Professional Documents
Culture Documents
HƢỚNG DẪN
0
MỤC LỤC
1
1. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LÀ GÌ?
Thực tập tốt nghiệp là yêu cầu bắt buộc của chương trình cử nhân kinh doanh quốc tế. Đây là
thời gian sinh viên được tiếp cận mới môi trường kinh doanh thực. Dưới sự hướng dẫn của giảng
viên và người phụ trách từ đơn vị thực tập, sinh viên sẽ phải làm việc tại một doanh nghiệp hay
tổ chức có liên quan. Công việc này áp dụng những gì bạn đã học trong chương trình học tập tại
trường vào hoạt động tại đơn vị thực tập. Kết quả của nhiệm vụ này thể hiện báo cáo thực tập tốt
nghiệp (Internship Report – Action plan) để hoàn thành một học phần của chương trình đào tạo.
2
khi nhận từ bạn một văn bản được soạn thảo có một cấu trúc hợp lý sẽ là những ấn tượng đầu
tiên và duy nhất mà quản lý cấp trên có thể nhận thấy về bạn. Văn viết sẽ thể hiện và phản ánh
chất lượng, tính chuyên nghiệp về công việc của bạn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp là phác thảo việc kinh doanh của các công ty mà bạn đang thực tập,
tóm tắt các công việc bạn đã làm. Báo cáo phải thể hiện khả năng vận dụng những gì đã họcvào
công việc được giao tại doanh nghiệp, và phải chứng minh khả năng tư duy phân tích và kỹ năng
phát triển nghề nghiệp và bản thân tại doanh nghiệp.
Mục đích của tài liệu này là để giúp bạn viết một báo cáo thực tập thích hợp. Hướng dẫn này cố
gắng giải thích mục đích của báo cáo thực tập, bao gồm các khuyến nghị bạn nên thực hiện để
đáp ứng yêu cầu thực tập, và hướng dẫnđể cải thiện phong cách viết của bạn. Chúng tôi đề nghị
bạn nên nghiên cứu hướng dẫn này trước khi bạn bắt đầu thực tập.
5.1. Nội dung yêu cầu và mục đích của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp bao gồm 3 nội dung chính như sau:
1. Giới thiệu về doanh nghiệp và/hoặc Bộ phận mà sinh viên đang thực tập; (the background
and specific business of the company and/or department in whichyou performed your
internship);
2. Những công việc mà sinh viên thực hiện ở công ty. (Outline of the work that you have
performed in the company);
3. Nghiên cứu về một chủ đề thuộc chương trình đào tạo mà bạn lựa chọn tại doanh nghiệp
đang thực tập. (A discussion of the relevancy of your internship to the core subject area
of your degreeprogram).
Hai nội dung đầu tiên được viết ngắn gọn.Trọng tâm của báo cáo là phần thứ 3, thảo luận và
phân tích chủ đề liên quan đến quá trình thực tập. Chúng ta gọi đây là nội dung phân tích
(analytical component). Nội dung này sẽ kết hợp kiến thức được học trong trường (academic
knowledge) với kinh nghiệm thực tiễn (practical experience). Mục đích để giúp sinh viên phát
triển kỹ năng viết và phân tích; sinh viên sẽ không chỉ thu thập thông tin mà còn diễn giải,cấu
trúc và thể hiện một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Quá trình thực tập sinh viên phải chứng minh khả năng tư duy phân tích, áp dụng những kiến
thức kỹ năng đã học vào những hoạt động được phân công tại doanh nghiệp. Và báo cáo thực tập
phải phản ánh được các lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp bằng các sáng kiến/đề xuất có giá trị
hơn là chỉ làm theo sự hướng dẫn của người phụ trách.
3
Lập kế hoạch thực hiện là cần thiết – một báo cáo trình bày tốt và logic phản ảnh tương tự về tư
duy. Quyết định bạn sẽ nói gì và với ai và hãy nhớ về điều này khi sắp xếp suy nghĩ của bạn. Thu
thập thông tin mà bạn có thể có và phân thành từng nhóm. Bạn có thể đưa các tiêu đề cho mỗi
nhóm và sắp xếp lại cho đến khi có thứ tự hài lòng.
