You are on page 1of 3

HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN LUẬT KINH TẾ

PHẦN 1. TIÊU CHUẨN CHUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC
1. Yêu cầu với nhóm
- Nhóm a:
o Chuẩn bị file thuyết trình nội dung đề tài (powerpoint hoặc phần mềm trình chiếu
khác)
o Thuyết trình (trong vòng 30’)
o Trả lời câu hỏi của nhóm khác
- Nhóm b:
o Chuẩn bị file thuyết trình nội dung đề tài (powerpoint hoặc phần mềm trình chiếu
khác)
o Nhận xét phần thuyết trình của nhóm a
o Đặt (ít nhất) 5 câu hỏi liên quan đến nội dung đề tài
- Các nhóm a và b nộp bản mềm file thuyết trình vào đầu giờ buổi thuyết trình của nhóm.
- Điểm nhóm đánh giá dựa trên chất lượng file thuyết trình, phần nhận xét, câu hỏi và trả lời
câu hỏi.

2. Đánh giá cá nhân theo nhóm


Khi kết thúc buổi thuyết trình, giáo viên sẽ cho điểm trung bình cho nhóm. Từ điểm trung bình của
nhóm, các bạn tính tổng điểm của cả nhóm.
Điểm của cả nhóm = điểm trung bình x số thành viên. (không tính những thành viên không tham gia
làm việc nhóm 1 chút nào)
Nhóm thảo luận và xếp loại làm việc của mỗi cá nhân và phân chia điểm số dựa trên số đóng góp
của cá nhân trong quá trình làm bài tập nhóm bao gồm: chuẩn bị bài tập nhóm, thuyết trình bài tập;
trả lời câu hỏi của các thành viên trong lớp. Sau đó các bạn phân phối lại điểm của cả nhóm theo
đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm, sao cho tổng điểm của cả nhóm cuối
cùng bằng điểm của cả nhóm.
Các thành viên có thể bằng hoặc chênh lệch điểm tùy đánh giá của nhóm trưởng và nhóm. Biên bản
phải ghi đầy đủ thông tin họ tên và mã sinh viên của các thành viên và nộp lại sau kết thúc buổi thảo
luận cuối.
Ví dụ.
Điểm trung bình của cả nhóm: 8 và có 2 điểm thưởng
Nhóm có 11 thành viên, 1 bạn A không làm việc nhóm, B làm việc tích cực, C tham gia ko tích cực
Điểm của cả nhóm 8x10 +2 (không tính A) = 82 điểm
A: 0, B :9, C:7, còn lại 8 bạn 8,25
2. Tài liệu tham khảo:
- Luật và văn bản hướng dẫn
- Các tài liệu tham khảo, sách báo liên quan đến đề tài của mỗi nhóm
3. Liên hệ
Nếu có thắc mắc về buổi thảo luận như nội dung thuyết trình, phương pháp thuyết trình, cách đánh
giá thành viên, cách tính điểm … liên hệ với giáo viên qua mail pvanh.law@gmail.com
Đề tài 1: Ngành, nghề, địa bàn đầu tư
1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
2. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
3. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
4. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
a. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư
b. Địa bàn ưu đãi đầu tư
c. Hình thức ưu đãi đầu tư
5. Lấy ví dụ về dự án trong ngành, nghề hoặc lĩnh vực ưu đãi đầu tư
a. Thông tin về dự án: thời gian, địa điểm, ngành nghề, chủ đàu tư…
b. Ưu đãi dự án đã được hưởng
c. Tác động dự án tới đời sống kinh tế xã hội

Đề tài 2: Quy chế pháp lý của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, những lợi thế so sánh

1. Quy chế pháp lý của công ty cổ phần


a.Số thành viên
b. Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
c. Tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
d. Quyền phát hành chứng khoán
e. Vốn: Hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, tăng, giảm vốn, chuyển nhượng vốn
f. Ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp
2. Quy chế pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn
a. Số thành viên
b. Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
c. Tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
d. Quyền phát hành chứng khoán
e. Vốn: Hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, tăng, giảm vốn, chuyển nhượng vốn
f. Ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp

Đề tài 3: Quy chế pháp lý của công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và những lợi thế so sánh

1. Quy chế pháp lý của công ty hợp danh


a.Số thành viên
b. Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
c. Tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
d. Quyền phát hành chứng khoán
e. Vốn: Hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, tăng, giảm vốn, chuyển nhượng vốn
f. Ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp
2. Quy chế pháp lý của doanh nghiệp tư nhân
a. Số thành viên
b. Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
c. Tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
d. Quyền phát hành chứng khoán
e. Vốn: Hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, tăng, giảm vốn, chuyển nhượng vốn
f. Ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp

Đề tài 4: Pháp luật về hợp tác xã (Luật Hợp tác xã 2023)

1. Đặc điểm của hợp tác xã


a.Số thành viên và loại thành viên
b. Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của các thành viên
c. Tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập
d. Quyền phát hành chứng khoán
e. Góp vốn và chuyển nhượng vốn
2. Nêu 3-5 điểm mới nổi bật của Luật Hợp tác xã 2023 so với Luật Hợp tác xã 2012

Đề tài 5: Pháp luật và thực trạng hoạt động cung ứng dịch vụ của thương nhân Việt Nam hiện nay

1. Pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ ở Việt Nam


a. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cung ứng dịch vụ
b. Pháp luật về một số hoạt động cung ứng dịch vụ tiêu biểu tại Việt Nam: Hoạt động
trung gian thương mại, hoạt động Logistic, hoạt động giám định
2. Thực trạng hoạt động cung ứng dịch vụ của thương nhân Việt Nam hiện nay

Đề tài 6: Pháp luật và thực trạng hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân Việt Nam hiện
nay

1. Pháp luật về hoạt động xúc tiến thương mại ở Việt Nam
a. Khái niệm và đặc điểm hoạt động xúc tiến thương mại
b. Pháp luật về một số động xúc tiến thương mại tiêu biểu tại Việt Nam: Khuyến mại;
quảng cáo thương mại; trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ; hội chợ, triển lãm
2. Thực trạng hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân Việt Nam hiện nay

Đề tài 7: Pháp luật và thực trạng hoạt động cạnh tranh không lành mạnh tại Việt Nam hiện nay

1. Pháp luật về hoạt động cạnh tranh không lành mạnh ở Việt Nam
a. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cạnh tranh không lành mạnh
b. Các hành vi cạnh tranh trông lành mạnh theo pháp luật Việt Nam (phân tích và lấy ví
dụ)
2. Thực trạng hoạt động cạnh tranh không lành mạnh tại Việt Nam hiện nay

You might also like