You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT
BỘ MÔN LUẬT KINH DOANH

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


LUẬT CẠNH TRANH

(DÀNH CHO CTĐT CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT HỌC,
NGÀNH LKD; CTĐT CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH LUẬT)

0
Hà Nội, 2021
I. Thông tin về giảng viên
1.1. TS. Trần Anh Tú
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: tuta@vnu.edu.vn
- Các hướng nghiên cứu chính: Pháp luật phá sản; Chính sách và pháp
luật cạnh tranh.
1.2. TS. GVC. Nguyễn Trọng Điệp
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: dieptrongnguyen@yahoo.com;
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại; Luật phá sản; Luật cạnh
tranh; Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1.3. PGS.TS. Bùi Nguyên Khánh
- Thời gian, địa điểm làm việc: Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam;
- Địa chỉ liên hệ: Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học xã
hội Việt Nam;
- Điện thoại: 091.5252.003; Email: khanhlaw75@yahoo.com
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật so sánh, Luật thương mại, Luật phá
sản, Luật cạnh tranh.
1.4. TS. Hồ Ngọc Hiển

1
- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 024 3754. 8516; Email: Hongochien76@gmail.com;
- Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại; Luật cạnh tranh.
II. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Luật cạnh tranh
- Mã học phần: BSL 2008
- Số tín chỉ: 02
- Là học phần tự chọn đối với CTĐT chuẩn trình độ đại học Ngành Luật
và CTĐT chất lượng cao trình độ đại học Ngành Luật; Là học phần bắt buộc đối
với CTĐT chuẩn trình độ đại học Ngành Luật kinh doanh
- Học phần tiên quyết: Luật thương mại 2 (Mã HP: BSL2001)
- Các môn học kế tiếp:
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 24
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 06
III. Chuẩn đầu ra của Học phần:
 Về kiến thức
1. Hiểu biết toàn diện về cạnh tranh, chính sách & pháp luật cạnh tranh;
2. Nhận diện, phân tích, đánh giá được các hành vi hạn chế cạnh tranh, bao gồm:
thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc
quyền và tập trung kinh tế và pháp luật điều chỉnh đối với các hành vi này;
3. Nhận diện, phân tích, đánh giá được các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
và pháp luật điều chỉnh đối với các hành vi này;

