Professional Documents
Culture Documents
KHOA LUẬT
__________________
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1,
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luât doanh nghiệp
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật
Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1,
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật
phá sản, Luật bảo vệ người tiêu dùng
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1,
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật phá sản, Luật cạnh
tranh
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 -
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 -
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 -
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp
Số tín chỉ: 03
Tự học : 09
Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Luật, Bộ môn Luật kinh
doanh, địa chỉ: Phòng 405, Nhà E1, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, ĐT: (04) 754. 8516
Về kiến thức
1. Nắm bắt thành thạo những kiến thức cơ bản của luật thương mại.
2. Phân biệt được các loại hình thương nhân theo pháp luật thương
mại Việt Nam hiện nay.
3. Nắm bắt thành thạo quy chế pháp lí của thương nhân bao gồm các
quy định của pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp, vấn
đề góp vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt động, quyền và nghĩa vụ
doanh nghiệp, mối quan hệ của doanh nghiệp với người góp vốn
và những người liên quan khác. Người học nắm bắt được quy định
về cơ cấu tổ chức, quản lý doanh nghiệp. Đồng thời, người học
hiểu được những nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh thể
hiện trong cơ cấu tổ chức, quản lý doanh nghiệp và phân tích
được một số rào cản quyền tự do kinh doanh trong pháp luật hiện
hành và thực tiễn áp dụng.
4. Nắm bắt được mục đích, các hình thức và cách thức tổ chức lại doanh
nghiệp, chấm dứt tồn tại bằng giải thể hay vấn đề tái cấu trúc của
doanh nghiệp.
5. Nhận biết những vấn đề cơ bản về các hình thức đầu tư trực tiếp
tại Việt Nam hiện nay.
Về kỹ năng
6. Người học tiếp cận, nhận diện, phân tích các vấn đề thực tiễn
pháp lý hiện nay về kinh doanh, thương mại và hình thành, phát
triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hóa
các vấn đề của luật thương mại.
7. Hình thành các kỹ năng ban đầu về tìm, tra cứu và sử dụng các quy
định của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực
tiễn kinh doanh, thương mại.
8. Vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để có thể tư vấn lựa chọn loại
hình doanh nghiệp phù hợp yêu cầu, khả năng của khách hàng.
9. Phát hiện các bất cập trong quy định của pháp luật và đề xuất cách
thức giải quyết các vấn đề thực tế có liên quan phát sinh.
Về phẩm chất, thái độ
10. Thực hiện đúng các yêu cầu của học phần và của giảng viên.
11. Tự nghiên cứu và rèn luyện tư duy pháp lý, nhất là cách tư duy
theo luật tư.
12. Tôn trọng và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Luật thương mại (1) là một nội dung quan trọng trong quá
trình xây dựng các kiến thức nền tảng về pháp luật kinh tế cho sinh viên.
Trong đó, nội dung chính của học phần nhằm cung cấp các kiến thức pháp
luật về phần chung - các vấn đề lý luận cơ bản về luật thương mại và thương
nhân. Đây đều là những vấn đề trọng yếu về lý luận và liên quan chặt chẽ
với môi trường kinh doanh, thương mại tại Việt Nam. Về kết cấu, chương
trình được chia thành 15 tuần làm việc về các chủ đề khác nhau. Để có thể
học tập môn học, sinh viên được chia thành các nhóm và tự tìm kiếm tư liệu,
thảo luận các chủ đề mà giảng viên gợi ý.
Kết thúc môn, sinh viên có thể thi viết hoặc thi vấn đáp.
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Luật thương mại
1.3. Phân biệt Luật thương mại với các ngành luật khác
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân
3.1.2. Quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân
3.2.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của hộ kinh doanh
6.1. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
6.1.2. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
6.2. Quy chế pháp lý về vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
6.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp
6.3.2. Xác lập, thay đổi và chấm dứt tư cách thành viên
6.4.1. Quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
6.4.2. Quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
7.1. Khái niệm công ty cổ phần và đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần
7.1.1. Khái niệm công ty cổ phần
7.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp
8.1. Lịch sử hình thành, khái niệm và đặc điểm của công ty nhà nước
8.3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
8.3.1. Chủ sở hữu nhà nước và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước
8.3.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
9.4.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của doanh nghiệp xã hội
10.2.1. Các trường hợp giải thể và thủ tục giải thể
Nội dung 11: Khái quát về pháp luật đầu tư tại Việt Nam
6. HỌC LIỆU
1. Ngô Huy Cương, Khoa luật - Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật
thương mại (Phần chung và thương nhân), Nhà xuất bản Đại học Quốc
Gia Hà Nội, 2013.
