You are on page 1of 54

LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH

QUAN HỆ GIỮA
CHA MẸ - CON
I. CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH QUAN HỆ PHÁP LUẬT GIỮA CHA MẸ VÀ
CON

1. QHPL giữa Cha mẹ và con phát


sinh dựa vào sự kiện sinh đẻ
 Con trong giá thú?

 Con ngoài giá thú?

 Con riêng của vợ, chồng?

 Con nuôi?
1.1 XÁC ĐỊNH CON CHUNG CỦA VỢ CHỒNG (CON TRONG GIÁ
THÚ)

Là trường hợp xác định cha mẹ cho con


khi giữa cha mẹ đứa trẻ tồn tại quan hệ
hôn nhân hợp pháp.
 Nguyên tắc xác định: tiến hành theo
phương pháp suy đoán pháp lý.
 Căn cứ xác định: thời kỳ hôn nhân.
CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ: Điều 88
- Con được thụ thai và sinh ra trong thời
kỳ hôn nhân.
- Con được thụ thai trước thời kỳ hôn
CON nhân và sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
TRONG
GIÁ THÚ - Con được sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và
được cha mẹ tự nguyện thừa nhận là con chung.

- Con được thụ thai trong thời kỳ hôn nhân và sinh ra


sau khi chấm dứt hôn nhân trong thời gian tối đa là
300 ngày.
1.2 XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON NGOÀI GIÁ THÚ

Là trường hợp xác định cha, mẹ, con khi giữa


cha và mẹ của đứa trẻ không tồn tại quan hệ
hôn nhân hợp pháp.
 Nguyên tắc xác định: theo yêu cầu của cha, mẹ, con.
 Căn cứ xác định: sự thừa nhận của cha, mẹ, con hoặc
thông qua các chứng cứ xác nhận.
 Thủ tục xác định: Thủ tục hành chính hoặc thủ tục tư
pháp.
Thủ tục hành chính
* Được tiến hành trong trường hợp cha mẹ
nhận con tại cơ quan hành chính nhà
Thủ tục tư pháp nước. Cụ thể: UBND cấp xã nơi cư trú của
* Được tiến hành người nhận hoặc người được nhận.
tại Tòa án. * Điều kiện: việc nhận cha mẹ cho con là
hoàn toàn tự nguyện và không có tranh
chấp.
* Điều kiện: việc Nếu cha, mẹ nhận con chưa thành niên
xác định cha, mẹ, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang
con có tranh chấp. là cha mẹ. Trừ khi họ chết, mất tích, mất
NLHVDS, bị hạn chế NLHVDS.
1.3 XÁC ĐỊNH CHA MẸ TRONG TRƯỜNG HỢP SINH CON BẰNG KỸ
THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

 Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là việc sinh con
bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống
nghiệm. (Điều 3 khoản 21)
Cặp vợ chồng vô
sinh
 ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Phụ nữ sống độc
thân
 Điều kiện: đứa trẻ ra đời bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản phải do chính người mẹ của cặp vợ chồng vô
sinh hoặc người phụ nữ sống độc thân sinh ra.
 Cách thức xác định: (Điều 93)

* Trong trường hợp người


* Trong trường hợp người
vợ sinh con bằng kỹ thuật
phụ nữ sống độc thân sinh
hỗ trợ sinh sản: xác định
con thì người phụ nữ đó là
cha mẹ được áp dụng theo
mẹ của con được sinh ra.
Điều 88.
LƯU Ý:

 Việc sinh con bằng kỹ


thuật hỗ trợ sinh sản
không làm phát sinh quan
hệ cha, mẹ và con giữa
người cho tinh trùng, cho
noãn, cho phôi với người
con được sinh ra.
ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO (ĐIỀU 95)

 Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là việc một người


phụ nữ tự nguyện, không vì mục đích thương mại
giúp mang thai cho cặp vợ chồng mà người vợ không
thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người
vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong
ống nghiệm sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ
tự nguyện mang thai để người này mang thai và sinh
con.
 (Điều 3 Khoản 22)
ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO (ĐIỀU 95)

• Thực hiện trên cơ sở tự nguyện của


các bên.
ĐIỀU • Việc thỏa thuận phải được lập thành
KIỆN văn bản có công chứng hoặc được
CHUNG xác nhận của người có thẩm quyền
của cơ sở y tế thực hiện việc mang
thai hộ. (Điều 96)
ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ

Điều kiện đối với người mang thai hộ


Điều kiện đối với cặp vợ - Là người thân thích cùng hàng của
chồng nhờ mang thai hộ cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.
- Có xác nhận của tổ chức y - Đã từng sinh con và chỉ được mang
tế: người vợ không thể thai hộ một lần.
mang thai ngay khi áp dụng - Ở độ tuổi phù hợp và được cơ sở y tế
kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. xác nhận là có khả năng mang thai.
- Vợ chồng đang không có - Phải được sự đồng ý bằng văn bản
con chung. của chồng (nếu có).
- Đã được tư vấn về y tế, - Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm
pháp lý, tâm lý. lý.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH
NHÂN ĐẠO: ĐIỀU 97

3. Được hưởng
2. Tuân thủ các qui định chế độ thai sản 4. Vì lý do tính mạng, sức
60 ngày. khỏe: có quyền quyết định về
về chăm sóc sức khỏe
việc tiếp tục hoặc ngừng
sinh sản của Bộ y tế mang thai hộ.

1. Phải giao đứa trẻ cho 5. Yêu cầu Tòa án buộc bên
bên nhờ mang thai hộ. Điều 97
nhờ mang thai hộ nhận con.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHỜ MANG THAI HỘ VÌ
MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO: ĐIỀU 98

3. Không
được từ chối
2. Quyền và nghĩa
nhận con. 4. Được hưởng chế độ
vụ phát sinh kể từ
thời điểm con được thai sản 6 tháng kể từ
sinh ra. thời điểm nhận con.

1. Chi trả chi phí


5. Yêu cầu Tòa án buộc bên
cho việc nhờ mang Điều 98
mang thai hộ giao con.
thai hộ.
CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH:

 Con sinh ra trong


trường hợp mang thai
hộ vì mục đích nhân
đạo là con chung của
vợ chồng nhờ mang
thai hộ kể từ thời điểm
con được sinh ra.
1.5 CHỦ THỂ CÓ QUYỀN YÊU CẦU XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON
(ĐIỀU 102)

* Xác định cha, mẹ, con đã


thành niên, không mất năng Tự mình yêu cầu
lực HVDS:

* Xác định cha mẹ cho con - Cha, mẹ, người giám hộ.
hoặc xác định con cho cha, mẹ - Cơ quan quản lý nhà
chưa thành niên hoặc mất nước về gia đình.
năng lực HVDS: - Hội liên hiệp phụ nữ
1.6 THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VIỆC XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON (ĐIỀU 101)

CƠ QUAN GIẢI QUYẾT

Cơ quan đăng ký Hộ tịch theo Tòa án theo PL về


PL về hộ tịch Tố tụng

- Xác định cha, mẹ, con


- Xác định cha, mẹ, con bằng thủ tục
bằng thủ tục tư pháp khi người
hành chính khi các bên còn sống, tự
nguyện và không có tranh chấp. được yêu cầu hoặc người có
yêu cầu chết và có tranh chấp.
2. QHPL GIỮA CHA MẸ VÀ CON PHÁT SINH DỰA
VÀO SỰ KIỆN NUÔI DƯỠNG

Sự kiện
Nhận nuôi
nuôi
con nuôi
dưỡng
2.1 KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI

 Khái niệm: nuôi con


nuôi là việc xác lập quan
hệ cha, mẹ và con giữa
người nhận nuôi con nuôi
và người được nhận làm
con nuôi. (Điều 3 khoản 1
Luật nuôi con nuôi 2010)
BUÌ QUANG XUÂN
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI

- Nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và


con lâu dài, bền vững.
MỤC
ĐÍCH: - Vì lợi ích tốt nhất của người được
(Điều 2
Luật nuôi
nhận làm con nuôi.
con nuôi)
- Bảo đảm cho con nuôi được nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi
trường gia đình.
2.2 NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI (ĐIỀU 4
LUẬT NUÔI CON NUÔI)

2. Phảibảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người


được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi,
tự nguyện, không phân biệt nam nữ, không trái
PL và đạo đức xã hội.

1. Cần tôn trọng quyền của 3. Chỉ cho làm con nuôi
trẻ em được sống trong môi người ở nước ngoài khi
trường gia đình gốc. không thể tìm được gia đình
thay thế ở trong nước.
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆC NUÔI CON NUÔI HỢP PHÁP

a) Đối với người được


nhận làm con nuôi
(Điều 8 Luật NCN)

* Về tuổi * Một người chỉ


- Trẻ em < 16 tuổi. được làm con nuôi
- Nếu = 16 < 18 tuổi: khi được cha của một người độc
dượng, mẹ kế, cô, dì, cậu, chú, bác thân hoặc của hai vợ
ruột nhận làm con nuôi.
chồng.
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆC NUÔI CON NUÔI HỢP PHÁP

B. ĐỐI VỚI NGƯỜI NHẬN


CON NUÔI
(Điều 14 Luật NCN)
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
- Có tư cách đạo đức tốt.
(trừ cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột thì không áp
dụng qui định về tuổi và điều kiện kinh tế, chỗ ở, …)
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ
đối với con chưa thành niên.