2
4. Hiểu được các quy định về mô hình quản lí cạnh tranh ở VN; so sánh với mô
hình của một số nước trên thế giới;
5. Hiểu và vận dụng được các quy định về trình tự, thủ tục và sự tham gia của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết vụ việc cạnh tranh (tố tụng
cạnh tranh);
6. Hiểu và vận dụng được quy định pháp luật về xử lí vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực tranh tranh, bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật cạnh
tranh gây ra.
7. Nhận thức, phân tích, đánh giá được mối quan hệ giữa pháp luật cạnh tranh với
các lĩnh vực pháp luật khác trong tổng thể môi trường pháp lí kinh doanh như:
Quy chế pháp lí thương nhân; pháp luật hợp đồng; pháp luật bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng; pháp luật về sở hữu trí tuệ…Đồng thời, phát triển tư quy pháp
lí mang tính hệ thống khi giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan.
 Về kĩ năng
1. Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ
thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích,
bình luận, đánh giá các vấn đề của pháp luật cạnh tranh;
2. Bước đầu làm quen một số kĩ năng đánh giá thị trường sản phẩm liên quan, thị
trường hàng hoá liên quan, cách thức xác định thị phần và thị phần kết hợp làm cơ
sở cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh;
3. Hình thành những kĩ năng cơ bản về điều tra, thu thập chứng cứ, kỹ năng tranh
tụng trong tố tụng cạnh tranh.
 Về phẩm chất, thái độ
1. Nhận thức và có thái độ đúng đắn về quyền tự do cạnh tranh của tổ chức, cá
nhân trong nền kinh tế thị trường;
2. Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích cần được bảo vệ của các chủ
thể có liên quan đến hoạt động cạnh tranh, bao gồm lợi ích của thương nhân,
của người tiêu dùng và của Nhà nước.
3
IV. Tóm tắt nội dung học phần
Luật cạnh tranh là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về cạnh tranh và chính sách, pháp luật cạnh
tranh, bao gồm: pháp luật chống hạn chế cạnh tranh và tập trung kinh tế, pháp
luật chống cạnh tranh không lành mạnh. Bên cạnh đó, Học phần Luật cạnh tranh
còn cung cấp kiến thức liên quan đến Hệ thống cơ quan quản lí cạnh tranh và
thủ tục giải quyết các vụ việc cạnh tranh.
V. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung 1: Khái quát về cạnh tranh và chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.1. Khái quát về cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
1.1.2. Đặc điểm của cạnh tranh
1.1.3. Bản chất của cạnh tranh
1.1.4. Cơ sở (nền tảng) pháp lí của cạnh tranh
1.1.5. Nguyên lí vận hành của cạnh tranh
1.1.6. Phân loại các hình thái cạnh tranh
1.1.7. Ý nghĩa của cạnh tranh
1.2. Khái quát về chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm chính sách cạnh tranh, pháp luật cạnh tranh
1.2.2. Sự ra đời và ý nghĩa của chính sách, pháp luật cạnh tranh
1.2.3. Cấu trúc của pháp luật cạnh tranh
1.2.4. Bản chất của pháp luật cạnh tranh
Nội dung 2: Thị trường liên quan và sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
trên thị trường liên quan
2.1. Khái quát về thị trường liên quan
2.1.1. Khái niệm và việc xác định thị trường liên quan
2.1.2. Ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan
2.2. Khái quát về sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
4
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc xác định sức mạnh thị trường của doanh
nghiệp
2.2.2. Tiêu chí đánh giá sức mạnh thị trường của doanh nghiệp
Nội dung 3: Đối tượng và phạm vi áp dụng của Luật cạnh tranh
3.1. Đối tượng áp dụng
3.1.1. Thương nhân (DN)
3.1.2. Hiệp hội thương nhân (Hiệp hội ngành nghề)
3.1.3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (Cơ quan nhà nước, công chức nhà
nước?)
3.2. Phạm vi áp dụng
3.3. Độc quyền hành chính trong kinh doanh
Nội dung 4: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật điều chỉnh
4.1. Khái quát về hành vi cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật chống cạnh
tranh không lành mạnh
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi cạnh tranh không lành mạnh
4.1.2. Phân loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh
4.1.3. Bản chất của pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh
4.2. Quy định của pháp luật Việt Nam nhằm chống cạnh tranh không lành mạnh
4.2.1. Quy định của Luật cạnh tranh
4.2.2. Quy định của các luật chuyên ngành khác
Nội dung 5: Hành vi hạn chế cạnh tranh và pháp luật điều chỉnh
5.1. Khái quát về hành vi hạn chế cạnh tranh và pháp luật kiểm soát hành vi hạn
chế cạnh tranh
5.1.1. Khái niệm và các đặc trưng pháp lí của hành vi hạn chế cạnh tranh
5.1.2. Bản chất kinh tế - pháp lí của hành vi hạn chế cạnh tranh và nhu cầu điều
chỉnh pháp luật
5.1.3. Bản chất của pháp luật kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh
5.2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và sự điều chỉnh của pháp luật
5
5.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.2. Bản chất pháp lí của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.3. Hình thức pháp lí và hình thức thực tế của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.4. Phân loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.5. Nguyên tắc điều chỉnh pháp luật đối với các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.2.6. Các giải pháp nhằm phá vỡ thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và chính sách
khoan hồng
5.2.7. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
5.3. Hành vi lạm dụng quyền lực thị trường và sự điều chỉnh của pháp luật
5.3.1. Khái niệm, bản chất của hành vi lạm dụng quyền lực thị trường
5.3.2. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi lạm dụng quyền lực thị trường
5.3.3. Độc quyền nhà nước và việc kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực độc quyền nhà nước tại Việt Nam
Nội dung 6: Tập trung kinh tế và pháp luật kiểm soát các hành vi tập trung
kinh tế
6.1. Hành vi tập trung kinh tế và yêu cầu kiểm soát các hành vi tập trung kinh tế
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi tập trung kinh tế
6.1.2. Phân loại hành vi trung kinh tế
6.1.3. Tác động của hành vi tập trung kinh tế và nhu cầu kiểm soát hành vi tập
trung kinh tế
6.2. Pháp luật Việt Nam về kiểm soát hành vi tập trung kinh tế
6.2.1. Các hình thức tập trung kinh tế
6.2.2. Quy trình kiểm soát hành vi tập trung kinh tế
6.2.3. Các hành vi tập trung kinh tế bị cấm
Nội dung 7: Thiết chế thực thi luật cạnh tranh
7.1. Khái quát chung về cơ quan quản lí cạnh tranh
7.1.1. Đặc trưng pháp lý cơ bản của cơ quan quản lý cạnh tranh
7.1.1. Mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh của các nước trên thế giới
6
7.2. Mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh tại Việt Nam
Nội dung 8: Thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh (Tố tụng cạnh tranh)
8.1. Khái quát chung về thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.1. Khái niệm thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.2. Các đặc trưng cơ bản của thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.2. Quyền khiếu nại vụ việc cạnh tranh
8.3. Chủ thể tiến hành và tham gia thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
8.3.1. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh
8.3.2. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh
8.3.3. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
8.4. Điều tra vụ việc cạnh tranh
8.5. Phiên điều trần
8.6. Quyết định xử lí vụ việc cạnh tranh và các hệ quả pháp lý
8.7. Giải quyết khiếu nại quyết định xử lí vụ việc cạnh tranh và các hệ quả pháp

