Professional Documents
Culture Documents
5,2 trđ/ tháng có 4 công nhân; Mức 5,2 – 5,7 trđ/ tháng có 9 cn; Mức 5,7 –
6,2 trđ/ tháng có 13 người; Mức 6,2 – 6,7 trđ/ tháng có 42 công nhân; 39
công nhân có mức lương 6,7 – 7,2 trđ/ tháng; 20 công nhân có mức lương
7,2 – 7,7 trđ/ tháng; và 9 người có thu nhập 7,7 – 8,2 trđ/ tháng.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ mỗi mức lương.
2. Tính tiền lương bình quân của mỗi công nhân.
3. Lập bảng thống kê mô tả tình hình trên.
Bài Làm
1. Tỷ lệ mỗi mức lương
Số tuyệt đối từng tổ
Áp dụng CT Số tương đối kết cấu (%) = Số tuyệt đối của tổngthể x 100
Bài 6 (SL34): Một công ty lương thực bán gạo tám thơm phục vụ ngày tết
trong 2 ngày cho tài liệu sau:
Hãy tính giá bán bình quân 1 kg gạo của công ty ở 3 điểm bán trong từng
ngày?
Nơi bán Ngày thứ nhất Ngày thứ hai
Giá bán 1 kg Doanh thu Giá bán 1 kg Doanh thu
(đồng) (1000 đồng) (đồng) (1000 đồng)
1 5600 2800 5600 3808
2 5800 3016 5800 2900
3 6000 1800 5900 2065
Bài làm
∑ Xi
Áp dụng CT số bình quân cộng giản đơn: X = n
Giá bán bình quân 1 kg gạo của công ty ở 3 điểm bán ngày thứ nhất là:
= ∑n =
Xi 5600+5800+6000
X =5800 (đồng)
3
Giá bán bình quân 1 kg gạo của công ty ở 3 điểm bán ngày thứ hai là:
= ∑n =
Xi 5600+5800+5900
X =5766 , 6 (đồng)
3