You are on page 1of 69

CHƯƠNG VII:

LUẬT HÔN NHÂN - GIA ĐÌNH

1
Mục tiêu

• Hiểu và trình bày được các vấn đề cơ


Về kiến bản của luật hôn nhân gia đình, các quy
thức định của pháp luật về kết hôn, quan hệ
giữa cha mẹ và con, ly hôn

• Vận dụng kiến thức đã học vào giải


quyết tình huống
Về kỹ năng • Phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề
về lý luận và thực tiễn

• Tôn trọng pháp luật


Về thái độ • Rèn luyện ý thức pháp luật

2
Đề cương bài học

I. Khái niệm và đối tượng điều chỉnh

II. Các nguyên tắc cơ bản

III. Một số nội dung cơ bản của pháp luật Hôn nhân
gia đình
Văn bản quy phạm pháp luật

 Luật Hôn nhân gia đình 2014 (gồm 9 chương và


133 điều; có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)

 Nghị định 126/2014/NĐ – CP ngày 31-12-2014 định


chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành luật hôn
nhân gia đình

 Luật hộ tịch năm 2014

4
• Tìm hiểu Khái niệm: Hôn nhân, kết hôn, Kết hôn

trái pháp luật, thời kỳ hôn nhân, Ly hôn


• Xem Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

5
Luật Hôn nhân và
gia đình

Bao gồm tổng hợp các quy phạm


pháp luật do nhà nước ban hành

Điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia


đình về nhân thân và tài sản

6
Quan hệ nhân thân: là những quan hệ xã hội phát
sinh giữa các thành viên trong gia đình về những
lợi ích nhân thân.

Quan hệ tài sản: là những quan hệ xã hội phát sinh


giữa các thành viên trong gia đình về những lợi
ích tài sản như: quan hệ cấp dưỡng giữa vợ chồng,
cha mẹ và các con....
Phương pháp điều chỉnh

 Bình đẳng, tự nguyện

 Sử dụng biện pháp cưỡng chế trong một số trường hợp.

8
Các nguyên tắc cơ bản của Luật HNGĐ

Hôn nhân tự nguyện tiến bộ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa
người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín
ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ

Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình
có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân
biệt đối xử giữa các con.

Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người
cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình;
giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực
hiện kế hoạch hóa gia đình.

Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam về hôn nhân và gia đình
NỘI DUNG: KẾT HÔN

10
Nội dung buổi học

1. Trình bày kiến thức về các quy định của pháp luật về
kết hôn

2. Các nhóm trao đổi, thảo luận các câu hỏi, tình huống.
(Chia nhóm, xây dựng phần thi học thuật giữa các
nhóm)

3. Tổng kết nội dung, giải đáp thắc mắc.


Kết hôn

1. Điều kiện kết hôn

2. Đăng ký kết hôn

3. Kết hôn trái pháp luật

4. Không công nhận quan hệ vợ


chồng
Kết hôn

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng


theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và
đăng ký kết hôn
(Khoản 3 Điều 5 Luật HNGĐ)

13
Điều kiện về sự thể hiện
Điều kiện về độ tuổi ý chí (sự tự nguyện)

Điều kiện
kết hôn

Không thuộc các trường


Điều kiện về nhận thức hợp cấm kết hôn

14
Tuổi kết hôn

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên

Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

- Tính theo đuổi đủ


- Xác định theo ngày, tháng, năm sinh

15
Căn cứ quy định độ tuổi kết hôn:
 Sự phát triển của con người Việt Nam

 Điều kiện kinh tế - xã hội


 Lịch sử lập pháp, thực tiễn thi hành pháp luật

16
Nếu không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện
theo Khoản 1 Điều 2 TTLT số 01/2016

Xác định được năm sinh,


Tháng sinh là tháng
nhưng không xác định
một của năm sinh
được tháng sinh

Xác định được năm sinh, Ngày sinh là ngày


tháng sinh nhưng không mùng một của
xác định được ngày sinh tháng sinh

17
Tự nguyện

Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định: là trường


hợp nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau hoàn
toàn tự do theo ý chí của họ. (K2 Đ2 TTLT số 01/2016)

18
Người kết hôn không phải là người mất
NLHVDS

“Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh


khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan
hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan,
Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất
năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định
pháp y tâm thần.” (K1.Đ22/ Bộ luật Dân sự 2015)
Cấm kết hôn giả tạo

Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh,


nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch
nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để
đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây
dựng gia đình

20
Cấm các trường hợp sau
Tảo hôn việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi
kết hôn

Cưỡng việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của
ép
cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc
trái với ý muốn của họ

Lừa dối hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho
bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn; nếu
không có hành vi này thì bên bị lừa dối đã không đồng ý kết
hôn.

