Professional Documents
Culture Documents
1. Họ và tên giảng viên: Phan Nữ Hiền Oanh Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân
Hướng nghiên cứu chính: Luật học Điện thoại: 0975637386
2. Tên học phần: Pháp luật doanh nghiệp
3. Mã học phần:
4. Số tín chỉ: 02
5. Loại học phần: - Bắt buộc
6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
- Giảng lý thuyết: 24 tiết
- Thảo luận, bài tập: 6 tiết
- Tự học: 60 tiết
7. Mục tiêu của học phần:
- Kiến thức: Giúp sinh viên nắm được bản chất pháp lý của các loại hình doanh
nghiệp, quy định pháp luật về việc thành lập, đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp,
một số tranh chấp điển hình phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.
- Kỹ năng: Giúp người học có kỹ năng phân biệt các loại hình doanh nghiệp, làm
hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi những nội dung đã đăng ký của doanh nghiệp và nhận
biết một số tranh chấp thường gặp trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên có thái độ học tích cực, chăm chỉ và
sáng tạo.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Pháp luật doanh nghiệp là học phần nghiên cứu về các loại hình doanh nghiệp
theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, cụ thể là nghiên cứu về bản chất pháp lý của
doanh nghiệp nói chung, các loại hình doanh nghiệp cụ thể, cách thức thành lập doanh
nghiệp, đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp. Đồng thời, môn học còn cung cấp cho
người học những tình huống thực tế - là những tranh chấp thường gặp trong nội bộ công
ty TNHH và CTCP.
9. Nội dung chi tiết học phần
TÍN CHỈ 1
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp
1.3. Phân loại doanh nghiệp
2. Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1. Hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế và quyền tự do kinh
doanh
2.2. Pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh
2.3. Phạm vi điều chỉnh, hiệu lực thi hành, nguyên tắc áp dụng của Luật doanh nghiệp
2005
CHƯƠNG 2
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
& ĐĂNG KÝ NHỮNG THAY ĐỔI CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thành lập doanh nghiệp
1.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
1.2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
1.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
2. Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp
2.1. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
2.2. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
2.3. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
2.4. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
2.5. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần
2.6. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
2.7. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
2.8. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
2.9. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
2.10. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
2.11. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán,
tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
2.12. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế
2.13. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động theo quyết
định của Tòa án
2.14. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
địa điểm kinh doanh, thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh
TÍN CHỈ 2
CHƯƠNG 3
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1.1. Khái niệm và đặc điểm
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm pháp lý
1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
1.2.1. Hội đồng thành viên
1.2.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1.2.3. Giám đốc (Tổng giám đốc)
1.2.4. Ban kiểm soát
1.3. Vốn và chế độ tài chính
2. Công ty TNHH một thành viên
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Đặc điểm
2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
2.2.1. Mô hình tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
2.2.2. Mô hình tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
2.3. Vốn và chế độ tài chính
2.3.1. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
2.3.2. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
2.3.3. Tăng, giảm vốn điều lệ
3. Công ty cổ phần
3.1. Khái niệm và đặc điểm
3.1.1. Khái niệm
phần mà họ sở hữu.
3.1.2. Đặc điểm
3.1.3. Cổ phần, cổ phiếu
3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
3.2.1. Đại hội đồng cổ đông
3.2.2. Hội đồng quản trị
3.2.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
3.2.4. Giám đốc (Tổng giám đốc)
3.2.5. Ban kiểm soát
3.3. Vốn và chế độ tài chính
4. Công ty hợp danh
4.1. Khái niệm và đặc điểm
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Đặc điểm pháp lý
4.1.3. Thành viên công ty hợp danh
4.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
4.2.1. Hội đồng thành viên
4.2.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty
4.3. Vốn và chế độ tài chính
5. Doanh nghiệp tư nhân
5.1. Khái niệm và đặc điểm
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Đặc điểm pháp lý
5.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp tư nhân
5.2.1. Quyền của doanh nghiệp tư nhân
5.2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ TRANH CHẤP ĐIỂN HÌNH TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
1. Tranh chấp trong nội bộ công ty TNHH
1.1. Tình huống số 1
1.2. Tình huống số 2
1.3. Tình huống số 3
1.4. Tình huống số 4
1.5. Tình huống số 5
2. Tranh chấp trong nội bộ CTCP
2.1. Tình huống số 6
2.2. Tình huống số 7
2.3. Tình huống số 8
2.4. Tình huống số 9
2.5. Tình huống số 10
10. Học liệu:
10.1. Giáo trình
1. Giáo trình luật thương mại (Tập I), Tập thể tác giả, Trường Đại học luật Hà Nội, NXB
Công an nhân dân, 2006
10.2. Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Luật Kinh tế, Nguyễn Như Phát/Phạm Duy Nghĩa (Chủ biên), NXB Đại học
KHXH&NV, 2001
2. Giáo trình Luật Kinh tế, Nguyễn Hợp Toàn (Chủ biên), NXB Công an nhân dân, 2006
11. Hình thức tổ chức dạy học:
Kết hợp giờ giảng trên lớp của giảng viên với hướng dẫn sinh viên tự học ở nhà.
Chú trọng giờ thảo luận và định hướng sinh viên học, làm bài tập theo nhóm.
11.1. Lịch trình chung
Tuần 2: Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hình thức Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Thời gian, Ghi
tổ chức địa điểm chú
dạy học
Lý thuyết 2. Khuôn khổ pháp Đọc: Giáo trình luật thương Theo sự sắp
lý cho hoạt động mại (Tập I), Tập thể tác giả, xếp của
kinh doanh của Trường Đại học luật Hà Nội, trường
doanh nghiệp NXB Công an nhân dân,
2.1. Hoạt động kinh 2006. – Chương 3.
doanh, hoạt động
quản lý nhà nước về
kinh tế và quyền tự
do kinh doanh
2.2. Pháp luật điều
chỉnh hoạt động
kinh doanh
Thảo luận Theo phân công của nhóm
Tự học 2.3. Phạm vi điều Đọc: Giáo trình luật thương
chỉnh, hiệu lực thi mại (Tập I), Tập thể tác giả,
hành, nguyên tắc áp Trường Đại học luật Hà Nội,
dụng của Luật NXB Công an nhân dân,
doanh nghiệp 2005 2006. – Chương 3.
12. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên:
- Chủ động đổi mới phương pháp giảng dạy, đảm bảo giảng đủ những phần kiến
thức đã quy định.
- Trong thảo luận, giảng viên có thể sáng tạo nhiều hình thức, phương pháp thích
ứng với từng nội dung. Nội dung thảo luận phải hướng vào kiến thức cơ bản của môn học
và liên hệ với thực tiễn.
- Hướng dẫn sinh viên thực hiện nghiêm túc việc tự học, nghiên cứu tài liệu. Yêu
cầu sinh viên tóm tắt phần nội dung tự học.
- Giải đáp thắc mắc về những vấn đề sinh viên đặt ra ngắn gọn và thuyết phục.
13. Phương thức kiểm tra đánh giá kết quả học phần:
- Các phương thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra, thi kết thúc môn học thực hiện theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT.
Hình thức thi: tự luận, vấn đáp.
Bao gồm phần nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên.
Nội dung thi cần bảo đảm 50% kiến thức cơ bản và 50% kiến thức liên hệ, vận
dụng thực tiễn.
Khuyến khích ra đề thi theo hướng mở và cho sinh viên sử dụng văn bản luật khi
làm bài.
- Thang điểm: 10
14. Ngày phê duyệt
15. Cấp phê duyệt