Professional Documents
Culture Documents
1
CLO-Course Learning Outcomes-CĐR của học phần. Quy ước: Số lượng CLO ấn định là 15 và rải
đều trên 3 nhóm CĐR như PLO của Chương trình đào tạo cử nhân Luật.
2
[CLO3]
[CLO4]
Về kỹ năng
[CLO5]
[CLO6]
[CLO7]
[CLO8]
[CLO9]
Về thái độ
[CLO10]
[CLO11]
[CLO12]
[CLO13]
Bảng 1. Ma trận tích hợp Chuẩn đầu ra học phần (CLO) và Chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo (PLO2)
CĐR CHUẨN ĐẦU RA CTĐT-PLO
HP 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
CLO 1 1 3
CLO 2
CLO 3
CLO 4
CLO 5
CLO 6
Chương I. Những vấn đề chung về kinh doanh và chủ thể kinh doanh
Số tiết lý thuyết: 5 tiết;
Số tiết thảo luận: 2 tiết.
Nội dung Chương I gồm 3 phần:
1.1. Khái quát về kinh doanh và các loại hình chủ thể kinh doanh ở Việt Nam
2
PLO-Program Learning Outcomes-CĐR của Chương trình đào tạo: chỉ cần ghi ký hiệu của CĐR
theo danh mục CĐR của Chương trình đào tạo cử nhân Luật đã được ban hành.
[mặc dù rất hiếm khi xảy ra], Nếu có tình trạng 1 CLO đáp ứng nhiều PLO, các thầy cô tự động thêm
dòng, điền nội dung CLO và điền thông tin.]
3
Cần nêu rõ mức độ của PLO mà CLO được phân công đáp ứng. Quy ước theo thang Blom
3
1.1.1 Sơ lược quá trình phát triển của pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh
doanh ở Việt Nam
- Giai đoạn hình thành pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh doanh ở Việt
Nam
- Sự phát triển của pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh doanh ở Việt Nam
trong giai đoạn đất nước bị chia cắt
- Pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh doanh ở Việt Nam giai đoạn trước đổi
mới
- Pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh doanh ở Việt Nam giai đoạn trước sau
đổi mới
1.1.2 Khái niệm kinh doanh
- Khái niệm kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các đặc điểm của hoạt
động kinh doanh
- So sánh với khái niệm hoạt động thương mại theo quy định của Luật Thương mại
1.1.3 Khái niệm chủ thể kinh doanh:
- Khái niệm chủ thể kinh doanh theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp
- Khái niệm tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật đất đai…
- Các đặc điểm chủ thể kinh doanh
- Các tiêu chí phân loại chủ thể kinh doanh và ý nghĩa của việc phân loại
1.1.4 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
- Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
- Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân loại
1.2. Thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp
1.2.1 Quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp tư nhân và công ty
- Đối tượng được quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp
- Phân biệt quyền thành lập, quyền quản lý
- Các đối tượng bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp
1.2.2 Góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp
- Các đối tượng có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty
- Các đối tượng có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty
- Các loại tài sản đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp
1.2.3 Ngành, nghề đầu tư kinh doanh
- Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh và cơ sở của việc cấm đoán
- Ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện, hình thức của điều kiện đầu tư kinh
doanh, thủ tục thực hiện
- Các ngành nghề khác
1.2.4 Thủ tục thành lập và đăng ký doanh nghiệp
- Những vấn đề tổng quan về thủ tục thành lập và đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều kiện để
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Quy trình thành lập doanh nghiệp
4
- Cung cấp thông tin và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1.3 Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
1.3.1 Quyền của doanh nghiệp
- Phân tích các quyền của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện
hành, phân tích quá trình phát triển của các quy định pháp luật điều chỉnh vấn đề này
- Phân tích các quyền của doanh nghiệp theo quy định của các luật khác