8.8. Giải quyết vụ án hành chính về Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
xử lí vụ việc cạnh tranh
8.9. Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh gây ra
VI. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Lê Danh Vĩnh, Hoàng Xuân Bắc và Nguyễn Ngọc Sơn (2010), Giáo trình
luật cạnh tranh, ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh;
2. Đại học Luật Hà Nội (2020), Giáo trình Luật cạnh tranh, Nguyễn Thị
Vân Anh – Chủ biên, Nxb Công an Nhân dân;
6.2. Tài liệu tham khảo thêm:
1. Bộ công thương (2017), Báo cáo tổng kết 12 năm thi hành Luật cạnh
tranh, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh (sửa đổi;
7
2. Bộ công thương (2017), Báo cáo kinh nghiệm quốc tế: so sánh pháp luật
cạnh tranh một số nước trên thế giới - bài học kinh nghiệm và đề xuất một
số nội dung cơ bản quy định trong Dự thảo Luật cạnh tranh (sửa đổi) của
Việt Nam, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh (sửa đổi;
3. Bộ công thương (2017), Báo cáo mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh –
Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh
(sửa đổi);
4. Nguyễn Văn Cương (2004), Tiêu chí đánh giá tính bất hợp pháp của Các-
ten trong Luật cạnh tranh Hoa Kỳ, Cộng đồng Châu Âu, Nhật Bản và một
số bình luận về Luật cạnh tranh của Việt Nam, Nxb Tư pháp;
5. Đặng Vũ Huân (2002), Pháp luật về kiểm soát độc quyền và chống cạnh
tranh không lành mạnh ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Luật học, Đại học Luật
HN;
6. Dương Đăng Huệ, Nguyễn Hữu Huyên (2004), Một số vấn đề cơ bản của
Luật cạnh tranh, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật số 6 /2004;
7. Nguyễn Hữu Huyên (2004), Luật cạnh tranh của Pháp và EU, NXB Tư
pháp;
8. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên khảo Luật kinh tế, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội;
9. Tăng Văn Nghĩa (2009), Giáo trình Luật cạnh tranh, NXB Giáo dục, Hà Nội;
10.UNCTAD (2000), Luật mẫu về cạnh tranh (Người dịch: Hoàng Xuân
Bắc);
11. Christopher L.Sagers (2011), Antitrust – Examples & Explanations, Wolters
Kluwer;
12.Am. Bar Assn (2007), Federal Slatutory Exemptions From Antitrust Law,
section of Antitrust Law;
13.Ernest Gellhorn, William E.Kovacic, Stephen Calkings, Thomson West
(2004), Antitrust law and Economics;
8
6.3. Văn bản quy phạm pháp luật
1. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật cạnh
tranh, Hà Nội;
2. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật cạnh
tranh (sửa đổi), Hà Nội;
3. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật dân
sự, Hà Nội;
4. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
dân sự, Hà Nội;
5. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật hình
sự, Hà Nội;
6. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, Hà Nội;
7. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
hình sự, Hà Nội;
8. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tố tụng
hành chính, Hà Nội;
9. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật xử lý vi
phạm hành chính, Hà Nội;
10.Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Luật khiếu
nại, Hà Nội;
11. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Nghị định
số 75/2019/NĐ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cạnh tranh;
12. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Nghị định
số 35/2020/NĐ quy định chi tiết một số điều của Luật cạnh tranh.
VII. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
9
Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Tổng
Lý thuyết Thực hành Tự học
Nội dung 1 4 0 0 4
Nội dung 2 2 0 0 2
Nội dung 3 2 0 0 2
Nội dung 4 2 0 2 4
Nội dung 5 4 0 2 6
Nội dung 6 2 0 0 2
Nội dung 7 2 0 0 2
Nội dung 8 6 0 2 8
Tổng 24 0 6 30

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể


Tuần 1, Nội dung 1
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy ĐĐ chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Giới thiệu, hướng dẫn * Đọc: Mượn
(02 giờ đường sinh viên nhận thức các - PGS. TS. Phạm Duy Nghĩa, tài liệu
TC) vấn đề cơ bản về cạnh Chuyên khảo luật kinh tế, Nxb. tại thư
tranh và ý nghĩa của cạnh ĐHQG, Hà Nội, 2004 viện.
tranh, phân loại các hình - Bài đọc do giảng viên cung
thái cạnh tranh, điều kiện cấp
cho sự vận hành hoạt động
cạnh tranh: ĐK thị trường;
ĐK pháp lý (Cạnh tranh
chỉ tồn tại trong nền kinh

10
tế thị trường với sự bảo
đảm về mặt pháp lí của
quyền sở hữu tư nhân,
quyền tự do kinh doanh, tự
do khế ước)

Giao bài tập nhóm (Thiết lập nhóm và giao chủ đề, yêu cầu cụ thể của bài tập nhóm)

Tuần 2, Nội dung 1


H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy ĐĐ chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Khái quát về chính sách * Đọc:
(02 giờ đường và pháp luật cạnh tranh - Viện nghiên cứu quản lí
TC) - Làm rõ vai trò của chính kinh tế Trung ương (CIEM)
sách cạnh tranh trong điều (2002), Các vấn đề pháp lí và
hành nền kinh tế thể chế về cạnh tranh và kiểm
- Giới thiệu sự ra đời của soát độc quyền kinh doanh,
pháp luật cạnh tranh trên Nxb Giao thông Vận tải;
thế giới và ở VN - PGS. TS. Phạm Duy Nghĩa,
- Giúp người học hiểu Chuyên khảo luật kinh tế, Nxb.
được về bản chất của pháp ĐHQG, Hà Nội, 2004
luật cạnh tranh: làm rõ tính - Phạm Duy Nghĩa (2003),
chất “luật tư” của pháp luật Ngày xuân mơ tới xã hội
chống cạnh tranh không cạnh tranh, Tạp chí Nghiên
lành mạnh và “luật công” cứu lập pháp, số 5 năm
của pháp luật chống hạn 2003;
chế cạnh tranh - Lê Viết Thái (1996), Chính

11
- Hướng dẫn, phân công sách cạnh tranh một công cụ
nhiệm vụ cho các nhóm cần thiết trong nền kinh tế
làm bài tập. thị trường, Tạo chí nghiên
cứu kinh tế, số 221.

