Professional Documents
Culture Documents
Loại học phần: Bắt buộc (Khối kiến thức chuyên ngành)
Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
G4. Trình bày được tác động của lao động, cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ
du lịch đến hoạt động du lịch và kinh doanh du lịch. Đánh giá thực trạng và khả năng
đáp ứng của các cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lịch. Đề xuất các giải pháp nâng cao
chất lượng lao động và chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch.
G5. Phân loại hiệu quả kinh tế du lịch và đánh giá được hiệu quả kinh tế du lịch
thông qua các chỉ tiêu đánh giá.
3.2. Về kĩ năng
G6. Liên hệ được giữa học phần Quản trị học và các học phần liên quan.
3.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
G7. Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác
nhau tự học tập, tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
* Ma trận mức đóng góp (MĐG) của Mục tiêu học phần cho CĐR của CTĐT
G1 0 1 0 1 2 2 0 0 0 0 0 0 0
G2 0 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
G3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
G4 1 0 2 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0
G5 0 3 1 2 2 0 2 0 0 0 0 0 2
G6 2 1 1 2 2 1 1
G7 3 3
MĐG 2 1 1 0 2 0 0 0 1
Để trống: Đóng góp không rõ ràng; 1: Đóng góp mức thấp; 2: Đóng góp mức trung
bình; 3: Đóng góp mức cao
4. Mô tả tóm tắt nội dung môn học bằng tiếng Việt:
Học phần Quản trị học cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về quản trị.
Nội dung của học phần sẽ giới thiệu các khái niệm về quản trị, những chức năng cơ bản của
quản trị, những kỹ năng cần thiết của nhà quản trị. Học phần cũng đề cập đến lịch sử ra đời
và phát triển của các học thuyết quản trị; giới thiệu về các yếu tố môi trường hoạt động của
một tổ chức. Thêm vào đó, học phần này cũng cung cấp cho người học kiến thức về quá trình
thông đạt và quản trị thông tin. Một nội dung nữa của học phần là trang bị cho người học kiến
thức và kỹ năng trong việc làm quyết định quản trị.
5. Mô tả tóm tắt môn học bằng tiếng Anh:
[1] TS Đoàn Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2009), Giáo trình Quản trị
học, NXB Giao thông vận tải.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Bùi Văn Danh, Nguyễn Văn Dung, Lê Quang Khôi (2011), Quản trị học,
NXB Lao động
[2] Phạm Thị Minh Châu, Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Xuân Lan (2006), Quản trị học, NXB
Phương Đông
[3] Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị học, NXB Thống kê
[4] Nguyễn Phạm Thanh Nam & Trương Chí Tiến (2014), Quản Trị Học, NXB Đại học Cần
Thơ
7. Nhiệm vụ của người học
- Phải đọc và nghiên cứu trước giáo trình, tài liệu tham khảo, dựa vào phần
giảng viên hướng dẫn tự học ở nhà, chuẩn bị các ý kiến đề xuất khi nghe giảng, sưu
tầm các kiến thức có liên quan đến bài giảng
- Chuẩn bị tốt các nội dung do giảng viên yêu cầu theo cá nhân, nhóm, đồ
dùng và phương tiện học tập phù hợp với nội dung bài học.
7.2. Yêu cầu đối với sinh viên sau khi kết thúc giờ học
- Nếu có thắc mắc thì liên hệ giảng viên để được giải đáp.
7.3. Điều kiện để sinh viên tham dự buổi học (có bài chuẩn bị trước/đến lớp đúng giờ,
…)
- Nghiêm túc, không nói chuyện riêng, gây mất trật tự.
- Có đủ giáo trình, tài liệu và dụng cụ học tập (vở ghi chép, vở tụ học ở nhà,
các bài tập được giao, các văn bản…).
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ do giảng viên hướng dẫn : nghe giảng,
phát biểu ý kiến, học cá nhân, thảo luận nhóm…)
7.4. Điều kiện để sinh viên được tham dự các bài kiểm tra/thi
- Tham dự ít nhất 80% số tiết lên lớp lý thuyết đã quy định trong đề cương chi
tiết môn học.
- Có đủ các bài tập cá nhân, bài tập nhóm, kiểm tra thường kỳ, điểm thi kết
thúc học phần theo quy định.
7.5. Những việc sinh viên không được làm trong giờ học/giờ kiểm tra/thi
9. Phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
9.2. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
9.2.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, kiểm tra, đánh giá
a. Đánh giá chuyên cần (ghi rõ yêu cầu, tiêu chí đánh giá)
- Tiêu chí: Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động trên lớp (làm bài tập,
viết đầy đủ các chuyên đề). Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của học phần.
- Phương pháp: Quan sát, ghi chép nhật ký.
b. Bài tập cá nhân, bài tập nhóm (ghi rõ hình thức, yêu cầu và phương pháp đánh giá)
- Hình thức: Tự luận. (Đề thi gồm 2 câu hỏi trong đó.1 câu tự luận và 1 câu bài
tập).
- Tiêu chí: Chấm điểm từng câu ( 1 câu tự luận : 4 điểm, 1 câu bài tập: 6
điểm).
- Phương pháp đánh giá: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động.
c. Bài kiểm tra định kỳ (ghi rõ hình thức, phương pháp đánh giá)
- Hình thức: Tự luận. (Đề thi gồm 2 câu hỏi trong đó.1 câu tự luận và 1 câu bài
tập).
- Tiêu chí: Chấm điểm từng câu ( 1 câu tự luận : 4 điểm, 1 câu bài tập: 6
điểm).
- Phương pháp đánh giá: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động.
d. Thi kết thúc học phần (ghi rõ hình thức thi và phương pháp đánh giá)
A. Hình thức thi: Tự luận (Đề thi gồm 3 câu hỏi: 2 câu tự luận, 1 câu bài tập).
B. Tiêu chí: Chấm điểm theo thang điểm 10.
+) Điểm dưới 5: Hoàn thành dưới 50% khối lượng bài thi.
10. Một số lưu ý/gợi ý để giúp sinh viên học hiệu quả
- Trong giờ học lý thuyết ở trên lớp, SV tập trung tiếp thu kiến thức cốt lõi,
phần trọng tâm của mỗi chương. Tăng cường tự học, tự nghiên cứu bằng việc đi thư
viện, tra cứu thông tin trên mạng Internet… để mở rộng, đào sâu kiến thức.
- Trong giờ thảo luận, chú trọng liên hệ thực tiễn và vận dụng các kiến thức
thuộc phần cốt lõi, phần trọng tâm của mỗi chương vào cuộc sống xã hội và công tác
giáo dục cũng như rèn luyện bản thân.
- Tăng cường học nhóm. Chuẩn bị bài đầy đủ trước giờ lên lớp. Chuẩn bị các
câu hỏi trao đổi, thảo luận với GV, với bạn.
Hà Lê Hồng Nhung