Cản trở Việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách
của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn hoặc buộc
người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của
21
Cấm kết hôn

Quan hệ trực
Người đang có Người mất hệ, họ hàng
vợ có chồng NLHVDS trong phạm vi
ba đời

Một số mối
quan hệ: cha mẹ
Cùng giới tính
nuôi với con
nuôi…….

22
Người đang có vợ hoặc có chồng thuộc một trong các trường hợp :

a) kết hôn với người khác nhưng chưa ly hôn hoặc


không có sự kiện một bên vợ hoặc (chồng) chết;

b) Người xác lập quan hệ vợ chồng với người


khác trước ngày 03-01-1987, chưa đăng ký kết
hôn, chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ
(chồng) chết;

c) Người đã kết hôn với người khác vi phạm điều


kiện kết hôn nhưng đã được Tòa án công nhận quan
hệ hôn nhân và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện
vợ (chồng) của họ chết.
23
Cấm kết hôn giữa những người có dòng
máu về trực hệ

CHA MẸ CON

ÔNG BÀ CHÁU
 Những người cùng dòng
máu về trực hệ là những
người có quan hệ huyết
thống, trong đó, người này
sinh ra người kia kế tiếp
nhau
Người có họ trong phạm vi 3 đời:
(Cùng một gốc sinh ra)

Đời thứ nhất


• Cha mẹ

Đời thứ hai


• Anh chị em cùng cha mẹ, cùng mẹ khác cha hoặc cùng
cha khác mẹ

Đời thứ ba
• Anh chị em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì
Sơ đồ minh họa có họ
trong phạm vi 3 đời
Cấm kết hôn giữa những người
sau đây

Cha mẹ nuôi – Con nuôi

Đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi

Đã từng là bố chồng với con dâu

Đã từng là mẹ vợ với con rể

Đã từng là bố dượng với con riêng của


vợ

Đã từng là mẹ kế với con riêng của


chồng
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người
cùng giới tính
Đăng ký kết hôn

- Phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


- Nam nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống như
vợ chồng không được pháp luật công nhận là vợ
chồng.
- Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau phải
đăng ký kết hôn
Thẩm quyền đăng ký kết hôn

 Ủy ban nhân dân cấp xã : nơi cư trú của một trong hai
bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn (Điều 17 Luật Hộ
tịch 2014)
 Trường hợp đặc biệt: UBND cấp xã ở khu vực biên giới
thực hiện đăng ký kết hôn:
giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với
công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành
chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở
khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam
thường trú (Xem Điều 18 NĐ 123/2015).
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt
Nam thực hiện đăng ký kết hôn:
 giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
 giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
 giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
 giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu
đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
(Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014)
Thủ tục:
• Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu và
cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
• Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;

34
Kết hôn trái pháp luật

– Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã


đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có
thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên
vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại
Điều 8 của Luật HNGĐ 2014.

35
Chủ thể có quyền yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật:
• Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc
người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn
trái pháp luật;
• Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
• Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;

• Hội liên hiệp phụ nữ.

36
Thẩm quyền: Tòa án nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp

luật được thực hiện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu

hủy việc kết hôn trái pháp luật:

37
Đường lối xử lý:
 Tòa án phải căn cứ vào yêu cầu của đương sự và điều
kiện kết hôn, điều kiện công nhận quan hệ hôn nhân
quy định tại Điều 8 và Điều 11 của Luật hôn nhân và
gia đình để quyết định
 Tòa án phải căn cứ vào quy định của pháp luật hôn
nhân và gia đình có hiệu lực tại thời điểm xác lập quan
hệ hôn nhân để xác định việc kết hôn có trái pháp luật
hay không
38
Hệ quả hủy kết hôn trái pháp luật

- Nhà nước không thừa nhận quan hệ vợ


QUAN HỆ chồng
NHÂN THÂN - Hai bên phải chấm dứt quan hệ như vợ
chồng

- Giải quyết theo Bộ Luật dân sự (thỏa


QUAN HỆ TÀI
thuận)
SẢN - Không được coi là tài sản chung

QUAN HỆ - Giải quyết như ly hôn.