Tuần 3, Nội dung 2


H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng - Giới thiệu về thị trường * Đọc:
(02 giờ đường liên quan, bao gồm: thị Đại học Kinh tế – Luật, ĐHQG
TC) trường sản phẩm liên quan TP Hồ Chí Minh, Giáo trình
và thị trường địa lí liên Luật cạnh tranh, 2010;
quan, cách thức và ý nghĩa - David Harbord và Georg
của việc xác định đúng thị von Gravenitz (2004), Định
trường liên quan nghĩa thị trường trong các vụ
- Cách thức xác định thị điều tra cạnh tranh thương
phần và thị phần kết hợp mại, Hội thảo về việc xác
trên thị trường liên quan định thị trường liên quan và
xác định thị phần của các
doanh nghiệp theo Luật Cạnh
tranh do Bộ Công thương tổ
chức, Hà Nội (Tài liệu do
Giảng viên cung cấp).
Tuần 4, Nội dung 3

12
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng - Giới thiệu về đối tượng * Đọc:
(02 giờ đường và phạm vi điều chỉnh của - Đại học Kinh tế – Luật,
TC) Luật cạnh tranh theo thông ĐHQG TP Hồ Chí Minh, Giáo
lệ trên thế giới và ở Việt trình Luật cạnh tranh, 2010;
Nam - Phạm Duy Nghĩa (2001),
- Làm rõ nguyên tắc mở Về pháp luật cạnh tranh và
rộng phạm vi áp dụng ra kiểm soát độc quyền, Tạp chí
ngoài lãnh thổ của Luật Nghiên cứu lập pháp, số 5
cạnh tranh. Những trở ngại năm 2001;
và giới hạn khi áp dụng - Trần Anh Tú (2009), Nhận
nguyên tắc này diện độc quyền hành chính
- Nhận diện độc quyền trong kinh doanh ở Việt
hành chính trong kinh Nam, Tạp chí khoa học
doanh và giải pháp nhằm ĐHQGHN, Chuyên san Luật
tiết chế hiện tượng này. học;
Tuần 5, Nội dung 4
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng - Làm rõ KN, bản chất và * Đọc:
(02 giờ đường các đặc trưng pháp lý cơ - Đại học Kinh tế – Luật,
TC) bản của hành vi cạnh tranh ĐHQG TP Hồ Chí Minh, Giáo
không lành mạnh; trình Luật cạnh tranh, 2010;
- Sự điều chỉnh pháp luật - Nguyễn Thị Mỹ Loan
đối với hành vi cạnh tranh (2005), Bình luận khoa học
13
không lành mạnh Luật cạnh tranh, Nxb Chính
- Phân tích cấu thành các trị Quốc gia
hành vi cạnh tranh không
lành mạnh bị cấm theo
LCT của VN

Tuần 6, Nội dung 4


H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy chú
học
Tự học Thư - Tìm hiểu mối tương quan Đọc:
(02 giờ viện, ở giữa Luật cạnh tranh với - Nguyễn Thị Mỹ Loan
TC) nhà các văn bản pháp luật khác, (2005), Bình luận khoa học
đặc biệt là Luật chuyên Luật cạnh tranh, NXB Chính
ngành trong việc điều chỉnh trị Quốc gia;
các hành vi cạnh tranh - Chính phủ nước cộng hòa
không lành mạnh (Trong xã hội chủ nghĩa Việt Nam
các lĩnh vực kinh doanh (2017), Tờ trình về Luật
chứng khoán, ngân hàng, cạnh tranh (sửa đổi);
bảo hiểm, viễn thông, - Bùi Nguyên Khánh (2004),
điện...hay các hoạt động Hiện đại hóa pháp luật cạnh
khuyến mại, quản cáo, bảo tranh không lành mạnh của
vệ quyền sở hữu trí tuệ...) CHLB Đức trên nền tảng
- Những sửa đổi, bổ sung của quá trình hài hòa hóa
của Luật cạnh tranh 2018 pháp luật về cạnh tranh
so với Luật cạnh tranh không lành mạnh của Liên
2004 về việc điều chỉnh đối Minh Châu Âu, Tạp chí Nhà
với hành vi cạnh tranh nước và Pháp luật, số 11
14
không lành mạnh năm 2004;
- Tình huống thực tế do GV
cung cấp