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành


chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
* KHÔNG ĐƯỢC
NHẬN CON NUÔI
TRONG CÁC
- Đang chấp hành hình phạt tù.
TRƯỜNG HỢP:
- Chưa được xóa án tích một trong các tội:
cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi,
hành hạ ông bà, cha mẹ, con cháu; dụ dỗ,
ép buộc, mua bán, chiếm đoạt trẻ em,…
2.4 THỦ TỤC CÔNG NHẬN VIỆC NUÔI CON NUÔI

* UBND xã, phường, thị trấn nơi


đăng ký tại:
Nuôi con nuôi trong thường trú của con nuôi hoặc
nước. người nhận nuôi.
* UNBD cấp tỉnh nơi thường trú
Nuôi con nuôi có đăng ký tại:
của con nuôi quyết định; Sở tư
yếu tố nước ngoài.
pháp tỉnh đăng ký việc nuôi con
nuôi.
Nuôi con nuôi của
công dân VN đang đăng ký tại: * Cơ quan đại diện nước
tạm trú tại nước CHXHCNVN ở nước ngoài.
ngoài.
B) THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN NUÔI CON NUÔI (ĐIỀU
16 - 23 LUẬT NCN)

Bước 1 Bước 2 Bước 3

• Lập • Giải quyết việc • Tổ chức



nộp hồ sơ đăng ký nuôi con đăng ký
nuôi con nuôi tại cơ quan việc nuôi
nuôi. nhà nước có con nuôi.
thẩm quyền.
2.5 HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI (ĐIỀU 24 LUẬT
NCN)

 Kể từ ngày giao nhận con nuôi: cha, mẹ


nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của cha, mẹ và con; giữa các
thành viên khác trong gia đình với nhau
theo qui định của pháp luật.
 Cha, mẹ nuôi có thể yêu cầu thay đổi tên
họ của con nuôi.
 Nếu con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải
được sự đồng ý của con.
2.5 HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI (ĐIỀU 24 LUẬT
NCN)

 Chỉ được thay đổi dân tộc của con nuôi


theo dân tộc của cha, mẹ nuôi khi con
nuôi là trẻ em bị bỏ rơi.
 Kể từ ngày giao nhận con nuôi: cha,
mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ đối
với con đã cho làm con nuôi, trừ trường
hợp cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa
thuận khác.
2.6 CHẤM DỨT VIỆC NUÔI CON NUÔI.
A. CĂN CỨ CHẤM DỨT (Điều 25 Luật NCN)

Lưu ý:
Quan hệ nuôi dưỡng giữa
cha, mẹ nuôi và con nuôi
chỉ có thể chấm dứt bằng
quyết định của Tòa án.
2.6 CHẤM DỨT VIỆC NUÔI CON NUÔI.
CHỦ THỂ CÓ QUYỀN YÊU CẦU CHẤM DỨT (Điều 26)

Cha, mẹ nuôi, con nuôi đã


thành niên; cha mẹ đẻ, người
giám hộ của con nuôi.
Cơ quan lao động, thương
binh và xã hội; hội liên hiệp
phụ nữ.
HỆ QUẢ CỦA VIỆC CHẤM DỨT NUÔI CON NUÔI
(Điều 27)

 Quyền và nghĩa vụ giữa


cha, mẹ nuôi và con nuôi
chấm dứt kể từ ngày
quyết định chấm dứt
nuôi con nuôi của Tòa
án có hiệu lực pháp lực.
HỆ QUẢ CỦA VIỆC CHẤM DỨT NUÔI CON NUÔI
(Điều 27)

 Về nhân thân: nếu con nuôi đã thành niên thì tự mình


quyết định cuộc sống, tên họ (giữ tên họ cũ hoặc yêu cầu
đổi).
 Nếu con nuôi chưa thành niên thì sẽ do Tòa án quyết
định người nuôi dưỡng tiếp theo và họ cũng được
quyền giữ tên họ cũ cho đứa trẻ hoặc yêu cầu đổi,
phục hồi lại tên cũ trước đây.
HỆ QUẢ CỦA VIỆC CHẤM DỨT NUÔI CON NUÔI
(Điều 27)

