Professional Documents
Culture Documents
KHOA LUẬT
BỘ MÔN LUẬT KINH DOANH
(DÀNH CHO CTĐT CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT HỌC,
NGÀNH LKD; CTĐT CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH LUẬT)
0
Hà Nội, 2021
I. Thông tin về giảng viên
1.1. TS. Trần Anh Tú
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: tuta@vnu.edu.vn
- Các hướng nghiên cứu chính: Pháp luật phá sản; Chính sách và pháp
luật cạnh tranh.
1.2. TS. GVC. Nguyễn Trọng Điệp
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: dieptrongnguyen@yahoo.com;
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại; Luật phá sản; Luật cạnh
tranh; Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1.3. PGS.TS. Bùi Nguyên Khánh
- Thời gian, địa điểm làm việc: Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam;
- Địa chỉ liên hệ: Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học xã
hội Việt Nam;
- Điện thoại: 091.5252.003; Email: khanhlaw75@yahoo.com
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật so sánh, Luật thương mại, Luật phá
sản, Luật cạnh tranh.
1.4. TS. Hồ Ngọc Hiển
1
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: Hongochien76@gmail.com;
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại; Luật cạnh tranh.
II. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Luật cạnh tranh
- Mã học phần: BSL 2008
- Số tín chỉ: 02
- Là học phần tự chọn đối với CTĐT chuẩn trình độ đại học Ngành Luật
và CTĐT chất lượng cao trình độ đại học Ngành Luật; Là học phần bắt buộc đối
với CTĐT chuẩn trình độ đại học Ngành Luật kinh doanh
- Học phần tiên quyết: Luật thương mại 2 (Mã HP: BSL2001)
- Các môn học kế tiếp:
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 24
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 06
III. Chuẩn đầu ra của Học phần:
Về kiến thức
1. Hiểu biết toàn diện về cạnh tranh, chính sách & pháp luật cạnh tranh;
2. Nhận diện, phân tích, đánh giá được các hành vi hạn chế cạnh tranh, bao gồm:
thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc
quyền và tập trung kinh tế và pháp luật điều chỉnh đối với các hành vi này;
3. Nhận diện, phân tích, đánh giá được các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
và pháp luật điều chỉnh đối với các hành vi này;
2
4. Hiểu được các quy định về mô hình quản lí cạnh tranh ở VN; so sánh với mô
hình của một số nước trên thế giới;
5. Hiểu và vận dụng được các quy định về trình tự, thủ tục và sự tham gia của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết vụ việc cạnh tranh (tố tụng
cạnh tranh);
6. Hiểu và vận dụng được quy định pháp luật về xử lí vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực tranh tranh, bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật cạnh
tranh gây ra.
7. Nhận thức, phân tích, đánh giá được mối quan hệ giữa pháp luật cạnh tranh với
các lĩnh vực pháp luật khác trong tổng thể môi trường pháp lí kinh doanh như:
Quy chế pháp lí thương nhân; pháp luật hợp đồng; pháp luật bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng; pháp luật về sở hữu trí tuệ…Đồng thời, phát triển tư quy pháp
lí mang tính hệ thống khi giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan.
Về kĩ năng
1. Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ
thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích,
bình luận, đánh giá các vấn đề của pháp luật cạnh tranh;
2. Bước đầu làm quen một số kĩ năng đánh giá thị trường sản phẩm liên quan, thị
trường hàng hoá liên quan, cách thức xác định thị phần và thị phần kết hợp làm cơ
sở cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh;
3. Hình thành những kĩ năng cơ bản về điều tra, thu thập chứng cứ, kỹ năng tranh
tụng trong tố tụng cạnh tranh.
Về phẩm chất, thái độ
1. Nhận thức và có thái độ đúng đắn về quyền tự do cạnh tranh của tổ chức, cá
nhân trong nền kinh tế thị trường;
2. Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích cần được bảo vệ của các chủ
thể có liên quan đến hoạt động cạnh tranh, bao gồm lợi ích của thương nhân,
của người tiêu dùng và của Nhà nước.
