyệt đối trung bình:
d̄=
∑|x i− x̄| |5,48−5,41|+|5,55−5,41|+…+|9,50−5,41|
= =2,75682(triệu đồng)
n 50
Phương sai:
s =∑ ¿ ¿¿
2
Bài 2: Một doanh nghiệp có hai cửa hàng cùng bán ra chỉ một loại hàng. Năm
2015, cửa hàng thứ nhất có doanh số bán là 50 triệu đồng và cửa hàng thứ hai có
doanh số bán là 80 triệu đồng. Năm 2016, cửa hàng thứ nhất chiếm 30% tổng
lượng bán của doanh nghiệp. Đơn giá bán của cửa hàng thứ nhất năm 2015 là 2,5
(1000đ/SP), năm 2016 là 2,6 (1000đ/SP). Đơn giá bán của cửa hàng thứ hai năm
2015 là 2,4 (1000đ/SP), năm 2016 là 2,5 (1000đ/SP)
Yêu cầu:
1. Xác định giá bán trung bình có trọng số của doanh nghiệp ở năm 2015.
Cửa hàng Doanh số (triệu đồng) Đơn giá (1000đ/sp)
(Mi) (xi)
1 50 2,5
2 80 2,4
Giá bán trung bình năm 2015:
x̄=
∑ M i = 50+80 ≈ 2,44
M 50 80 (1000đ/sp)
∑ x i 2,5 + 2,4
i
2. Xác định giá bán trung bình có trọng số của doanh nghiệp ở năm 2016.
Cửa hàng Đơn giá (1000đ/sp) Lượng bán (%)
(xi) (di)
1 2,6 30%
2 2,5 70%
Giá bán trung bình năm 2016:
∑ x i d i = 2,6 ×30 %+ 2,5× 70 % ≈ 2,53
x̄= (1000đ/sp)
∑ di 30 %+ 70 %
Bài 3: Có dữ liệu về tuổi nghề và năng suất lao động của 5 công nhân được chọn
ngẫu nhiên ở một doanh nghiệp như sau:
Công nhân 1 2 3 4 5
Tuổi nghề 2 1 5 3 6
Năng suất (sp/giờ) 2 3 6 4 8
Yêu cầu:
1. Xác định Hệ số Kurtosis, Hệ số Skewnes của tuổi nghề. Cho nhận xét về hình
dáng phân phối của tiêu thức này.
Công nhân Tuổi nghề x i− x̄ ( x i− x̄ )
2 3
( x i− x̄ )
4
( x i− x̄ )
1 2 -1,4 1,96 -2,744 3,8416
2 1 -2,4 5,76 -13,824 33,1776
3 5 1,6 2,56 4,096 6,5536
4 3 -0,4 0,16 -0,064 0,0256
5 6 2,6 6,76 17,576 45,6976
Tổng 17 0,0 17,2 5,04 89,296
TB 3,4 0 3,44 1,008 17,8592
∑ ( x i− x̄ )3
n 1,008
H= = =0,15
( ∑ ( xi − x̄ )
)
2 3 3
2 2
3,44
n
SKEW =
√n ( n−1 ) × H = √ 5 ( 5−1 ) × 0 , 15=0,23
n−2 5−2
∑ ( x i− x̄ )4
n 17,8592
K= = =1,5
( )
2 2 2
∑ ( xi − x̄ ) 3,44
n
( n−1 )( n+1 ) 3 ( n−1 )2 ( 5−1 ) ( 5+1 ) 3 ( 5−1 )2
KURT = ×K− = × 1,5− =−1,96
( n−2 ) ( n−3 ) ( n−2 ) ( n−3 ) ( 5−2 ) (5−3 ) ( 5−2 )( 5−3 )
Nhận xét: Vì hệ số SKEW= 0,23 >0 và KURT = -2 < 0 nên tuổi nghề có phân
phối lệch phải và ít dốc hơn phân phối chuẩn.
Nhận xét: Vì r = 0,9, gần 1 nên tuổi nghề và năng suất có mối liên hệ tương quan
tuyến tính thuận càng chặt..