Tuần 7, Nội dung 5


H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy chú
học
Lí thuyết Giảng Làm rõ: Đọc:
(02 giờ đường - Khái niệm, bản chất pháp - Nguyễn Văn Cương
TC) lý, hình thức pháp lý và (2004), Tiêu chí đánh giá
hình thức thực tế của thỏa tính bất hợp pháp của Các-
thuận hạn chế cạnh tranh; ten trong Luật cạnh tranh
- Nguyên tắc điều chỉnh Hoa Kỳ, Cộng đồng Châu
pháp luật đối với các thỏa Âu, Nhật Bản và một số bình
thuận hạn chế cạnh tranh; luận về Luật cạnh tranh của
- Các giải pháp nhằm phá Việt Nam, Nxb Tư pháp;
vỡ các thỏa thuận hạn chế - Cục Quản lý cạnh tranh
cạnh tranh và chính sách (VCAD) và Cơ quan Hợp tác
khoan hồng; quốc tế Nhật Bản (JICA), Báo
- Các thỏa thuận thỏa cáo rà soát Luật cạnh tranh
thuận hạn chế cạnh tranh Việt Nam, trong khuôn khổ
bị cấm theo Luật cạnh của Dự án “Nâng cao năng
tranh; lực thực thi Luật và chính
sách cạnh tranh” giữa Cục
Quản lý Cạnh tranh và Cơ
quan Hợp tác quốc tế Nhật
Bản,
15
http://www.vca.gov.vn/Web/
Content.aspx?
distid=6107&lang=vi-VN,
truy cập ngày 15/10/2012;
- Nguyễn Anh Tuấn, Cơ sở
lý luận và thực tiễn áp dụng
chính sách khoan hồng theo
Luật Cạnh tranh của một số
nước trên thế giới và đề xuất
bổ sung cho Việt Nam, Tạp
chí Khoa học pháp lý số
1/2013;
- Tình huống thực tế do GV
cung cấp
Tuần 8, Nội dung 5
H/thức tổ TG, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy ĐĐ chú
học
Lý thuyết Giảng Làm rõ: Đọc:
(02 giờ đường - Quyền lực thị trường và - Phạm Duy Nghĩa (2001),
TC) việc xác định quyền lực Về pháp luật cạnh tranh và
thị trường của doanh kiểm soát độc quyền, Tạp chí
nghiệp, nhóm doanh Nghiên cứu lập pháp, số 5
nghiệp trên thị trường liên năm 2001;
quan (vị trí thống lĩnh thị - Nguyễn Như Phát, Nguyễn
trường và vị trí độc Ngọc Sơn (2006), Phân tích
quyền); và luận giải các quy định
- Sự điều chỉnh pháp luật của Luật cạnh tranh về hành
16
đối với các hành vi lạm vi lạm dụng vị trí thống lĩnh
dụng quyền lực thị trường; thị trường, vị trí độc quyền
- Việc kiểm soát doanh để hạn chế cạnh tranh, Nxb
nghiệp hoạt động trong Tư pháp;
lĩnh vực độc quyền nhà - Nguyễn Như Phát (2004),
nước. Độc quyền và xử lý độc
quyền, Tạp chí Nhà nước và
Pháp luật, số 8;
- Nguyễn Ngọc Sơn (2010),
Một số bình luận từ thực tiễn
giải quyết vụ việc về hành vi
hạn chế cạnh tranh, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số
1/162;
- Tình huống thực tế do GV
cung cấp