 Về tài sản: nếu con nuôi có tài sản riêng thì tự


nhận lại phần tài sản riêng đó.
 Nếu có tài sản chung với cha mẹ nuôi thì hai
bên tự thỏa thuận, không thỏa thuận được
yêu cầu Tòa án giải quyết.
II. NGHĨA VỤ VÀ
CHÚNG TA
CÙNGQUYỀN
CHIA GIỮA CHA
SẺ …
MẸ - CON
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN GIỮA CHA MẸ - CON

 Nghĩa vụ và quyền của


cha mẹ trong việc yêu
thương, trông nom,
chăm sóc con.
CHA MẸ
CHỌN
ĐIỀU GÌ?
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN VỀ NHÂN THÂN CỦA CHA, MẸ ĐỐI VỚI CON

Có thể được chia thành 3 nhóm chính:


 Nhóm 1: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ trong
việc yêu thương, trông nom, chăm sóc con. (Điều
69, 71)
 Nhóm 2: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ trong
việc giáo dục, chăm lo, tạo điều kiện cho con học
tập. (Điều 72)
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN VỀ NHÂN THÂN CỦA CHA, MẸ ĐỐI VỚI CON

Có thể được chia thành 3 nhóm chính:


 Nhóm 3: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ
trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của con.
 Cụ thể là cha mẹ đại diện theo pháp luật
cho con tại Điều 73.
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN VỀ NHÂN THÂN CỦA CON ĐỐI VỚI CHA
MẸ
(Điều 70)

Một số nghĩa vụ quan trọng: (Điều 70)


 Yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha
mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
 Tự do lựa chọn nghề nghiệp, học tập, lao động sản xuất,
tạo thu nhập ,…
 Đóng góp thu nhập vào việc đáp ứng nhu cầu của gia đình
phù hợp với khả năng của mình,…
CON ĐỐI VỚI CHA MẸ

 Yêu quý, kính trọng,


biết ơn, hiếu thảo,
phụng dưỡng cha mẹ,
giữ gìn danh dự, truyền
thống tốt đẹp của gia
đình.
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN VỀ TÀI SẢN GIỮA CHA, MẸ VÀ CON
3.1 QUYỀN CÓ TÀI SẢN RIÊNG CỦA CON (Điều 75)

- Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng.


TÀI SẢN RIÊNG - Thu nhập do lao động của con .
CỦA CON GỒM: - Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con.
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của con.

- Từ đủ 15 tuổi trở lên, đã thành niên sống chung


TRÁCH NHIỆM ĐỐI với cha mẹ: có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung
VỚI TÀI SẢN của gia đình, nếu có thu nhập thì phải đóng góp
RIÊNG CỦA CON:
vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
3.2 QUẢN LÝ TÀI SẢN RIÊNG CỦA CON (Điều 76)

 Con từ đủ 15 tuổi trở lên: tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ
quản lý.
 Con dưới 15 tuổi, hoặc mất NLHVDS:
+ Cha mẹ quản lý tài sản riêng của con hoặc ủy quyền cho người khác
quản lý. Lưu ý: phải giao lại tài sản riêng cho con khi con đủ 15 tuổi hoặc khi
NLHVDS đầy đủ của con được khôi phục.
+ Cha mẹ không quản lý tài sản riêng của con khi con đang được
người khác làm giám hộ, hoặc đã có người quản lý tài sản theo chỉ định của
người để lại di sản thừa kế.
3.3 ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN RIÊNG CỦA CON CHƯA THÀNH NIÊN, CON
ĐÃ THÀNH NIÊN MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ (Điều 77)
Con đã thành niên bị mất NLHVDS
Con từ đủ 15- <18 tuổi
Con dưới 15 tuổi
Tài sản riêng Có quyền định đoạt tài Cha mẹ, người giám hộ
của con do sản riêng. Nếu tài sản là có quyền định đoạt tài
người giám bất động sản, động sản sản riêng của con.
hộ định đoạt có đăng ký,… thì phải Nhưng phải vì lợi ích
có sự đồng ý bằng văn của con. Và phải xem xét
bản của cha mẹ hoặc nguyện vọng của con khi
người giám hộ. con đủ 9 tuổi.
3.4 BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH VI TRÁI PHÁP LUẬT CỦA
CON GÂY RA (Điều 74)