Bài 4 : Để nghiên cứu mối liên hệ giữa giới tính và loại bao bì của một loại sản
phẩm, doanh nghiệp X chọn ngẫu nhiên 100 khách hàng gồm 60 nam và 40 nữ để
điều tra xem họ thích chọn loại bao bì nào. Kết quả điều tra được phân tổ như trong
bảng sau:
Giới tính Loại bao bì lựa chọn
A B C
Nam 33 20 7
Nữ 8 10 22
Yêu cầu:
Hãy mô tả mối liên hệ giữa giới tính và loại bao bì bằng Hệ số Cramer, Hệ số liên
hợp.
+ Tính tần số lý thuyết:
f ix × f iy
e ij = . Kết quả là số trong ngoặc trong bảng sau:
n
+ Hệ số Cramer: V =
√ χ2
n(h−1)
=
N= 100
+ Hệ số liên hợp: C=
√ √ χ2
2
χ +n
=
23,3
23,3+100
=0,43
Nhận xét: Giữa giới tính và loại bao bì lựa chọn có mối quan hệ tương quan tương
đối yếu.
CHƯƠNG 8
Bài 1: Số khách hàng đếm được tại phòng khám A trong thời gian từ 17h đến 20h
như sau: lúc 17h có 12 khách, lúc 18h có 34 khách, lúc 19h có 40 khách, lúc 20h
có 35 khách.
Hãy xác định số khách hàng trung bình tại phòng khám trong khoảng thời gian
trên.
Số khách 12 34 40 35
Bài 2: Số khách hàng được ghi nhận trong khoảng thời gian từ 6h đến 7h tại quán
cafe X như sau: lúc 6h có 40 khách, lúc 6h10 vào thêm 10 khách, lúc 6h15 vào
thêm 20 khách, lúc 6h20 ra về 25 khách, lúc 6h40 vào thêm 15 khách, lúc 6h50 ra
về 20 khách. Ngoài ra không có biến động nào khác từ 6h cho đến 7h.
Số khách 40 50 70 45 60 40 40
(yi)
ti 10 05 05 20 10 10 -
1. Hãy vẽ biểu đồ mô tả sự biến động số lượng khách hàng trong thời gian từ 6h
đến 7h tại quán cafe X.
Biến động số lượng khách hàng từ 6-7h
80
70
70
60
60
50
50 45
40 40 40
40
30
20
10
0
6h 6h10 6h15 6h20 6h40 6h50 7h
2. Hãy xác định số khách trung bình trong thời gian từ 6h đến 7h tại quán cafe X.
Σ y i t i 40∗10+ …+40∗1 0
y= = =48,3 (khách hàng)
Σ ti 10+ …+10
Bài 3: Có dãy số thời gian về vốn kinh doanh của một doanh nghiệp tại một số
ngày trong tháng 4 năm 2019 như sau:
1. Hãy xác định vốn kinh doanh trung bình trong tháng 4
3+5 6+8
∗9+ …+ ∗5
Σ yi t i 2 2
y= = =5,72(tỷ đồng)
Σ ti 9+5+ 10+5
Trong đó:
y i + y i+1
y i=
2
2. Hãy xác định tốc độ tăng vốn kinh doanh cuối tháng so với đầu tháng.
y 30/ 4− y 1 /4 8−3
b30/4= y 1/ 4
=
3
=1,66=166 %
Bài 4: Có số liệu về tốc độ tăng doanh số tại doanh nghiệp Y như sau: năm 2017
so với 2016 tăng 3%, năm 2018 so với 2017 tăng 4%, năm 2019 so với 2018 tăng
5%.