3
IV. Tóm tắt nội dung học phần
Luật cạnh tranh là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về cạnh tranh và chính sách, pháp luật cạnh
tranh, bao gồm: pháp luật chống hạn chế cạnh tranh và tập trung kinh tế, pháp
luật chống cạnh tranh không lành mạnh. Bên cạnh đó, Học phần Luật cạnh tranh
còn cung cấp kiến thức liên quan đến Hệ thống cơ quan quản lí cạnh tranh và
thủ tục giải quyết các vụ việc cạnh tranh.
V. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung 1: Khái quát về cạnh tranh và chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.1. Khái quát về cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
1.1.2. Đặc điểm của cạnh tranh
1.1.3. Bản chất của cạnh tranh
1.1.4. Cơ sở (nền tảng) pháp lí của cạnh tranh
1.1.5. Nguyên lí vận hành của cạnh tranh
1.1.6. Phân loại các hình thái cạnh tranh
1.1.7. Ý nghĩa của cạnh tranh
1.2. Khái quát về chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm chính sách cạnh tranh, pháp luật cạnh tranh
1.2.2. Sự ra đời và ý nghĩa của chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.2.3. Cấu trúc của pháp luật cạnh tranh
1.2.4. Bản chất của pháp luật cạnh tranh
Nội dung 2: Thị trường liên quan và sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
trên thị trường liên quan
2.1. Khái quát về thị trường liên quan
2.1.1. Khái niệm và việc xác định thị trường liên quan
2.1.2. Ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan
2.2. Khái quát về sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
4
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc xác định sức mạnh thị trường của doanh
nghiệp
2.2.2. Tiêu chí đánh giá sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
Nội dung 3: Đối tượng và phạm vi áp dụng của Luật cạnh tranh
3.1. Đối tượng áp dụng
3.1.1. Thương nhân (DN)
3.1.2. Hiệp hội thương nhân (Hiệp hội ngành nghề)
3.1.3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (Cơ quan nhà nước, công chức nhà
nước?)
3.2. Phạm vi áp dụng
3.3. Độc quyền hành chính trong kinh doanh
Nội dung 4: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật điều chỉnh
4.1. Khái quát về hành vi cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật chống cạnh
tranh không lành mạnh
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi cạnh tranh không lành mạnh
4.1.2. Phân loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh
4.1.3. Bản chất của pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh
4.2. Quy định của pháp luật Việt Nam nhằm chống cạnh tranh không lành mạnh
4.2.1. Quy định của Luật cạnh tranh
4.2.2. Quy định của các luật chuyên ngành khác
Nội dung 5: Hành vi hạn chế cạnh tranh và pháp luật điều chỉnh
5.1. Khái quát về hành vi hạn chế cạnh tranh và pháp luật kiểm soát hành vi hạn
chế cạnh tranh
5.1.1. Khái niệm và các đặc trưng pháp lí của hành vi hạn chế cạnh tranh
5.1.2. Bản chất kinh tế - pháp lí của hành vi hạn chế cạnh tranh và nhu cầu điều
chỉnh pháp luật
5.1.3. Bản chất của pháp luật kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh
5.2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và sự điều chỉnh của pháp luật
5
5.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.2. Bản chất pháp lí của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.3. Hình thức pháp lí và hình thức thực tế của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.4. Phân loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.5. Nguyên tắc điều chỉnh pháp luật đối với các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.6. Các giải pháp nhằm phá vỡ thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và chính sách
khoan hồng
5.2.7. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.3. Hành vi lạm dụng quyền lực thị trường và sự điều chỉnh của pháp luật
5.3.1. Khái niệm, bản chất của hành vi lạm dụng quyền lực thị trường
5.3.2. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi lạm dụng quyền lực thị trường
5.3.3. Độc quyền nhà nước và việc kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực độc quyền nhà nước tại Việt Nam
Nội dung 6: Tập trung kinh tế và pháp luật kiểm soát các hành vi tập trung
kinh tế
6.1. Hành vi tập trung kinh tế và yêu cầu kiểm soát các hành vi tập trung kinh tế
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi tập trung kinh tế
6.1.2. Phân loại hành vi trung kinh tế
6.1.3. Tác động của hành vi tập trung kinh tế và nhu cầu kiểm soát hành vi tập
trung kinh tế
6.2. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi tập trung kinh tế
6.2.1. Các hình thức tập trung kinh tế
6.2.2. Quy trình kiểm soát hành vi tập trung kinh tế