GIỮA CHA, - Thỏa thuận quyền nuôi con và vấn đề cấp
MẸ VỚI CON dưỡng
Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

 Khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu


hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định
của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện
lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
 Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập
từ ngày đăng ký kết hôn trước

40
 Khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định
của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện
lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
 Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập
từ ngày đăng ký kết hôn trước

41
Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà
không đăng ký kết hôn

Quan hệ nhân
- Không thừa nhận các bên là vợ chồng
thân

 giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trong


trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo
Quan hệ tài quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác
sản của pháp luật có liên quan.
phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và
con;

Quan hệ giữa - Giải quyết theo quy định của Luật về


cha mẹ con quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và con
Quan hệ giữa vợ chồng
Đại diện cho nhau giữa vợ chồng

Quan hệ hôn nhân khi một bên bị Tòa án


tuyên bố là đã chết mà trở về

Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng

Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và


chồng

Quyền thừa kế tài sản của nhau giữa vợ và


chồng
Đại diện cho nhau giữa vợ chồng

Vợ chồng có thể ủy quyền cho nhau xác lập, thực hiện và


chấm dứt các giao dịch mà theo QĐPL phải có sự đồng ý của
cả vợ và chồng

Vợ, chồng đại diện cho nhau khi một bên mất NLHVDS mà
bên kia có đủ điều kiện làm NGH hoặc khi một bên hạn chế
NLHVDS mà bên kia được Tòa án chỉ định làm người
ĐDTPL cho người đó

vợ hoặc chồng phải chịu TN liên đới đối với giao dịch dân sự
hợp pháp do một trong hai người thực hiện (Đ 24,27
LHNGĐ 2014)
Vợ/chồng chưa
kết hôn với người Hôn nhân
đương nhiên
khác
khôi phục
MỘT BÊN BỊ
TÒA ÁN
TUYÊN BỐ LÀ
ĐÃ CHẾT MÀ
TRỞ VỀ
Công nhận
Vợ/chồng đã kết quan hệ hôn
hôn với người nhân xác lập
khác sau
Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng

Tài sản riêng của người vợ

TÀI SẢN Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản riêng của người


chồng
Tài sản chung của vợ chồng
HÔN
ĐĂNG KÝ NHÂN
KẾT HÔN CHẤM
DỨT

Thời kỳ hôn nhân

- vợ, chồng tạo ra,thu nhập do lao


động, hoạt động sản xuất, kinh
doanh,
- hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản
riêng và thu nhập hợp pháp khác
trong thời kỳ hôn nhân,
- tặng cho, thừa kế mà thỏa thuận là
TS chung
Tài sản riêng

1
Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn

2 Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng


trong thời kỳ hôn nhân

3 Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong trường
hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

4 Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng

5 Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc
sở hữu riêng của vợ, chồng
Đối với tài sản chung

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong


việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản
chung
Tài sản riêng

Vợ, chồng có quyềm chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đoạt


tài sản riêng của mình,
trừ trường hợp tài sản riêng đó đã được đưa vào sử dụng
chung mà hoa lợi, lợi tức của nó là nguồn sống duy nhất
của gia đình, do đó việc định đoạt đối với tài sản riêng
này phải được sự thỏa thuận của cả vợ và chồng
Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ chồng

Cấp dưỡng giữa vợ và chồng là việc vợ chồng có


nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp
ứng nhu cầu thiết yếu của người kia khi vợ, chồng
không cùng chung sống mà gặp khó khăn, túng
thiếu do không có khả năng lao động và không có
tài sản để tự nuôi mình.
Quan hệ giữa Cha mẹ và con

