Professional Documents
Culture Documents
11 - BUS101 - Quan Tri Hanh Chanh Van Phong - QTKD 2019
11 - BUS101 - Quan Tri Hanh Chanh Van Phong - QTKD 2019
UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1
Bộ môn:
Bộ môn QTKD – Marketing – Khoa
Kinh tế - QTKD
Email:
nttieuloan@agu.edu.vn
Điện thoại:
0985 816 854
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết trong quá
trình Quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng. Đồng thời, sinh viên còn
được trang bị những kỹ năng cơ bản trong hoạt động nghiệp vụ văn phòng. Những
kiến thức về quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng là nền tảng cho việc
điều hành và xử lý các công việc hành chính văn phòng nhằm phục vụ cho mục tiêu
phát triển của tổ chức.
3. NGUỒN HỌC LIỆU (LEARNING RESOURCES: COURSE BOOKS,
REFERENCE BOOKS, AND SOFTWARES)
3.1 Tài liệu giảng dạy
[1] Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Điệp, Trần Phương Hiền (Đồng chủ biên)
(2012). Quản trị văn phòng. Hà Nội: Đại học Kinh tế Quốc dân.
3.2 Tài liệu tham khảo
[1] Dương Văn Khảm (2002). Nghiệp vụ thư ký văn phòng. Hà Nội: Chính trị quốc
gia.
[2] Vương Thị Kim Thanh (2009). Quản trị hành chính văn phòng. Hà Nội: Thống
Kê.
[3] Nguyễn Hữu Thân (2010). Quản trị hành chính văn phòng. Hà Nội: Lao động – Xã
hội.
[4] Lê Thành Châu (2004). 938 mẫu soạn thảo văn bản quản lý, hành chính, tư pháp,
hợp đồng kinh tế, dân sự thường dùng. Hà Nội: Tài chính.
4. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Sinh viên/học viên học xong học phần này có kiến thức, phẩm chất, kỹ năng, và năng
lực:
1.1.2 3
Ứng dụng kiến thức cơ
G1 bản và các nghiệp vụ 1.2.5
của văn phòng 4
1.3.5
G2 Phân tích sự cần thiết 2.2.2 4
hình thành kỹ năng và
2.4.1 4
phẩm chất liên quan
2.4.3 4
2
2.4.7 4
2.4.8 4
2.5.1 4
2.5.3 4
2.5.4 4
2.6.1 4
2.6.2 4
2.6.3 4
2.6.4 4
2.6.8 4
2.7.1 4
2.7.2 4
3.1.1 4
Có khả năng phân tích
hiệu quả của giao tiếp 3.1.2 4
G3
đa phương tiện và làm 3.1.4 4
việc nhóm
3.1.5 4
Phân tích và vận dụng 4.1.3 4
một số nghiệp vụ văn
G4
phòng vào công việc 4.2.3 4
liên quan
5. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
3
CĐR Mô tả CĐR Chỉ định I, T, U
liệu
LO2.2 Soạn thảo một số loại văn bản hành I, T, U
chính thông dụng
LO2.3 Phát triển tư duy logic trong quá trình T, U
thực hiện bài tập
LO3 Kỹ năng và phẩm chất giữa các cá
nhân
LO3.1 Làm việc nhóm, thảo luận giải quyết T, U
vấn đề và bài tập
LO3.2 Giao tiếp tốt bằng văn bản, điện thoại I, T, U
LO4 Năng lực thực hành nghề nghiệp
LO4.1 Vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề U
văn phòng trong môi trường công việc.