6.2.3. Các hành vi tập trung kinh tế bị cấm
Nội dung 7: Thiết chế thực thi luật cạnh tranh
7.1. Khái quát chung về cơ quan quản lí cạnh tranh
7.1.1. Đặc trưng pháp lý cơ bản của cơ quan quản lý cạnh tranh
7.1.1. Mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh của các nước trên thế giới
6
7.2. Mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh tại Việt Nam
Nội dung 8: Thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh (Tố tụng cạnh tranh)
8.1. Khái quát chung về thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.1. Khái niệm thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.2. Các đặc trưng cơ bản của thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.2. Quyền khiếu nại vụ việc cạnh tranh
8.3. Chủ thể tiến hành và tham gia thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.3.1. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh
8.3.2. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh
8.3.3. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
8.4. Điều tra vụ việc cạnh tranh
8.5. Phiên điều trần
8.6. Quyết định xử lí vụ việc cạnh tranh và các hệ quả pháp lý
8.7. Giải quyết khiếu nại quyết định xử lí vụ việc cạnh tranh và các hệ quả pháp
lý
8.8. Giải quyết vụ án hành chính về Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
xử lí vụ việc cạnh tranh
8.9. Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh gây ra
VI. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Lê Danh Vĩnh, Hoàng Xuân Bắc và Nguyễn Ngọc Sơn (2010), Giáo trình
luật cạnh tranh, ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh;
2. Đại học Luật Hà Nội (2020), Giáo trình Luật cạnh tranh, Nguyễn Thị
Vân Anh – Chủ biên, Nxb Công an Nhân dân;
6.2. Tài liệu tham khảo thêm:
1. Bộ công thương (2017), Báo cáo tổng kết 12 năm thi hành Luật cạnh
tranh, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh (sửa đổi;
7
2. Bộ công thương (2017), Báo cáo kinh nghiệm quốc tế: so sánh pháp luật
cạnh tranh một số nước trên thế giới - bài học kinh nghiệm và đề xuất một
số nội dung cơ bản quy định trong Dự thảo Luật cạnh tranh (sửa đổi) của
Việt Nam, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh (sửa đổi;
3. Bộ công thương (2017), Báo cáo mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh –
Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh
(sửa đổi);
4. Nguyễn Văn Cương (2004), Tiêu chí đánh giá tính bất hợp pháp của Các-
ten trong Luật cạnh tranh Hoa Kỳ, Cộng đồng Châu Âu, Nhật Bản và một
số bình luận về Luật cạnh tranh của Việt Nam, Nxb Tư pháp;
5. Đặng Vũ Huân (2002), Pháp luật về kiểm soát độc quyền và chống cạnh
tranh không lành mạnh ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Luật học, Đại học Luật
HN;
6. Dương Đăng Huệ, Nguyễn Hữu Huyên (2004), Một số vấn đề cơ bản của
Luật cạnh tranh, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật số 6 /2004;
7. Nguyễn Hữu Huyên (2004), Luật cạnh tranh của Pháp và EU, NXB Tư
pháp;
8. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên khảo Luật kinh tế, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội;
9. Tăng Văn Nghĩa (2009), Giáo trình Luật cạnh tranh, NXB Giáo dục, Hà Nội;
10.UNCTAD (2000), Luật mẫu về cạnh tranh (Người dịch: Hoàng Xuân
Bắc);
11. Christopher L.Sagers (2011), Antitrust – Examples & Explanations, Wolters
Kluwer;
12.Am. Bar Assn (2007), Federal Slatutory Exemptions From Antitrust Law,
section of Antitrust Law;
13.Ernest Gellhorn, William E.Kovacic, Stephen Calkings, Thomson West
(2004), Antitrust law and Economics;
8
6.3. Văn bản quy phạm pháp luật
1. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật cạnh
tranh, Hà Nội;
2. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật cạnh
tranh (sửa đổi), Hà Nội;
3. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật dân
sự, Hà Nội;
4. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
dân sự, Hà Nội;
5. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật hình
sự, Hà Nội;
6. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, Hà Nội;
7. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
hình sự, Hà Nội;
8. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
hành chính, Hà Nội;
9. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật xử lý vi
phạm hành chính, Hà Nội;
10.Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Luật khiếu
nại, Hà Nội;
11. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Nghị định
số 75/2019/NĐ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cạnh tranh;
12. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Nghị định
số 35/2020/NĐ quy định chi tiết một số điều của Luật cạnh tranh.