1. Biết rằng doanh số năm 2019 là 4 tỉ đồng. Hãy xác định doanh số năm 2018.
2016 2017 2018 2019
1. Tốc độ tăng doanh số liên hoàn (lần) - 0,03 0,04 0,05
2. Doanh số (tỉ đồng) y1 y2 y3 4
3. Tốc độ phát triển = (1) +1 (lần) (ti) - 1,03 1,04 1,05
Tốc độ tăng doanh số năm 2019:
y4 − y3 y4
a 4= = −1= 0,05
y3 y3
y4 = 4
y
4 y4
a4 = t4-1 = y −1= 0,05 → y 3= =3,8 (tỉ đồng)
3 1,05
2. Hãy xác định: Tốc độ phát triển doanh số trung bình một năm trong giai đoạn
2016-2019
Bài 5: Tình hình tiêu thụ ô tô tại một thị trường A giai đoạn 2004-2019 như sau:
2004-
Giai đoạn 2010-2015 2015-2019
2010
1. Biết rằng lượng xe tiêu thụ năm 2019 là 10 nghìn chiếc. Hãy xác định lượng xe
tiêu thụ năm 2015.
t=n−1√T n=
√ √
5 −1 y 19 4 10
y 15
=
y15
=0,98 → y 15=10,84( nghìn chiếc)
2. Hãy xác định: Tốc độ tăng lượng xe tiêu thụ trung bình một năm trong giai đoạn
2004-2019
- Tốc độ phát triển lượng xe tiêu thụ trung bình một năm trong giai đoạn 2004-
2019
f 1+f 2+f 3
t= √¿¿
- Tốc độ tăng lượng xe tiêu thụ trung bình một năm trong giai đoạn 2004-2019:
a=t−1=¿1,05 -1 = 0,05 (hay 5%)
Bài 6: Có doanh số bán tại công ty A như sau:
Doanh số bán (tỷ đồng)
Quý
2017 2018 2019
I 232 359 431
II 218 320 409
III 492 583 690
IV 270 413 475
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả xu thế phát triển cơ bản doanh số bán của công ty A bằng số trung
bình trượt với bước trượt k=4.
Năm
Số tb Số TB (yij/yij*)*100 (%)
Quý Doanh
trượt trượt
số (yij)
(k=4) (yij*)(k=2)
2017 I 232 -
II 218 -
III 492 303 318,875 154,29
IV 270 334,75 347,5 77,70
2018 I 359 360,25 371,625 96,60
II 320 383 400,875 79,83
III 583 418,75 427,75 136,29
IV 413 436,75 447,875 92,21
2019 I 431 459 472,375 91,24
II 409 485,75 493,5 82,88
III 690 501,25 -
IV 475 -
Với bước trượt bằng 4, kết quả số trung bình trượt cho thấy doanh số bán của công
ty A có xu thế tăng dần qua các năm.
2. Tính số trung bình trượt với bước trượt k=2 với dãy số thu được cho ở bảng trên
3. Hãy xác định chỉ số thời vụ mô tả tính thời vụ về doanh số bán của công ty A.
Itv(i) (%) Itv(i)(đc)
(yij /yij*)*100 (%)
Quý (%)
2017 2018 2019
I - 96,60 91,24 93,92 92,64
II - 79,83 82,88 81,36 80,25
III 154,29 136,29 - 145,29 143,31
IV 77,70 92,21 - 84,96 83,80
Cộng 405,53 400
Hệ số điều chỉnh = 400/405,53= 0,986
4. Vẽ đồ thị mô tả chỉ số thời vụ trên và cho nhận xét.
Itv(i)(đc)
160.00
140.00
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
I II III IV
Bài 7: Có dữ liệu về doanh thu của doanh nghiệp X như sau (đvt: tỷ đồng)
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Doanh thu 22 32 27 36 34
1. Với α = 0,4, hãy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp vào năm 2020 theo
phương pháp san bằng mũ giản đơn và xác định sai số dự đoán.
+ Công thức dự đoán:
^y n+L = ȳ n
Trong đó:
ȳ t =αy t +(1−α ) ȳ t−1
ȳ 1 = y 1=22 ; α = 0,4
+ Kết quả tính toán ở bảng sau:
Năm yt yt ^y t = ȳ t−1 ( y t − ^y t )
2
2015 22 22
2016 32 26 22 100
2017 27 26,4 26 1
2018 36 30,24 26,4 92,16
2019 34 31,744 30,24 14,13
SS 207,29
Doanh số dự đoán cho năm 2020 (L=1):
^y 2020 = ȳ 2019 =31, 744 = 31,744 (tỷ đồng)
Sai số dự đoán:
n
SS=∑ ( y t − ^y t )2 =207 , 29
t =2
2. Với α = 0,4 và β = 0,6, hãy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp vào năm 2020
theo phương pháp Holt-Winters và xác định sai số dự đoán.