2. Phạm Duy Nghĩa, Giáo trình Luật Kinh tế, Nhà xuất bản Công an nhân
dân, 2015.
3. Ngô Huy Cương, Khoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội, Bài tập tình
huống, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2013.
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật thương mại (tập 1 và tập 2),
Nhà xuất bản công an nhân dân, Hà Nội, 2006;
2. Nguyễn Như Phát (đồng tác giả), Luật kinh tế Việt Nam, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002;
3. Lê Tài Triển, Luật thương mại Việt Nam dẫn giải, quyển 1, Kim Lai ấn
quán, Sài gòn, 1972;
4. Lê Hồng Hạnh (chủ biên), Những nền tảng pháp lý cơ bản của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nhà in Trung tâm học
liệu, Trường Đại học sư phạm, Hà Nội, 2002;
5. Phạm Duy Nghĩa, Sự thay đổi trong pháp luật công ty Cộng hòa liên
bang Đức, Nghiên cứu lập pháp, 2006, 7, pp 54-57.
6. Bùi Xuân Hải, Người quản lý công ty theo Luật doanh nghiệp: Nhìn từ
góc độ Luật so sánh, Khoa học pháp lý, 2006.
7. Lê Minh Phiếu, Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Pháp, Khoa học
pháp lý, 2006
8. Bùi Xuân Hải, So sánh cấu trúc quản trị nội bộ của công ty cổ, Khoa học
pháp lý, 2006.
9. Phan thị Thanh Thủy, Hình thức pháp lý của Doanh nghiệp xã hội: Kinh
nghiệm nước Anh và một số gợi ý cho Việt Nam, Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội: Luật học, Tâp ̣ 31, Số 4 (2015) 56-64.
10. Phan Thị Thanh Thủy, “Doanh nghiệp xã hội theo Luật Doanh nghiệp
năm 2014”, Dân chủ và pháp luật, số 6 (279), 2015, tr. 25-26.
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp
http://vbpl.vn/botuphap/Pages/Home.aspx
6. Luật chứng khoán 2006 (được sửa đổi, bổ sung năm 2010);
2. Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định chi
tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
5. Nghị định 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi một
số điều của Nghị định 4. Nghị định 193/2013/NĐ-CP;
10. Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về biện pháp
bảo đảm.
Tuần 1
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 1: Nhập môn - Đọc Giáo Mượn tài
thuyết đường Luật thương mại trình: Luật thương mại liệu tại thư
Tuần 2
Hình Thời
thức tổ gian,
chức đánh Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học giá
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 2: Thương nhân Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường và hành vi thương mại thương mại (phần liệu tại thư
(03 giờ + Thương nhân chung và thương viện và do
tín chỉ) nhân) của Ngô Huy giảng viên
- Khái niệm, đặc điểm
Cương, Nhà xuất bản cung cấp
thương nhân
Đại học Quốc gia Hà thêm.
- Phân loại thương nhân Nội, 2014, tr . 63 -
105; Phạm Duy Nghĩa,
- Chế độ trách nhiệm tài
Giáo trình Luật Kinh
sản của thương nhân
tế, Nhà xuất bản Công
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản an nhân dân, 2015, 11
của thương nhân - 40.
Tuần 3
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 3: Doanh nghiệp - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường tư nhân và hộ kinh doanh thương mại (phần chung liệu tại thư
Tuần 4
Tuần 5
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Tự học ở nhà Tự ôn tập nội dung các vấn - Đọc các Giáo trình: Mượn tài
(03 giờ hoặc đề 1-4 theo hướng dẫn của Ngô Huy Cương, Nhà liệu tại thư
tín chỉ) thư giảng viên xuất bản Đại học Quốc viện và
viện gia Hà Nội, 2014; Phạm tham khảo
Duy Nghĩa, Giáo trình thêm các
Luật Kinh tế, Nhà xuất thông tin
bản công an nhân dân trên các
theo các nội dung tại trang
phần trên. Web.