Tuần 9, Nội dung 5


H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy chú
học
Tự học Thư Tự nghiên cứu theo chủ * Đọc:
(02 giờ viện, ở đề: - PGS. TS. Phạm Duy Nghĩa,
TC) nhà - Miễn trừ và thủ tục miễn Chuyên khảo luật kinh tế, Nxb.
trừ đối với các thỏa thuận ĐHQG, Hà Nội, 2004;
hạn chế cạnh tranh. - Cục Quản lý Cạnh tranh Bộ
- Độc quyền tự nhiên và Công thương (2007), Luật
vấn đề hạn chế ảnh chống độc quyền Nhật Bản
17
hưởng? và kinh nghiệm thực thi,
- Những thay đổi của Luật NXB Chính trị quốc gia, Hà
cạnh tranh 2018 so với Nội;
Luật cạnh tranh 2004 trong - Dominique Brault (2005),
việc điều chỉnh hành vi Chính sách và thực tiễn pháp
hạn chế cạnh tranh luật cạnh tranh của Cộng
Hòa Pháp, Tập 1, Sách do
Nhà pháp luật Việt Pháp
dịch trong khuôn khổ dự án
hợp tác Việt - Pháp “Hỗ trợ
Việt Nam hội nhập kinh tế
quốc tế”, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội;
- Tình huống thực tế do GV
cung cấp
Tuần 10, Nội dung 6
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng Giúp người học hiểu rõ Đọc:
(02 giờ đường về: - Cục Quản lý cạnh tranh Bộ
TC) - Hành vi tập trung kinh tế Công Thương (1/2009), Báo
và yêu cầu kiểm soát các cáo Tập trung kinh tế tại Việt
hành vi tập trung kinh tế; Nam: Hiện trạng và dự báo;
- Kiểm soát hành vi tập - Nguyễn Như Phát (2007),
trung kinh tế theo pháp Các khía cạnh pháp lý về tập
luật cạnh tranh? trung kinh tế và vai trò của
cơ quan quản lý cạnh tranh,
18
Tạp chí Khoa học pháp lý, số
4 (41)/2007;
- Bộ công thương (2017),
Bản thuyết minh chi tiết Dự
thảo Luật cạnh tranh (sửa
đổi), Hồ sơ Dự án Luật cạnh
tranh (sửa đổi);
- Bộ công thương (2017),
Báo cáo tiếp thu, giải trình ý
kiến của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội và các Ủy ban của
Quốc hội đối với Dự thảo
Luật cạnh tranh (sửa đổi),
Hồ sơ Dự án Luật cạnh tranh
(sửa đổi).
Tuần 11, Nội dung 7
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Ghi
chức dạy chú
học
Lí thuyết Giảng - Cung cấp cho người học Đọc:
(02 giờ đường những kiến thức chung về - Bộ công thương (2017), Báo
TC) cơ quan quản lí cạnh cáo mô hình cơ quan quản lý
tranh: cạnh tranh – Kinh nghiệm
+ Các đặc trưng pháp lý quốc tế và bài học cho Việt
cơ bản của cơ quan quản Nam, Hồ sơ Dự án Luật cạnh
lý cạnh tranh; tranh (sửa đổi);
+ Mô hình cơ quan quản - Cục Quản lý cạnh tranh Bộ
lý cạnh tranh của các nước Công Thương (5.2009), Kỷ
19
trên thế giới. yếu tọa đàm “Bản chất pháp
- Cung cấp kiến thức về: lí và các yêu cầu cơ bản đối
+ Tổ chức và hoạt động, với cơ quan quản lí cạnh
chức năng, nhiệm vụ của tranh – Bài học cho Việt
cơ quan quản lý cạnh Nam”;
tranh tại Việt Nam; - Dương Đăng Huệ, Nguyễn
+ Những thay đổi về mô Hữu Huyên (2004), Mô hình
hình cơ quan quản lý cạnh cơ quan quản lý cạnh tranh
tranh theo Luật cạnh tranh của VN, Tạp chí Nghiên cứu
2018 so vơi Luật cạnh lập pháp số 1/2004;
tranh 2004. - Dương Đăng Huệ, Nguyễn
Hữu Huyên (2006), Các cơ
quan có thẩm quyền áp dụng
luật cạnh tranh, Tạp chí Dân
chủ và Pháp luật số 9/2006;
- Trương Hồng Quang
(2011), Cơ quan quản lí cạnh
tranh ở Việt Nam – Những
bất cập và phương hướng
hoàn thiện, Tạp chí Nghiên
cứu lập pháp, số 6, 3/2011;
- Trần Anh Tú (2016), Địa vị
pháp lý của cơ quan cạnh
tranh quốc gia – Cộng hòa
Pháp và kinh nghiệm cho
việc hoàn thiện hệ thống cơ
quan cạnh tranh tại Việt
Nam, Chuyên khảo “Ảnh
20
hưởng của truyền thống
pháp luật Pháp tới pháp luật
Việt Nam” do GS.TS.Arnaud
De Raulin – GS.TS. Jean –
Paul Pastorel – PGS.TS.
Trịnh Quốc Toản – PGS.TS.
Nguyễn Hoàng Anh đồng
chủ biên, Nxb ĐHQGHN.
Tuần 12, Nội dung 8
H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Giới thiệu cho người học Đọc:
(02 giờ đường những nét khái quát chung - Lê Danh Vĩnh, Hoàng
TC) về thủ tục giải quyết vụ Xuân Bắc và Nguyễn Ngọc
việc cạnh tranh như: Sơn (2010), Giáo trình luật
+ Khái niệm thủ tục giải cạnh tranh, ĐH Kinh tế -
quyết vụ việc cạnh tranh; Luật, ĐH Quốc gia TP Hồ
+ Các đặc trưng cơ bản Chí Minh;
của thủ tục giải quyết vụ - Nguyễn Như Phát, Lê Anh
việc cạnh tranh; Tuấn (2006), Một số quy
+ Các nguyên tắc cơ bản định về tố tụng cạnh tranh
của thủ tục giải quyết vụ theo Luật cạnh tranh Việt
việc cạnh tranh. Nam, Tạp chí Nhà nước và
- Cung cấp kiến thức về Pháp luật, Số 213;
quyền khiếu nại vụ việc - Dương Đăng Huệ, Nguyễn
cạnh tranh và việc đảm bảo Hữu Huyên (2006), Các cơ
quyền này trong pháp luật quan có thẩm quyền áp dụng
21
Việt Nam. luật cạnh tranh, Tạp chí Dân
- Cung cấp kiến thức về chủ và Pháp luật số 9/2006.
chủ thể tiến hành và tham
gia thủ tục giải quyết vụ
việc cạnh tranh, bao gồm:
+ Cơ quan tiến hành tố
tụng cạnh tranh;
+ Người tiến hành tố tụng
cạnh tranh;
+ Người tham gia tố tụng
cạnh tranh.
Nộp bài tập nhóm