+ Công thức dự đoán:
^y n+L = ȳ n + ¯∂n ¿ L
Trong đó: α = 0,4 và β = 0,6
ȳ t =αy t +(1−α )( ȳ t−1 + ∂¯t−1 )
¯∂t =β ( ȳ t − ȳ t−1 )+(1−β ) ¯∂t−1
ȳ 2 = y 2= y 2016=32
¯∂2= y 2− y 1 = y 2016 − y 2015 =32−22=10
+ Kết quả tính toán ở bảng sau:
Năm yt yt ∂t ^y t = ȳ t−1 +¯∂t−1 ( y t − ^y t )
2
2015 22 - - - -
2016 32 32 10 - -
2017 27 36 6,4 42 225
2018 36 39,84 4,864 42,4 40,96
2019 34 40,4224 2,295 44,704 114,575
Tổng - - - - 380,535
Doanh số dự đoán cho năm 2020 (L=1):
^y 2020 = ȳ 2019 + ∂¯2019∗1=40 ,4224+2 ,295 ¿1=42 ,7174 (tỷ đồng)
Sai số dự đoán:
n
SS=∑ ( y t − ^y t )2 =380 , 535
t=2
Bài 8: Có dữ liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
1a, Hãy xác định lượng tăng doanh thu trung bình một năm trong giai đoạn trên.
Δn 34−19
¯
∂= = =3
n−1 6−1 (tỷ đồng)
1b, Dự đoán doanh thu năm 2020 dựa trên lượng tăng doanh thu trung bình 1 năm.
+ Công thức dự đoán:
y^ n+L = y n + ∂¯∗L
+ Kết quả dự đoán doanh thu năm 2020 (L=1):
^y n+L = y n + ¯∂∗L=34+3∗1=37 (tỷ đồng)
Trong đó:
y n = y 2019 =34
¯∂ =3
2a, Hãy xác định tốc độ tăng doanh thu trung bình một năm trong giai đoạn trên.
Tốc độ phát triển doanh thu trung bình:
t̄ =n−1√ T n =
1,9 √
6−1 34
=1 ,299=1, 123
Tốc độ tăng doanh thu trung bình:
ā=t̄ −1=1,123−1=0,123
2b, Dự đoán doanh thu năm 2020 dựa trên tốc độ phát triển doanh thu trung bình
một năm.
+ Công thức dự đoán:
3. Hãy xác định hàm xu thế tuyến tính mô tả xu hướng phát triển doanh thu của
doanh nghiệp. Dự đoán doanh thu của doanh nghiệp vào năm 2020 bằng phương
pháp ngoại suy hàm xu thế tuyến tính
Dạng hàm xu thế tuyến tính:
^y t =b o +b 1 t
Trong đó:
y. t− ȳ . t̄
b1 =
t 2−(t̄ )2
b o= ȳ−b1 . t̄
Kết quả tính toán trong bảng sau:
Năm t yt yt . t t
2
2014 1 19 19 1
2015 2 22 44 4
2016 3 32 96 9
2017 4 27 108 16
2018 5 36 180 25
2019 6 34 204 36
Trung bình 3,5 28,3 108,5 15,17
Thay số vào công thức xác định các hệ số, được:
y. t− ȳ . t̄ 108 ,5−28,3 x 3,5
b1 = = =3,24
t 2−(t̄ )2 15,17−3,52
b o= ȳ−b1 . t̄ =28 ,3−3 ,24 x3,5=16 ,96
Hàm xu thế tuyến tính mô tả xu hướng phát triển doanh thu của doanh
nghiệp:
^y t =b o +b 1 t=16 ,96+3 ,24 .t
Dự đoán doanh thu của doanh nghiệp vào năm 2020 bằng phương pháp ngoại suy
hàm xu thế tuyến tính:
Thay t=7 vào hàm xu thế tuyến tính, doanh thu năm 2020 được dự đoán:
^y t =16 , 96+3, 24 . t=16 , 96+3, 24 x7=39 , 64
Bài 9: Có dữ liệu như sau về một doanh nghiệp:
Tốc độ tăng (%) = tốc độ PT (%) – 100 (%)
Loại hàng Đơn vị tính Đơn giá (1000đ) Lượng bán 2017
2016 (p0) 2017(p1) (q1 )
Áo Cái 240 254,4 23000
Quần Cái 460 496,8 29000
Vải m 110 106,7 10000
Chỉ số giá tổng hợp dạng Paasche:
