Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 QH Cha Me Con
Chương 5 QH Cha Me Con
QUAN HỆ GIỮA
CHA MẸ - CON
I. CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH QUAN HỆ PHÁP LUẬT GIỮA CHA MẸ VÀ
CON
Con nuôi?
1.1 XÁC ĐỊNH CON CHUNG CỦA VỢ CHỒNG (CON TRONG GIÁ
THÚ)
Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là việc sinh con
bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống
nghiệm. (Điều 3 khoản 21)
Cặp vợ chồng vô
sinh
ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Phụ nữ sống độc
thân
Điều kiện: đứa trẻ ra đời bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản phải do chính người mẹ của cặp vợ chồng vô
sinh hoặc người phụ nữ sống độc thân sinh ra.
Cách thức xác định: (Điều 93)
3. Được hưởng
2. Tuân thủ các qui định chế độ thai sản 4. Vì lý do tính mạng, sức
60 ngày. khỏe: có quyền quyết định về
về chăm sóc sức khỏe
việc tiếp tục hoặc ngừng
sinh sản của Bộ y tế mang thai hộ.
1. Phải giao đứa trẻ cho 5. Yêu cầu Tòa án buộc bên
bên nhờ mang thai hộ. Điều 97
nhờ mang thai hộ nhận con.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHỜ MANG THAI HỘ VÌ
MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO: ĐIỀU 98
3. Không
được từ chối
2. Quyền và nghĩa
nhận con. 4. Được hưởng chế độ
vụ phát sinh kể từ
thời điểm con được thai sản 6 tháng kể từ
sinh ra. thời điểm nhận con.
* Xác định cha mẹ cho con - Cha, mẹ, người giám hộ.
hoặc xác định con cho cha, mẹ - Cơ quan quản lý nhà
chưa thành niên hoặc mất nước về gia đình.
năng lực HVDS: - Hội liên hiệp phụ nữ
1.6 THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VIỆC XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON (ĐIỀU 101)
Sự kiện
Nhận nuôi
nuôi
con nuôi
dưỡng
2.1 KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI
1. Cần tôn trọng quyền của 3. Chỉ cho làm con nuôi
trẻ em được sống trong môi người ở nước ngoài khi
trường gia đình gốc. không thể tìm được gia đình
thay thế ở trong nước.
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆC NUÔI CON NUÔI HỢP PHÁP
Lưu ý:
Quan hệ nuôi dưỡng giữa
cha, mẹ nuôi và con nuôi
chỉ có thể chấm dứt bằng
quyết định của Tòa án.
2.6 CHẤM DỨT VIỆC NUÔI CON NUÔI.
CHỦ THỂ CÓ QUYỀN YÊU CẦU CHẤM DỨT (Điều 26)
Con từ đủ 15 tuổi trở lên: tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ
quản lý.
Con dưới 15 tuổi, hoặc mất NLHVDS:
+ Cha mẹ quản lý tài sản riêng của con hoặc ủy quyền cho người khác
quản lý. Lưu ý: phải giao lại tài sản riêng cho con khi con đủ 15 tuổi hoặc khi
NLHVDS đầy đủ của con được khôi phục.
+ Cha mẹ không quản lý tài sản riêng của con khi con đang được
người khác làm giám hộ, hoặc đã có người quản lý tài sản theo chỉ định của
người để lại di sản thừa kế.
3.3 ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN RIÊNG CỦA CON CHƯA THÀNH NIÊN, CON
ĐÃ THÀNH NIÊN MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ (Điều 77)
Con đã thành niên bị mất NLHVDS
Con từ đủ 15- <18 tuổi
Con dưới 15 tuổi
Tài sản riêng Có quyền định đoạt tài Cha mẹ, người giám hộ
của con do sản riêng. Nếu tài sản là có quyền định đoạt tài
người giám bất động sản, động sản sản riêng của con.
hộ định đoạt có đăng ký,… thì phải Nhưng phải vì lợi ích
có sự đồng ý bằng văn của con. Và phải xem xét
bản của cha mẹ hoặc nguyện vọng của con khi
người giám hộ. con đủ 9 tuổi.
3.4 BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH VI TRÁI PHÁP LUẬT CỦA
CON GÂY RA (Điều 74)
Giao cho người giám hộ thực hiện các quyền, nghĩa vụ trên khi:
+ Cha và mẹ bị hạn chế quyền.
+ Một bên bị hạn chế quyền và bên còn lại không đủ điều kiện để
thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với con.
+ Một bên bị hạn chế quyền và chưa xác định được một bên cha
mẹ còn lại.
Cha, mẹ đã bị hạn chế quyền vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
cho con.
III. QUAN HỆ GIỮA
CÁC THÀNH VIÊN
TRONG GIA ĐÌNH
QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
1. Khái niệm
Quan hệ giữa các thành viên trong
gia đình là tổng thể các quyền và nghĩa vụ
giữa các thành viên gia đình phát sinh từ
Quan hệ hôn nhân,
Quan hệ huyết thống,
Quan hệ nuôi dưỡng được luật
HN&GĐ qui định.
2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA
ĐÌNH ( Điều 103, 104, 105, 106)