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 5: Công ty hợp - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường danh thương mại (phần chung liệu tại thư
Tuần 7
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 6: Công ty trách - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường nhiệm hữu hạn thương mại (phần chung liệu tại thư
(03 giờ + Khái niệm, đặc điểm và thương nhân) của Ngô viện.
tín chỉ) Huy Cương, Nhà xuất
công ty trách nhiệm hữu
bản Đại học Quốc gia Hà
hạn
Nội, 2014, tr. 261 – 272;
- Khái niệm, đặc điểm công Phạm Duy Nghĩa. Giáo
ty trách nhiệm hữu hạn 2 trình Luật Kinh tế, Nhà
thành viên trở lên xuất bản công an nhân
dân, 2015, tr. 201 - 224.
- Khái niệm, đặc điểm
công ty trách nhiệm hữu Tìm các tài liệu có liên
hạn 1 thành viên quan đến nội dung bài
học trong danh mục tài
+ Quy chế pháp lý về vốn
liệu tham khảo (giáo
của công ty trách nhiệm trình Luật thương mại I,
hữu hạn Đại học Luật Hà Nội, tr.
- Khái niệm về vốn và cấu 217 - 255).
trúc vốn của doanh nghiệp
Tuần 8
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 7: Công ty cổ - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường phần (phần I) thương mại (phần chung liệu tại thư
(03 giờ + Khái niệm công ty cổ và thương nhân) của Ngô viện và do
tín chỉ) Huy Cương, Nhà xuất giảng viên
phần và đặc điểm pháp lý
bản Đại học Quốc gia Hà cung cấp
của công ty cổ phần
Nội, 2014, tr. 217 - 235, thêm.
- Khái niệm công ty cổ Phạm Duy Nghĩa, Giáo
phần trình Luật Kinh tế, Nhà
Tuần 9
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 7: Công ty cổ - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường phần (phần II) thương mại (phần chung liệu tại thư
(03 giờ + Tổ chức và quản trị công và thương nhân) của Ngô viện và
tín chỉ) ty cổ phần Huy Cương, Nhà xuất truy cập
bản Đại học Quốc gia Hà các thông
- Tổ chức công ty cổ phần
Nội, 2014, tr. 236 - 259. tin trên
- Quản trị công ty cổ phần
- Tìm các tài liệu có liên trang
quan đến nội dung bài Web.
học trong danh mục tài
liệu tham khảo (giáo
trình Luật thương mại I,
Đại học Luật Hà Nội, tr.
167 - 216.
Tuần 10
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 8: Doanh nghiệp - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường nhà nước thương mại (phần chung liệu tại thư
(03 giờ + Lịch sử hình thành, khái và thương nhân) của viện và
Tuần 11
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Tự học Tại Tự ôn tập các vấn đề từ 5-8 - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
(03 giờ nhà theo hướng dẫn của giáo thương mại (phần chung liệu tại thư
Tuần 12
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 9: Mô hình tổ - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường chức kinh doanh khác thương mại (phần chung liệu tại thư
(03 giờ + Một số mô hình công ty và thương nhân) của Ngô viện và
Tuần 13
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 10: Tổ chức lại và - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường giải thể doanh nghiệp thương mại (phần chung liệu tại thư
Tuần 14
Hình Thời
thức tổ gian,
chức địa Nội dung chính Ghi chú
Yêu cầu sinh viên
dạy học điểm
chuẩn bị
Lý Giảng Nội dung 11: Khái quát về - Đọc Giáo trình: Luật Mượn tài
thuyết đường pháp luật đầu tư tại Việt Kinh tế của Phạm Duy liệu tại thư
tín chỉ) + Khái niệm đầu tư trực Công an nhân dân, 2015, giảng viên
tr. 81 - 125. cung cấp
tiếp
- Tìm các tài liệu có liên thêm.