VII. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
9
Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Tổng
Lý thuyết Thực hành Tự học
Nội dung 1 4 0 0 4
Nội dung 2 2 0 0 2
Nội dung 3 2 0 0 2
Nội dung 4 2 0 2 4
Nội dung 5 4 0 2 6
Nội dung 6 2 0 0 2
Nội dung 7 2 0 0 2
Nội dung 8 6 0 2 8
Tổng 24 0 6 30
10
tế thị trường với sự bảo
đảm về mặt pháp lí của
quyền sở hữu tư nhân,
quyền tự do kinh doanh, tự
do khế ước)
Giao bài tập nhóm (Thiết lập nhóm và giao chủ đề, yêu cầu cụ thể của bài tập nhóm)
11
- Hướng dẫn, phân công sách cạnh tranh một công cụ
nhiệm vụ cho các nhóm cần thiết trong nền kinh tế
làm bài tập. thị trường, Tạo chí nghiên
cứu kinh tế, số 221.
12
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng - Giới thiệu về đối tượng * Đọc:
(02 giờ đường và phạm vi điều chỉnh của - Đại học Kinh tế – Luật,
TC) Luật cạnh tranh theo thông ĐHQG TP Hồ Chí Minh, Giáo
lệ trên thế giới và ở Việt trình Luật cạnh tranh, 2010;
Nam - Phạm Duy Nghĩa (2001),
- Làm rõ nguyên tắc mở Về pháp luật cạnh tranh và
rộng phạm vi áp dụng ra kiểm soát độc quyền, Tạp chí
ngoài lãnh thổ của Luật Nghiên cứu lập pháp, số 5
cạnh tranh. Những trở ngại năm 2001;
và giới hạn khi áp dụng - Trần Anh Tú (2009), Nhận
nguyên tắc này diện độc quyền hành chính
- Nhận diện độc quyền trong kinh doanh ở Việt
hành chính trong kinh Nam, Tạp chí khoa học
doanh và giải pháp nhằm ĐHQGHN, Chuyên san Luật
tiết chế hiện tượng này. học;
Tuần 5, Nội dung 4
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng - Làm rõ KN, bản chất và * Đọc:
(02 giờ đường các đặc trưng pháp lý cơ - Đại học Kinh tế – Luật,
TC) bản của hành vi cạnh tranh ĐHQG TP Hồ Chí Minh, Giáo
không lành mạnh; trình Luật cạnh tranh, 2010;
- Sự điều chỉnh pháp luật - Nguyễn Thị Mỹ Loan
đối với hành vi cạnh tranh (2005), Bình luận khoa học
13
không lành mạnh Luật cạnh tranh, Nxb Chính
- Phân tích cấu thành các trị Quốc gia
hành vi cạnh tranh không
lành mạnh bị cấm theo
LCT của VN
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Cung cấp cho người học Đọc:
(02 giờ đường kiến thức về điều tra vụ - Đại học Luật Hà Nội
TC) việc cạnh tranh, bao gồm: (2014), Giáo trình Luật cạnh
+ Chủ thể của hoạt động tranh, Nguyễn Thị Vân Anh –
điều tra, thẩm quyền của Chủ biên, Nxb Công an Nhân
cơ quan điều tra, điều tra dân;
viên; - Nguyễn Hữu Huyên (2006),
+ Quy trình điều tra, điều Điều tra, xử lý vụ việc cạnh
tra bổ sung; tranh, Tạp chí Luật học số
22
+ Thời hạn, nội dung; 6/2006;
+ Kết luận điều tra và các - Phùng Văn Thành (Phòng
hệ quả pháp lý; Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
+ Chứng cứ trong điều tra tranh, Cục Quản lý cạnh
vụ việc cạnh tranh. tranh) (ngày 12-11-2015),
+ Việc áp dụng các biện Thẩm quyền điều tra của cơ
pháp ngăn chặn hành quan cạnh tranh Châu
chính Âu, http://www.vca.gov.vn;
- Phùng Văn Thành (Phòng
Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
tranh, Cục Quản lý cạnh
tranh) (ngày 21-03-2014),
Chứng cứ trong điều tra cạnh
tranh, http://www.vca.gov.vn.