I P=
∑ pi 1 qi 1 × 100= 254.4 ×23000+ 496 , ×29000+106,7 ×10000 100=106,8 %
∑ pi 0 qi 1 240 ×23000+ 460 ×29000+110 ×10000
3. Hãy tính chỉ số lượng bán tổng hợp (trọng số kỳ gốc) của cả 3 loại hàng.
Tương tự cách tính ở câu 1 và câu 2, kết quả lượng bán năm 2016 của mặt
hàng rượu tính được ở bảng sau:
Loại Đơn
Đơn giá Lượng bán Tốc độ phát
hàng vị tính
(1000đ) (p0 ) triển (lần)
2016 2017 2016 2017
(p0 ) (p1 ) (q0 ) (q1 )
Rượu Chai 180 187,5 5416,67 5200 0,96
Bia Thùng 380 322,03 2288,14 2700 1,18
Nước ngọt Thùng 125 115,74 3703,7 4000 1,08
Chỉ số lượng bán tổng hợp (trọng số kỳ gốc) của cả 3 loại hàng:
I q=
∑ pi 0 qi 1 × 100= 180 ×5200+ 380× 2700+125 ×4000 × 100=107 %
∑ pi 0 qi 0 180× 5416 , 67+380 ×2288 , 14+125 ×3703 , 7
Bài 11: Có dữ liệu như sau về một doanh nghiệp:
3. Hãy tính chỉ số giá tổng hợp dạng Laspeyres cho cả 3 loại hàng
Tương tự cách tính ở câu 1 và câu 2, kết quả đơn giá năm 2016 của mặt hàng
nước ngọt tính được ở bảng sau:
CHƯƠNG 9
Một nhà sản xuất muốn so sánh hiệu quả tác động của 3 cách quảng cáo khác nhau
đến sự hứng thú của khách hàng. Một dụng cụ đo đồng tử được sử dụng. Nhà sản
xuất chọn ngẫu nhiên 18 người để thực nghiệm. Trong đó 6 người được cho xem
quảng cáo A (hứa hẹn nguồn lợi trực tiếp), 6 người được cho xem quảng cáo B
(gây sự tò mò), và 6 người còn lại được cho xem quảng cáo C có tính chất so
sánh). Kết quả đo được trên dụng cụ đo đồng tử như sau:
Quảng cáo A Quảng cáo B Quảng cáo C
8 3 4
8 4 7
9 2 6
7 1 3
8 3 5
9 2 3
Hãy tiến hành một phân tích phương sai để so sánh hiệu quả của 3 loại quảng cáo
với = 0,05.
Giả thuyết: H0: μ1=μ 2=μ3
H1: ∃i ≠ j mà μi ≠ μ j (với i , j=1,2,3)
2
SB 49,4145
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 2
=
1,41
=35,05
SW
trong đó,
t 3
∑ x̄ i ni ∑ x̄ i 8,17 +2,5+4,67
i=1 i=1
x̄= = = =5,11
t
3 3
∑ ni
i =1
( )
2 2 2
8 + 8 + …+3
TSS=n [ x̄ ij −( x̄ ) ] =18 ×
2 2 2
−5,11 =119,98
18
( )
2 2 2
8,17 +2,5 + 4,67
SSB=n [ x̄ i −( x̄ ) ]=18 ×
2 2 2
−5,11 =98,829
18
ANOVA
HIEUQUA