LO1.1 - Ít nhất là
Kiểm tra
02 bài
kiến thức LO1.2
A1.1 sinh viên - Đột xuất,
LO1.3 Chất lượng
A1. Đánh Kiểm tra cá đã nghiên thời điểm
bài làm của
giá quá nhân trên cứu trước LO2.1 có thể đầu 5%
mỗi sinh
trình lớp, (5 - 15 của nội hoặc giữa
LO2.2 viên
phút/bài) dung sẽ hoặc cuối
học trong LO3.1 mỗi buổi
buổi học LO4.1 học
4
LO3.2
LO4.1
LO1.1 30%
LO1.2
LO1.3 1 lần/ theo Chất lượng
A2.2 kế hoạch và mức độ
LO2.1 đáp ứng
Kiểm tra Chương giảng dạy
LO2.2 tại mục 7 yêu cầu bài
Giữa kỳ 1-6 làm của
LO3.1 mỗi nhóm
LO3.2
LO4.1
LO1.1
A3.1 LO1.2
Trả lời câu
Thi kết thúc LO1.3 1 lần/ theo hỏi và bài
học phần Chương LO2.1 lịch thi kết tập liên
A3. Đánh
thúc học quan
giá cuối kỳ (Không 1- 6 LO2.2 phần của nghiệp vụ
được sử 50%
LO3.1 Trường hành chính
dụng tài
văn phòng
liệu) LO3.2
LO4.1
Bài tập nhóm
Soạn thảo văn bản hành chính thông dụng theo tình huống cho sẵn.
Yêu cầu chung:
- Mỗi nhóm 4 – 5 sinh viên;
- Mỗi nhóm được giảng viên giao cho một tình huống để soạn thảo một loại văn
bản hành chính (kế hoạch/ biên bản/ thông báo/ công văn/báo cáo);
- Các nhóm tiến hành làm trong khoảng thời gian 30 phút. Sau đó đại diện các
nhóm lần lượt trình chiếu bài làm của mình trước cả lớp. Các nhóm còn lại
nhận xét dưới sự theo dõi và ghi nhận của giảng viên;
- Bài làm được các nhóm về chỉnh sửa, bổ sung, đánh máy rõ ràng, sạch sẽ trên
giấy khổ A4; kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; cách dòng 1,2 line; lề trái
3cm, lề phải - trên - dưới 2cm;
- Nộp bài:
+ Bản in: nộp lại cho giảng viên vào đầu buổi học sau (01 bản/bài);
+ Bản mềm (file) của bài làm: nộp vào họp thư điện tử giảng viên giảng dạy
với tên file được đặt như sau: Nhommonhoc_thutunhom-tinhhuong (Ví dụ:
Nhom09_3_tinhhuong1).
Yêu cầu cụ thể: Bài tập nhóm được đánh giá dựa theo các tiêu chí sau:
5
1. Đúng hình thức cơ bản (đối với thư điện tử) và đúng quy 4
định hiện hành về thể thức (đối với văn bản hành chính)
2. Đúng hình thức quy định của giảng viên (canh lề, cỡ chữ, 1
…), không mắc lỗi chính tả, đánh máy
3. Nộp bài đúng hạn 1
Nội dung 4
1. Nội dung thư điện tử/ văn bản hành chính được soạn thảo 1
phù hợp với tình huống
2. Đầy đủ những nội dung cấu thành cơ bản của một thư điện 2
tử/ văn bản hành chính
3. Rõ ràng, mạch lạc 1
Tổng: 10
6
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
văn phòng và quản trị liệu liên quan đến nội
hành chính văn phòng dung của buổi học số 2.
+ Cơ cấu tổ chức của
văn phòng
+ Tổ chức không gian
làm việc của văn
phòng
7
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
+ Thảo luận: Phân biệt
thư ký văn phòng và
nhân viên hành chính
văn phòng
+ Quản trị văn phòng
và các hoạt động giao
tiếp
8
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
in NĐ110/2004/NĐ-
CP
Chương 5. Soạn thảo * Học ở lớp: A1.1
và trình bày văn bản - Giảng viên trình bày
lý thuyết và tình huống. A2.1
+ Khái quát về văn - Sinh viên theo dõi và A3.1
bản tham gia thảo luận.
+ Soạn thảo và trình * Học ở nhà:
bày văn bản - Sinh viên tự ôn lại
những nội dung của
(i) Các nguyên
8/15 buổi học trước; đọc
tắc/yêu cầu chung trước nội dung và tài
(15 - 16)
trong việc soạn thảo liệu liên quan đến nội
các loại văn bản hành dung của buổi học số 8.
chính - Sinh viên xem lại và
nhớ những nội dung
(ii) Quy trình soạn chính của
thảo một số loại văn NĐ110/2004/NĐ-CP.
bản hành chính thông
dụng
Chương 5. Soạn thảo * Học ở lớp: A1.1
và trình bày văn bản - Giảng viên trình bày
lý thuyết và tình huống. A2.1
+ Soạn thảo và trình - Sinh viên theo dõi và A3.1
bày văn bản (tt) tham gia thảo luận.
