You are on page 1of 3

Bài 3: Quan hệ cha, mẹ, con

1. Căn cứ phát sinh


- Sinh đẻ (sự kiện sinh, giấy khai sinh)
+ Con sinh ra khi cha mẹ có hôn nhân
+ Con sinh ra khi cha mẹ ko có hôn nhân
- ngoại tình sinh con và ko đc công nhận
- phụ nữ độc thân sinh con
- nam nữ sống chung sinh con
- tái hôn – sinh con
+ Con sinh bằng pp khoa học
- Con nuôi (sự kiện nhận nuôi con nuôi)
=> Con đẻ = con nuôi (các quyền và nghĩa vụ giữa cha, mẹ, con như nhau), trừ
trường hợp nuôi con nuôi có thỏa thuận khác
- Con riêng, con dâu, con rể (sự kiện sống chung)
+ Điều 79 LHNGD: cha dượng, mẹ kế với con riêng của vợ, chồng
+ Điều 80 LHNGD: con dâu, con rể vs cha mẹ vợ, cha mẹ chồng
1.1 Xác định con chung của vợ chồng (Đ88, Đ16 TT 04/2020)
Căn cứ xác định: tkhn
Nguyên tắc xác định: suy đoán hợp lý
Hình thức xác định: Điều 101 LHNGD và PL hộ tịch về khai sinh
- Sinh ra trong thời kỳ hôn nhân
- Thụ thai trong tkhn (sinh ra khi hôn nhân chấm dứt trong hạn 300 ngày)
- Sinh ra trước kết hôn đc cha mẹ thừa nhận (Đ16 TT04/2020)
- Dựa vào giấy chứng sinh để xác nhận sự kiện sinh
1.2 Xác định con khi cha mẹ không có hôn nhân (Đ89, 90, 91)
Nguyên tắc xác định: quy định của cqnn có thẩm quyền
Hình thức xác định: thủ tục hành chính/ tư pháp theo yêu cầu
- Con ngoài hôn nhân phải làm thủ tục nhận con (quyết định nhận con) vì đây là
con ngoài hôn nhân
- Con sinh khi cha mẹ ko có hôn nhân
+ Quyền yêu cầu xác định cha, mẹ
+ Quyền yêu cầu xác định con/không là con
1.3 Thẩm quyền xác định cha, mẹ, con
Thủ tục tư pháp
Điều 101, k2 Đ88, 89, 92, k5 Đ97, 99 LHNGD
K4 Đ28, k10 Đ29 BLTTDS
- Điều kiện: có tranh chấp hoặc người được yêu cầu xác định là cha, mẹ, con/
người có yêu cầu xác định cha, mẹ, con đã chết
- Thẩm quyền: TAND – nguyên tắc suy đoán cha theo thông tư số 15 ngày
27/9/1974 – TATC
1.4 Xác định con sinh ra bằng phương pháp hỗ trợ sinh sản và mang thai
hộ (Đ93 – 100 LHNGD, Nghị định 10/2015)
- Hai pp:
+ Hỗ trợ sinh sản: thụ tinh ống nghiệm, thụ tinh nhân tạo
+ Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Xác định cha, mẹ
+ Vợ sinh con = pp hỗ trợ sinh sản thì xác định cha, mẹ con theo Đ88
+ Phụ nữ độc thân sinh con = pp hỗ trợ sinh sản thì người này là mẹ của
trẻ theo Đ93
(con sinh bằng pp hỗ trợ ss: ko phát sinh quyền, nghĩa vụ cha, mẹ, con giữa
người cho tinh trùng, noãn, phôi với trẻ được sinh ra)
- Con sinh ra do mang thai hộ: con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ theo
Đ94
<?> Con đẻ luôn được xác định cùng huyết thống với cha mẹ => Sai, con đẻ
có thể là con chung của vc (Đ88), con ngoài hôn nhân (Đ89, 90), con sinh bằng
hỗ trợ sinh sản (Đ93), mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (Đ94).
<?> Để bảo đảm chính sách dân số và phát triển, người đã sinh 2 con
không được phép mang thai hộ => Sai, mth ko phải đẻ tự nhiên (Đ95)
2. Quan hệ cha, mẹ, con nuôi dưỡng
2.1
<?> Xét về độ tuổi, một người đủ đk nhận con nuôi cũng có thể không đủ
đkkh => Sai, phải có NLHVDS đầy đủ và phải hơn con nuôi từ đủ 20 tuổi trở
lên
<?> Trong quan hệ nhận con nuôi, vc có thể ko cùng là một bên chủ thể với
tư cách nhận con nuôi => Đúng, cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ,
chồng làm con nuôi (bên nhận vs bên cho) theo khoản 3 Điều 14, khoản 2 Đ8
LHNGD. Chừng nào vợ chồng đi nhận nuôi thì mới là cùng một bên chủ thể
<?> Hai người đồng tính chung sống với nhau không có quyền nhận nuôi
con chung => khoản 2 Điều 8 LHNGD, khoản 2 Điều 8 luật nuôi con nuôi ,

You might also like