Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2023
Dual Degree Programme
Mục tiêu chung: Hoàn thành các nội dung công việc của 2 giai đoạn thực tập theo
qui định của Viện ĐTQT. Hoàn thành 2 sản phẩm: Báo cáo thực tập (BCTT-Giai đoạn
1) và Luận văn tốt nghiệp (LVTN-Giai đoạn 2).
- Tham gia hoạt động trải nghiệm thực tế tại 1 chi nhánh hoặc phòng giao dịch của
1 NHTM cụ thể. Sau đây gọi là Đơn vị thực tập (ĐVTT). ĐVTT có thời gian
hoạt động tối thiểu 3 năm (có đủ báo cáo tài chính năm của 3 năm liên tục từ năm
2019 đến năm 2021);
- Hiểu rõ các qui trình, thủ tục thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản tại
ĐVTT
- Đọc, hiểu báo cáo tài chính của ĐVTT để thực hiện BCTT và LVTN
- Thu thập dữ liệu để thực hiện 2 sản phẩm theo yêu cầu của Viện ĐTQT;
- Phát hiện vấn đề để định hướng viết Luận văn tốt nghiệp.
Đọc, nghiên cứu các tài liệu, báo cáo, đánh giá liên quan, trực tiếp tham gia thực
hiện các nghiệp vụ, quan sát, phỏng vấn…) tại ĐVTT.
2.1. Giai đoạn 1: Thực tập và hoàn thành báo báo thực tập
* Nhiệm vụ
Tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm tại ĐVTT (làm công việc của nhân viên
ngân hàng, tham gia các team của ngân hàng (nghiên cứu thị trường, tiếp cận KH,
telesale…)
Tiếp cận các tài liệu nội bộ (các qui định, hướng dẫn qui trình, thủ tục thực hiện
các nghiệp vụ, báo cáo tài chính) của ngân hàng để hiểu rõ qui trình, thủ tục các nghiệp
vụ kinh doanh của NHTM tại đơn vị: gắn kết kiến thức lý thuyết đã được học và thực
tiễn, hiểu rõ hơn nghiệp vụ kinh doanh thực tế tại ngân hàng.
Quan sát hoạt động kinh doanh tại ngân hàng: nhiệm vụ, công việc các bộ phận
chức năng và phối hợp công việc các bộ phận chức năng.
Tiến hành viết báo cáo thực tập và định hướng viết luận văn
* Nhiệm vụ:
Hoàn thiện tên đề tài (lưu ý phạm vi nghiên cứu để phù hợp khả năng, thu thập
dữ liệu sơ cấp/thứ cấp).
Tìm kiếm, thu thâp dữ liệu theo mục tiêu nghiên cứu.
Tiến hành viết luận văn: (i) hoàn thiện phần cơ sở lý luận; (ii) lập bảng khảo sát
và tiến hành khảo sát; (iii) phân tích kết quả khảo sát; (iv), hoàn thiện các nội dung còn
lại của luận văn trên cơ sở kết quả khảo sát.
6 Hoàn thiện các nội dung còn lại của luận Tuần 8, 9 GV, SV
văn và nộp bản thảo lần 1
3.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh tại ĐVTT (mô tả được qui trình thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh, đánh giá được kết quả các hoạt động kinh doanh chủ yếu)
3.2.1. Về lý thuyết: đã củng cố được những nội dung kiến thức lý thuyết nào?
3.2.2. Về thực tiễn: đã tích lũy, trải nghiệm được những kinh nghiệm thực tiễn nào?
3.2.3. Về kỹ năng: đã học hỏi, rèn luyện được những kỹ năng gì? Về xây dựng quan hệ:
có đóng góp cụ thể gì cho đơn vị thực tập?
3.2.4. Đề xuất hoặc định hướng tiếp theo về luận văn tốt nghiệp: (phục vụ nghiên
cứu luận văn tốt nghiệp)
PHẦN IV: NHẬN XÉT VÀ CÁC TÀI LIỆU, PHỤ LỤC KÈM THEO
Về năng lực:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
4.3. Phụ lục đính kèm: đóng kèm theo phụ lục các tài liệu sau
- Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13-14, thống nhất tỷ lệ giãn dòng từ đầu
đến cuối BCTT (1,5 lines).
- Các mục và tiểu mục được đánh số bằng nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ
số với số thứ nhất chỉ số chương, số thứ hai chỉ số mục, số thứ ba chỉ số tiểu
mục.... Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là có tiểu mục
2.1.1 thì phải có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
- Tên bảng biểu ở trên, tên phải gắn với bảng biểu trong cùng 1 trang. Các bảng,
biểu nếu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. Nội
dung trong bảng biểu nên để single, dữ liệu căn giữa dòng .
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ:
Hình 2.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 2. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các
nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”.
Nguồn trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục tài liệu tham khảo.
Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới.
- Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó,
ví dụ được nêu trong Bảng 4.1” hoặc “(xem hình 3.2)” mà không được viết được
nêu trong bảng dưới đây” hoặc “trong đồ thị của X và Y sau”.
- Các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải
(quy luật đánh số giống như số của các bảng biểu). Nếu một nhóm phương trình
mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương
trình trong nhóm phương trình (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2),
(5.1.3).