Quyền và nghĩa vụ

Đại diện

Tài sản của con


Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom,
nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của con;
Cha mẹ là người đại diện theo pháp luật của con chưa
thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự, trừ trường hợp con có người khác làm
giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật.
Các con có quyền có tài sản riêng. Cha mẹ phải bồi
thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành
niên mất năng lực hành vi dân sự gây ra theo quy định
của Bộ luật Dân sự 2015.
Ly hôn

Khái niệm , quyền yêu cầu Tòa án giải


quyết việc ly hôn

Căn cứ ly hôn

Hậu quả pháp lý của việc ly hôn

Việc chia tài sản của vợ chồng khi ly


hôn
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án (Khoản 14
Điều 3 Luật HN và GĐ 2014)
Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn

VỢ
CÓ QUYỀN YÊU CẦU
TÒA ÁN GIẢI QUYẾT
VIỆC LY HÔN

VỢ ĐANG
MANG THAI,
CHỒNG NUÔI CON
DƯỚI 12
THÁNG TUỔI
Thuận tình ly hôn

VỢ

HÒA
GIẢI
LY HÔN KHÔNG
THÀNH

CHỒNG
Đơn phương ly hôn

VỢ hoặc
CHỒNG

LY HÔN
KHÔNG HÒA
GIẢI ĐƯỢC
Căn cứ ly hôn

Tòa án quyết định cho ly hôn nếu có căn cứ về việc


vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng

làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm


trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được.
Hệ quả pháp lý

- Đã chấm dứt quan hệ


hôn nhân

NHÂN
THÂN

- Tình trạng độc thân

62
Hệ quả pháp lý
TÀI SẢN
TÒA GIẢI QUYẾT

THỎA
THUẬN
TÀI SẢN TÀI SẢN
RIÊNG CHUNG

THUỘC VỀ CHIA ĐÔI –


NGƯỜI ĐÓ CÓ XEM XÉT
63
1 CĐTS vợ chồng theo luật định: thỏa thuận, luật
2
CĐTS vợ chồng theo thỏa thuận: thỏa thuận, luật

3 TS chung vợ chồng chia đôi

4 TSC VC được chia bằng hiện vật, nếu không chia


được bằng hiện vật thì chia theo giá trị
5 TS riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của
người đó
TSC và TSR có sự sáp nhập, trộn lẫn, được thanh toán phần
6 giá trị mỗi bên đóng góp
vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất NLHVDS
7 hoặc không có KNLĐ và không có tài sản để tự nuôi mình
được bảo vệ
TS chung vợ chồng: chia đôi nhưng
tính tới các yếu tố dưới đây

Hoàn cảnh của gia đình và của vợ,


chồng

Công sức đóng góp của vợ, chồng

Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi


bên trong SX,KD và nghề nghiệp

Lỗi của mỗi bên trong vi phạm


quyền, nghĩa vụ của vợ chồng
Hệ quả pháp lý
Ai trực tiếp nuôi con? (thỏa thuận, Tòa án quyết
định theo Luật)

Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp


dưỡng và được quyền thăm nom con

Nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét


nguyện vọng của con

Đối với con dưới 3 tuổi được giao cho mẹ trực tiếp
nuôi dưỡng, nếu các bên không có thỏa thuận khác
VỀ CON
DƯỚI 3 TUỔI ĐỦ 7 TUỔI

ƯU
TIÊN ?????
CHO XEM XÉT
???
MẸ
Thỏa thuận 67
Chấm dứt hôn nhân do một bên chết

Hôn nhân chấm dứt kể từ thời điểm vợ hoặc chồng


chết.
Trong trường hợp Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng là đã
chết thì thời điểm hôn nhân chấm dứt được xác định
theo ngày chết được ghi trong bản án, quyết định của
Tòa án (Điều 65 Luật HNGĐ 2014)
Ôn tập chương 7

1. Sinh viên học và ôn tập tất cả các nội dung:


• Hệ thống pháp luật, cấu trúc quy phạm pháp luật, văn bản
quy phạm pháp luật
• Quan hệ pháp luật
2. Sinh viên làm bài tập chương 3
3. Chuẩn bị các nội dung chương 4: Thực hiện pháp luật, vi
phạm pháp luật trách nhiệm pháp lý.

69

You might also like