1.3.2 Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Phân tích các nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện
hành, phân tích quá trình phát triển của các quy định pháp luật điều chỉnh vấn đề này
- Phân tích các nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của các luật khác
4
Không sử dụng quá 2 tài liệu giáo trình chính
5
[1] Bùi Xuân Hải (2011), Tự do kinh doanh: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Tạp
chí Nhà nước và pháp luật, số 5/2011
[2] Amalia D.Kessler (2003), Limited Liability in context: Lessons from the French
origin of the American limited partnership, Journal of Legal Studies, Vol 32 (2)
[3] Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương – Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1999),
Đánh giá tổng kết Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân và Nghị định 66/HĐBT
4.3.3. Tài liệu trên internet
Vd:
[1] Đỗ Đình Thái, "Văn hóa chất lượng trong trường đại học: các mô hình và loại
hình", nguồn tại: tapchigiaoduc.moet.gov.vn/vi/magazine/so-264-ki-ii-thang-6/9-xay-
dung-van-hoa-chat-luong-trong-moi-truong-giao-duc-2952.html, truy cập ngày
07/08/2019
4.3.4. Các website (nếu có)
4.4. Các loại học liệu khác
[Phần mềm, cơ sở dữ liệu, trang web]
5. Kế hoạch giảng dạy chi tiết
Buổi
Nội dung Cách thức thực hiện6
học5
[số thứ tự [Nội dung chính của buổi học] [nội dung bài học cần chuẩn bị trước:
ngày bài đọc, bài tập]
học] [Phương pháp giảng dạy/học tập áp
dụng trong buổi học: thuyết giảng, làm
việc nhóm…]
[Tham khảo: Đây là thông tin rất quan trọng đối với giảng viên, sinh viên và người
quản lí. Do đặc thù của hình thức tổ chức dạy học theo học chế tín chỉ, mỗi nội dung kiến
thức đều được tổ chức dưới các hình thức chủ yếu: lí thuyết, thảo luận, thực hành, hoạt
động theo nhóm và tự học, tự nghiên cứu.
Do vậy ở mỗi nội dung, giảng viên/nhóm giảng viên phải xác định được số giờ tín chỉ
sẽ thực hiện ở từng hình thức trên. GV cần điền các nội dung: Buổi học, Nội dung buổi
học, hình thức dạy học, công việc sinh viên cần làm trước khi đến lớp.]
6. Phương thức đánh giá
Mô tả các phương pháp đánh giá được sử dụng. Điền số CLO của học
phần đã xây dựng ở Mụ
2. Chuẩn đầu ra của học
phần
5
Các GV phân bổ dung lượng bài học theo buổi học sẽ giảng dạy trên thực tế. 1 TC tương đương 15
tiết tín chỉ, 2 tiết TC là 1 ca học. Do vậy, môn có 1TC sẽ có 8 buổi, môn 2TC có 15 buổi, môn 3TC có 23
buổi.
6
Tham khảo yêu cầu của Điều 4.3 Công văn 1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019
1. 100% đề cương chi tiết các học phần/học phần mô tả rõ việc sử dụng hiệu quả tổ hợp các phương
giảng dạy/học tập nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu, kỹ năng mềm.
2. Tất cả đề cương chi tiết các học phần/học phần mô tả/nhấn mạnh đến hoạt động tự nghiên cứu/tự
học nhằm hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho người học.
6
% CLO
Số
Hình thức Thời điểm điểm 1
lượng 1 2 3… 1011 13
số7 2
Bài tập ở nhà x
Bài kiểm tra tại
lớp
Bài tập/bài kiểm Đánh dấu “x” tại các cột
tra cá nhân trên CLO mà bài KT giúp đánh
các ứng dụng trực giá CLO đó. Bắt buộc tất
cả CLO đều phải được
tuyến
đánh giá bằng ít nhất 1
Thảo luận, làm
hình thức kiểm tra đánh giá
việc nhóm trên
trong quá trình dạy và học.
các ứng dụng trực
tuyến
Seminar
Đồ án
Thảo luận nhóm
Thực tập
Thi giữa kỳ
Thi cuối khóa
…
Đối với hình thức Đánh giá kiểm tra viết, đánh giá kiểm tra trắc nghiệm,
7
Đối với Hệ đào tạo từ xa :
+ Bài tập cá nhân (1 bài): có trọng số bằng 15% điểm đánh giá học phần;
+ Bài tập nhóm (1 bài): có trọng số bằng 15% điểm đánh giá học phần;
+ Thi cuối kỳ: có trọng số bằng 70% điểm đánh giá học phần.
Đối với hệ khác: bài thi cuối kỳ chiếm 70% điểm đánh giá học phần
7
Trường dùng thang điểm 10; theo đáp án đã được thiết kế.
Các thầy cô có thể tham khảo các Rubric chung bên dưới rồi cá biệt hóa cho học
phần mà mình đang phụ trách theo các điều kiện riêng biệt mình đặt ra. (bỏ bớt các hình
thức đánh giá mà HP không sử dụng, thay đổi mức độ đạt chuẩn-nếu cần)