+ Phương thức đầu tư trực
quan đến nội dung bài
tiếp
học trong danh mục tài
+ Hình thức đầu tư trực liệu tham khảo (giáo
tiếp trình và các bài viết)
Tuần 15
8. Chính sách đối với người học theo yêu cầu của học phần
Để có thể tiếp thu tốt các kiến thức, đạt chuẩn đầu ra của học phần,
người học phải:
- Tham gia một cách đầy đủ số giờ lý thuyết và thực hành trên lớp, có
tinh thần ham học hỏi, đọc trước các tài liệu mà giảng viên yêu cầu;
- Thực hiện nghiêm túc việc tự học, tự nghiên cứu theo hướng dẫn và
yêu cầu của giảng viên đối với số giờ tự học của học phần;
- Làm bài tập cá nhân, tham gia tích cực trong việc làm bài tập nhóm
và các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giảng viên phù hợp với đề cương học
phần.
9. Đánh giá kết quả học tập của người học
9.1. Các công cụ, hình thức và tiêu chí đánh giá
Đánh giá bộ phận
Đánh giá thường Đánh giá giữa kỳ Thi kết thúc học
xuyên phần
Mục đích, Là hoạt động của Là hoạt động của Là hoạt động của
tính chất giảng viên sử dụng giảng viên vào những Khoa nhằm đánh giá
các kỹ thuật đánh thời điểm đã được toàn bộ kiến thức của
giá khác nhau trong quy định trong đề học phần và mối liên
các hình thức dạy cương học phần, hệ với các học phần
học nhằm kiểm tra nhằm đánh giá mức khác
việc nắm vững kiến độ đạt mục tiêu học
thức và rèn luyện kỹ phần ở giai đoạn
năng đã được xác tương ứng của sinh
định trong mục tiêu viên
của học phần, đồng
thời qua đó có được
những thông tin
phản hồi giúp giảng
viên, sinh viên điều
chỉnh cách dạy, cách
học, thay đổi
phương pháp dạy và
học cho phù hợp
Hình thức Do giảng viên quyết Do giảng viên quyết Do Chủ nhiệm Khoa
định (Đánh giá định (Kiểm tra trên quyết định (Thi tự
chuyên cần; kiểm lớp; làm bài tập cá luận, trắc nghiệm,
tra trên lớp; làm bài nhân; làm bài tập vấn đáp, làm bài tập
tập cá nhân; làm bài nhóm). lớn hoặc kết hợp các
tập nhóm). hình thức trên)
Tiêu chí 1. Thực hiện đầy đủ 1. Mô tả được kiến 1. Mô tả được kiến
đánh giá các yêu cầu cụ thể thức cơ bản của học thức cơ bản của học
của giảng viên; phần, các khái niệm, phần, các khái niệm,
2. Tóm tắt được quy định pháp luật quy định pháp luật
kiến thức đã học; liên quan đã học đến liên quan;
3. Rút ra được vấn thời điểm đánh giá; 2. Hiểu được các kiến
đề nghiên cứu; 2. Hiểu được các kiến thức của học phần;
4. Phản ánh được thức của học phần đã 3. Có khả vận dụng,
kiến thức tự học. học đến thời điểm sử dụng kiến thức để
đánh giá; giải quyết các tình
3. Có khả năng vận huống pháp lý đơn
dụng, sử dụng kiến giản;
thức đã học đến thời 4. Có khả năng phân
điểm đánh giá để giải tích các kiến thức đã
quyết các tình huống thu nhận được;
pháp lý đơn giản; 5. Có khả năng tổng
4. Có khả năng phân hợp các kiến thức
tích các kiến thức đã không chỉ trong phạm
thu nhận được đến vi học phần mà bao
thời điểm đánh giá; gồm cả các kiến thức
có liên quan, hình
thành tư duy pháp lý
mang tính hệ thống;
6. Có khả năng phát
hiện, dự báo, đánh giá
các vấn đề pháp lý
phát sinh, đưa ra các
kiến giải pháp lý có
giá trị thực tiễn.
9.2. Tỷ trọng đánh giá
Hình thức
Tỷ trọng
Điểm đánh giá bộ phận Đánh giá chuyên cần/Bài tập 10%
cá nhân
Kiểm tra trên lớp/Bài tập cá 15%
nhân
Kiểm tra trên lớp/Bài tập cá 15%
nhân/Bài tập nhóm
Điểm thi kết thúc học phần Tự luận (Viết)/Vấn đáp 60%