(iii) Thể thức và kỹ * Học ở nhà:
thuật trình bày văn - Sinh viên tự ôn lại
bản hành chính theo những nội dung của
Thông tư 01/2011/TT- buổi học trước; đọc
9/15 BNV của Bộ nội vụ trước nội dung và tài
(17 - 18) ngày 19/11/2011 liệu liên quan đến nội
dung của buổi học số 9
(iv) Phương pháp
– Mỗi sinh viên mang
soạn thảo một số loại
theo 01 bản in Thông
văn bản bản hành
tư 01/2011/TT-BNV
chính: Báo cáo (BC),
của Bộ nội vụ ngày
Công văn , Kế hoạch
19/11/2011
(KH), Tờ trình (TTr),
Thông báo (TB), Biên
bản (BB)
10/15 - Bài tập sửa lỗi văn * Học ở lớp: A1.1
(19 - 20) bản - Giảng viên chuẩn bị A2.2
tình huống bài tập và
theo dõi, hướng dẫn
các nhóm làm và sửa
bài tập.
9
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
- Sinh viên vận dụng
kiến thức đã học và
những quy định tại
Thông tư
01/2011/TT-BNV của
Bộ nội vụ ngày
19/11/2011 để làm
bài tập sửa lỗi văn
bản và nộp lại cho
giảng viên.
* Học ở nhà:
- Sinh viên xem lại
các quy định của
Thông tư
01/2011/TT-BNV của
Bộ nội vụ ngày
19/11/2011.
Chương 5. Soạn thảo * Học ở lớp: A2.2
và trình bày văn bản - Giảng viên chuẩn bị
Bài tập soạn thảo văn tình huống bài tập và
bản hành chính theo dõi, hướng dẫn
các nhóm làm và sửa
bài tập.
- Sinh viên vận dụng
kiến thức đã học và
những quy định tại
11/15 Thông tư
(21 - 22) 01/2011/TT-BNV của
Bộ nội vụ ngày
19/11/2011 để làm
bài tập soạn thảo văn
bản hành chính.
* Học ở nhà:
Sinh viên tự thực
hành thêm bài tập
soạn thảo văn bản
hành chính.
12/15 Chương 5. Soạn thảo * Học ở lớp: A2.2
(23 - 24) và trình bày văn bản - Giảng viên chuẩn bị
Bài tập soạn thảo văn tình huống bài tập và
bản hành chính theo dõi, hướng dẫn
các nhóm làm và sửa
10
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
bài tập.
- Sinh viên vận dụng
kiến thức đã học và
những quy định tại
Thông tư
01/2011/TT-BNV của
Bộ nội vụ ngày
19/11/2011 để làm
bài tập soạn thảo văn
bản hành chính.
* Học ở nhà:
Sinh viên tự thực
hành thêm bài tập
soạn thảo văn bản
hành chính.
Chương 6 – Công tác A1.1
văn thư, lưu trữ A2.1
+ Khái quát về khái A3.1
niệm, ý nghĩa, yêu cầu
đối với công tác văn
thư
13/15 + Các nghiệp vụ chủ
(26 - 27) yếu của công tác văn
thư: quy trình quản lý
văn bản Đến, Đi và
văn bản Mật, quản lý
con dấu
11
Tuần/ Bài
Nội dung CĐR Hoạt động
Buổi học đánh
học phần dạy và học
(Tiết) giá
kiểm tra tài liệu lưu
trữ
Ôn tập A1.1
15/15
Kiểm tra giữa kỳ A2.1
(29-30)
A3.1
7.2 Giảng dạy thực hành: Không có.
8. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND
EXPECTATION)
8.1 Quy định về tham dự lớp học: sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi
học.
8.2 Quy định về hành vi lớp học: sinh viên tuân thủ theo quy định của Trường Đại
học An Giang.
8.3 Quy định về học vụ: các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm,
chấm phúc tra, kỷ luật trường thì được thực hiện theo quy chế học vụ của Trường Đại
học An Giang.
9. NGÀY PHÊ DUYỆT: …………………..
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người viết
12