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Tự học Thư Người học tự nghiên cứu Đọc:
(02 giờ viện, ở theo các chủ đề sau: - Nguyễn Hữu Huyên (2004),
TC) nhà - Các quyền và nghĩa vụ Luật cạnh tranh của Pháp và
cụ thể của người tiến EU, NXB Tư pháp;
hành tố tụng và người - Phùng Văn Thành (Phòng
tham gia tố tụng cạnh Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
tranh tranh, Cục Quản lý cạnh
- Chứng cứ gián tiếp và tranh) (ngày 24-03-2014), Sử
việc sử dụng chứng gián dụng chứng cứ gián tiếp
23
tiếp trong điều tra vụ việc trong điều tra cạnh tranh -
cạnh tranh Bài học kinh nghiệm từ một
- Việc giải quyết khiếu vụ việc điều tra hành vi thoả
nại quyết định xử lí vụ thuận tại Nhật
việc cạnh tranh và các hệ Bản, http://www.vca.gov.vn.
quả pháp lý
- Việc giải quyết vụ án
hành chính về Quyết định
giải quyết khiếu nại quyết
định xử lí vụ việc cạnh
tranh
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Cung cấp cho người học Đọc:
(02 giờ đường kiến thức về Phiên điều - Đại học Luật Hà Nội
TC) trần, bao gồm: (2014), Giáo trình Luật cạnh
+ Căn cứ mở phiên điều tranh, Nguyễn Thị Vân Anh
trần; – Chủ biên, Nxb Công an
+ Các nguyên tắc của Nhân dân;
phiên điều trần; - Nguyễn Hữu Huyên
+ Nội dung phiên điều (2004), Luật cạnh tranh của
trần... Pháp và EU, NXB Tư pháp;
- Giới thiệu cho người học - Trần Anh Tú, Một số quy
về nội dung Quyết định xử tắc cơ bản được áp dụng
lí vụ việc cạnh tranh và trong những vụ kiện đòi bồi
24
các hệ quả pháp lý. thường thiệt hại do hành vi
- Cung cấp kiến thức về phản cạnh tranh gây ra theo
vấn đề bồi thường thiệt hại pháp luật Hoa Kỳ, Tạp chí
do hành vi vi phạm pháp khoa học ĐHQGHN, chuyên
luật cạnh tranh gây ra theo san Luật học, Tập 30, số 04
pháp luật một số nước trên (2014), 34-39;
thế giới và Việt Nam. - Trần Anh Tú, Trịnh Văn
Hưng, Bồi thường thiệt hại do
hành vi vi phạm pháp luật cạnh
tranh gây ra tại Việt Nam, Tạp
chí khoa học ĐHQGHN,
chuyên san Luật học, Số 1
(2021), Tr 52-59;
- Christopher L.Sagers (2011),
Antitrust – Examples &
Explanations, Wolters Kluwer.
29