Tuần 13, Nội dung 8

H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Cung cấp cho người học Đọc:
(02 giờ đường kiến thức về điều tra vụ - Đại học Luật Hà Nội
TC) việc cạnh tranh, bao gồm: (2014), Giáo trình Luật cạnh
+ Chủ thể của hoạt động tranh, Nguyễn Thị Vân Anh –
điều tra, thẩm quyền của Chủ biên, Nxb Công an Nhân
cơ quan điều tra, điều tra dân;
viên; - Nguyễn Hữu Huyên (2006),
+ Quy trình điều tra, điều Điều tra, xử lý vụ việc cạnh
tra bổ sung; tranh, Tạp chí Luật học số

22
+ Thời hạn, nội dung; 6/2006;
+ Kết luận điều tra và các - Phùng Văn Thành (Phòng
hệ quả pháp lý; Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
+ Chứng cứ trong điều tra tranh, Cục Quản lý cạnh
vụ việc cạnh tranh. tranh) (ngày 12-11-2015),
+ Việc áp dụng các biện Thẩm quyền điều tra của cơ
pháp ngăn chặn hành quan cạnh tranh Châu
chính Âu, http://www.vca.gov.vn;
- Phùng Văn Thành (Phòng
Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
tranh, Cục Quản lý cạnh
tranh) (ngày 21-03-2014),
Chứng cứ trong điều tra cạnh
tranh, http://www.vca.gov.vn.

Tuần 14, Nội dung 8

H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Tự học Thư Người học tự nghiên cứu Đọc:
(02 giờ viện, ở theo các chủ đề sau: - Nguyễn Hữu Huyên (2004),
TC) nhà - Các quyền và nghĩa vụ Luật cạnh tranh của Pháp và
cụ thể của người tiến EU, NXB Tư pháp;
hành tố tụng và người - Phùng Văn Thành (Phòng
tham gia tố tụng cạnh Điều tra vụ việc hạn chế cạnh
tranh tranh, Cục Quản lý cạnh
- Chứng cứ gián tiếp và tranh) (ngày 24-03-2014), Sử
việc sử dụng chứng gián dụng chứng cứ gián tiếp
23
tiếp trong điều tra vụ việc trong điều tra cạnh tranh -
cạnh tranh Bài học kinh nghiệm từ một
- Việc giải quyết khiếu vụ việc điều tra hành vi thoả
nại quyết định xử lí vụ thuận tại Nhật
việc cạnh tranh và các hệ Bản, http://www.vca.gov.vn.
quả pháp lý
- Việc giải quyết vụ án
hành chính về Quyết định
giải quyết khiếu nại quyết
định xử lí vụ việc cạnh
tranh

Tuần 15, Nội dung 8

H/thức tổ TG, ĐĐ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi
chức dạy chuẩn bị chú
học
Lí thuyết Giảng - Cung cấp cho người học Đọc:
(02 giờ đường kiến thức về Phiên điều - Đại học Luật Hà Nội
TC) trần, bao gồm: (2014), Giáo trình Luật cạnh
+ Căn cứ mở phiên điều tranh, Nguyễn Thị Vân Anh
trần; – Chủ biên, Nxb Công an
+ Các nguyên tắc của Nhân dân;
phiên điều trần; - Nguyễn Hữu Huyên
+ Nội dung phiên điều (2004), Luật cạnh tranh của
trần... Pháp và EU, NXB Tư pháp;
- Giới thiệu cho người học - Trần Anh Tú, Một số quy
về nội dung Quyết định xử tắc cơ bản được áp dụng
lí vụ việc cạnh tranh và trong những vụ kiện đòi bồi
24
các hệ quả pháp lý. thường thiệt hại do hành vi
- Cung cấp kiến thức về phản cạnh tranh gây ra theo
vấn đề bồi thường thiệt hại pháp luật Hoa Kỳ, Tạp chí
do hành vi vi phạm pháp khoa học ĐHQGHN, chuyên
luật cạnh tranh gây ra theo san Luật học, Tập 30, số 04
pháp luật một số nước trên (2014), 34-39;
thế giới và Việt Nam. - Trần Anh Tú, Trịnh Văn
Hưng, Bồi thường thiệt hại do
hành vi vi phạm pháp luật cạnh
tranh gây ra tại Việt Nam, Tạp
chí khoa học ĐHQGHN,
chuyên san Luật học, Số 1
(2021), Tr 52-59;
- Christopher L.Sagers (2011),
Antitrust – Examples &
Explanations, Wolters Kluwer.