 Cha mẹ phải bồi thường


thiệt do con chưa thành
niên hoặc con đã thành
niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự NLHVDS
gây ra theo qui định của
Bộ luật dân sự.
HẠN CHẾ QUYỀN CỦA CHA MẸ ĐỐI VỚI CON CHƯA
THÀNH NIÊN (Điều 85, 86, 87)
Căn cứ hạn chế (Điều 85)
1. CĂN CỨ HẠN CHẾ 2. CÁC QUYỀN BỊ HẠN CHẾ 3. THỜI HẠN BỊ HẠN CHẾ

- CÁC xâm phạm tính


TỘI: - Không cho cha - Tòa án tự
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, mẹ trông nom, mình hoặc theo
danh dự,…giáo dục con. chăm sóc, giáo yêu cầu của chủ
- Phá tán tài sản của con. dục con, quản lý thể (cá nhân, tổ
- Có lối sống đồi trụy. tài sản riêng chức) có quyền
- Xúi giục, ép buộc con làm của con hoặc ra quyết định
việc trái PL , đạo đức xã hội. đại diện con hạn chế quyền
theo PL của cha mẹ từ
1-5 năm.
4.2 CHỦ THỂ CÓ QUYỀN YÊU CẦU HẠN CHẾ QUYỀN CỦA CHA MẸ ĐỐI VỚI CON CHƯA
THÀNH NIÊN
(Điều 86)

CÁ NHÂN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

- Cơ quan quản lý NN về gia


- Cha, mẹ. đình.
- Người giám hộ. - Cơ quan quản lý NN về trẻ
- Người thân thích. em.
- Hội liên hiệp phụ nữ.
4.3 HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC HẠN CHẾ QUYỀN CỦA CHA, MẸ ĐỐI VỚI CON
CHƯA THÀNH NIÊN
(Điều 87)

 Khi cha hoặc mẹ bị hạn chế


quyền: bên còn lại trông
nom, nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con, quản lý tài sản
riêng của con và đại diện
theo PL cho con.
4.3 HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC HẠN CHẾ QUYỀN CỦA CHA, MẸ ĐỐI VỚI CON
CHƯA THÀNH NIÊN
(Điều 87)

 Giao cho người giám hộ thực hiện các quyền, nghĩa vụ trên khi:
+ Cha và mẹ bị hạn chế quyền.
+ Một bên bị hạn chế quyền và bên còn lại không đủ điều kiện để
thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với con.
+ Một bên bị hạn chế quyền và chưa xác định được một bên cha
mẹ còn lại.
 Cha, mẹ đã bị hạn chế quyền vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
cho con.
III. QUAN HỆ GIỮA
CÁC THÀNH VIÊN
TRONG GIA ĐÌNH
QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH

1. Khái niệm
Quan hệ giữa các thành viên trong
gia đình là tổng thể các quyền và nghĩa vụ
giữa các thành viên gia đình phát sinh từ
 Quan hệ hôn nhân,
 Quan hệ huyết thống,
 Quan hệ nuôi dưỡng được luật
HN&GĐ qui định.
2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA
ĐÌNH ( Điều 103, 104, 105, 106)

VỀ NHÂN VỀ TÀI SẢN


THÂN

* Sống chung thì có nghĩa vụ tham


Các thành viên gia đình
gia công việc gia đình, lao động tạo
có quyền và nghĩa vụ
thu nhập; đóng góp công sức, tiền,
quan tâm, chăm sóc, giúp
tài sản để duy trì đời sống chung
đỡ, tôn trọng nhau.
của gia đình phù hợp với khả năng
thực tế của mình.
3. NỘI DUNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỤ THỂ

 Quyền, nghĩa vụ của Ông bà nội,


Ông bà ngoại và cháu: Điều 104
 Quyền, nghĩa vụ của anh, chị, em:
Điều 105.
 Quyền, nghĩa vụ của cô, dì, cậu,
chú, bác ruột và cháu ruột: Điều
106.
CÂU HỎI ÔN TẬP

 Trong trường hợp nào thì bị


hạn chế quyền của cha mẹ
đối với con chưa thành niên
và ai có quyền yêu cầu hạn
CHÚNG TA
CÙNG
chế quyền của cha mẹ đối
CHIA SẺ …
với con chưa thành niên ?
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu


một số nội dung cơ bản sau
1.Con trong giá thú?
2. Con ngoài giá thú?
3. Con riêng của vợ, chồng?
4. Con nuôi?

You might also like