VIII. Chính sách đối với học phần


- Người học phải có mặt ít nhất 80% số giờ lý thuyết trên lớp, có tinh thần
ham học hỏi, đọc trước các tài liệu mà giảng viên yêu cầu;
- Người học phải tham gia làm bài tập cá nhân, bài tập nhóm và các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giảng viên phù hợp với đề cương học phần.
IX. Đánh giá kết quả học tập đối với học phần
9.1. Các công cụ, hình thức và tiêu chí đánh giá
Đánh giá bộ phận
Đánh giá thường Đánh giá giữa kỳ Thi kết thúc học
xuyên phần
Mục đích, Là hoạt động của Là hoạt động của Là hoạt động của
25
tính chất giảng viên sử dụng giảng viên vào những Khoa nhằm đánh giá
các kỹ thuật đánh thời điểm đã được toàn bộ kiến thức của
giá khác nhau trong quy định trong đề học phần và mối liên
các hình thức dạy cương học phần, hệ với các học phần
học nhằm kiểm tra nhằm đánh giá mức khác
việc nắm vững kiến độ đạt mục tiêu học
thức và rèn luyện kỹ phần ở giai đoạn
năng đã được xác tương ứng của sinh
định trong mục tiêu viên
của học phần, đồng
thời qua đó có được
những thông tin
phản hồi giúp giảng
viên, sinh viên điều
chỉnh cách dạy, cách
học, thay đổi
phương pháp dạy và
học cho phù hợp
Hình thức Do giảng viên quyết Do giảng viên quyết Do Chủ nhiệm Khoa
định (tự luận, trắc định (tự luận, trắc quyết định (tự luận,
nghiệm, vấn đáp, nghiệm, vấn đáp, làm trắc nghiệm, vấn đáp,
làm bài tập cá nhân bài tập lớn, bài tập làm bài tập lớn hoặc
hoặc kết hợp các nhóm hoặc kết hợp kết hợp các hình thức
hình thức trên) các hình thức trên) trên)
Tiêu chí 1. Thực hiện đầy đủ 1. Mô tả được kiến 1. Mô tả được kiến
đánh giá các yêu cầu cụ thể thức cơ bản của học thức cơ bản của học
của giảng viên; phần, các khái niệm, phần, các khái niệm,
2. Tóm tắt được quy định pháp luật quy định pháp luật
26
kiến thức đã học; liên quan đã học đến liên quan;
3. Rút ra được vấn thời điểm đánh giá; 2. Hiểu được các kiến
đề nghiên cứu; 2. Hiểu được các kiến thức của học phần;
4. Phản ánh được thức của học phần đã 3. Có khả vận dụng,
kiến thức tự học. học đến thời điểm sử dụng kiến thức để
đánh giá; giải quyết các tình
3. Có khả năng vận huống pháp lý đơn
dụng, sử dụng kiến giản;
thức đã học đến thời 4. Có khả năng phân
điểm đánh giá để giải tích các kiến thức đã
quyết các tình huống thu nhận được;
pháp lý đơn giản; 5. Có khả năng tổng
4. Có khả năng phân hợp các kiến thức
tích các kiến thức đã không chỉ trong phạm
thu nhận được đến vi học phần mà bao
thời điểm đánh giá; gồm cả các kiến thức
có liên quan, hình
thành tư duy pháp lý
mang tính hệ thống;
6. Có khả năng phát
hiện, dự báo, đánh
giá các vấn đề pháp
lý phát sinh, đưa ra
các kiến giải pháp lý
có giá trị thực tiễn.

9.2. Tỷ trọng đánh giá


27
Hình thức Tỷ trọng
Điểm đánh giá thường xuyên 20%
Điểm đánh giá giữa kỳ 20%
Điểm thi kết thúc học phần 60%

9.3. Một số yêu cầu cụ thể khác


 Đối với bài tập cá nhân:
- Yêu cầu về hình thức: Bài viết từ 2 đến 3 trang trên khổ giấy A4; cỡ chữ
14; font: Times New Roman hoặc Vn.Time; kích thước các lề trên, dưới, trái,
phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm, dãn dòng 1.5lines (hoặc yêu cầu viết
tay); Ngôn ngữ trong sáng, chuẩn theo tiếng Việt; Tài liệu tham khảo đúng quy
định.
- Yêu cầu về nội dung:
+ Xác định đúng vấn đề cần phân tích, bình luận, nghiên cứu.
+ Bài viết đảm bảo tính trung thực, có liên hệ thực tiễn.
 Đối với bài tập nhóm
- Yêu cầu về hình thức: Nhóm trình bày báo cáo dưới dạng tiểu luận, bài
viết từ 5 đến 10 trang trên khổ giấy A4; cỡ chữ 14; font: Times New Roman
hoặc Vn.Time; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm,
3.5cm, 2cm, dãn dòng 1.5lines (hoặc yêu cầu viết tay); Ngôn ngữ trong sáng,
chuẩn theo tiếng Việt; Tài liệu tham khảo đúng quy định.
- Yêu cầu về nội dung:
+ Giải quyết trọn vẹn một yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể do giảng viên giao
cho;
+ Các thành viên của nhóm phải thể hiện được ý thức cũng như khả năng
phối hợp làm việc nhóm khi giải quyết nhiệm vụ được giao;
+ Báo cáo kết quả làm việc nhóm phải rõ ràng, hợp lí, khả thi; phân tích,
lập luận logic, có liên hệ thực tiễn; thể hiện rõ vai trò, mức độ tham gia của từng
28
thành viên trong nhóm vào việc thực hiện nhiệm vụ chung.
 Đối với thi kết thúc học phần:
- Hình thức: Thi viết hoặc thi vấn đáp
- Nội dung: Toàn bộ các vấn đề đã được học, nghiên cứu thể hiện trong
Ngân hàng câu hỏi ôn tập học phần.
- Thang chấm điểm: Điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm từ 0 đến 10, lẻ đến 0,5 theo năng lực của người học, tuân theo quy định
chung của Khoa.

Duyệt Chủ Nhiệm Bộ Môn Giảng viên

29

You might also like