Về thu thập dữ liệu: những dữ liệu hữu ích cần phải có để giới thiệu công ty, để phân tích hoạt
động mà bạn chọn, những tài liệu cần tham khảo... và một số có thể sẽ bị loại bỏ. Thông tin/dữ
liệu cuối cùng bạn đã quyết định sử dụng sẽ cấu thành đề cương chi tiết - một nội dung cần thiết
đểviết báo cáo. Hãy nhớ rằng đề cương có thể được sửa đổi trong giai đoạn lập kế hoạch thực
hiện nhưng, một khi bạn bắt đầu viết, bạn bám sát đề cương để không đi lạc chủ đề. Khi bạn
hoàn thành báo cáo, đề cương sẽ tự nhiên chuyển thành mục lục (Table of Contents).
4
Một khi bạn đã thu thập thông tin và hoàn thành đề cương chi tiết, bạn có thể bắt đầu viết bản
thảo. Đừng lo lắng về sự khởi đầu ưa thích hoặc những ý tưởng sâu sắc - chỉ cần viết! Khi bạn
làm việc, nghĩ về người đọc liên quan, ngôn ngữ sử dụng phù hợp với ngôn ngữ của họ.
Một khi bạn đã hoàn thành dự thảo đầu tiên của bạn, đểqua một bên và cho tâm trí của bạn được
nghỉ ngơi. Khi bạn lấy nó ra một lần nữa, bắt đầu sửa đổi. Dùng từ thay thế chính xác cho những
từ không rõ ràng; bạn có thể viết lại những câu văn, đoạn văn cho rõ ý. Điểm mấu chốt là nhằm
tạo ra một báo cáo logic và hành văn trôi chảy. Có ai đó đọc và sửa bản nhápcho bạn là một đảm
bảo thông đạt một cách hiệu quả. Một người bạn hoặc đồng nghiệp sẽ cho bạn biết nếu những gì
bạn đã viết là dễ hiểu. Chỉnh sửa đổi lần thứ hai trên cơ sở của những lời góp ý này. Phiên bản
cuối cùng của bạn nên là bản hoàn hảo. Độ tin cậy của báo cáo phụ thuộc nhiều vào ngữ pháp và
chính tả thể hiện trong nội dung bản thảo.
5
A.2. Nội dung chính (Main Text) Phần chính của báo cáo (The main text) phải bao gồm.
A.2.1. Giới thiệu (Introduction): (3 trang)
Phần giới thiệu xác định đề tài tốt nghiệp để người đọc được chuẩn bị về nội dung theo sau. Ở
đây, bạn có thể giới thiệu công ty và bộ phận mà bạn đang thực tập. Và có thể tóm lược những
công việc bạn thực hiện ở công ty. Tổng quan (background)là quan trọng bởi vì giảng viên đánh
giá báo cáo không tương tự như điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin vị trí, lượng
lao động của doanh nghiệp… chỉ đưa vào nếu liên quan đến những phần sau của báo cáo.
Phần thứ hai của thông tin tổng quan sẽ nêu lịch sử hoặc mục tiêu hình thành dự án hoặc chi tiết
nghiên cứu trong báo cáo. Mục đích của phần này là tranh luận tại sao dự án cụ thể hoặc nghiên
cứu được quan tâm. Từ phần thứ 2 này, người đọc cần biết về mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu
nghiên cứu (The objective or goal of the study) nêu trong báo cáo sẽ được nêu và tách rời với
thông tin nền (the background) và phương pháp nghiên cứu sử dụng.
Phần giới thiệu trả lời câu hỏi, “Why was the specific work or study done?'' Nên ngắn gọn,
nhưng nhớ nêu background và scope của báo cáo vànêu rõ mục tiêu nghiên cứu (give a
clearstatement of objectives). Nêu câu hỏi mà bạn sẽ trả lời trong nghiên cứu này. Sau khi đọc
xong giới thiệu, nhớ rằng người đọc sẽ tìm đến phần liên quan đến vấn đề nêu ra ở phần giới
thiệu.
6
Các cách khác nhau để giải quyết vấn đề mà bạn xem xét và kết luận về những cách mà bạn
chọn để làm và lý do tại sao bạn đã chọn.
Mô tả phương pháp nghiên cứu (methodology) sử dụng. Tại sao sử dụng phương pháp cụ thể
này.
Các bước thực hiện với mục tiêu, bằng chứng thực tế (realisations) và khoảng cách (gaps)
giữa kỳ vọng và kết quả từ một quan điểm phương pháp luận (methodological perspective).
7
4.2. Thuật ngữ (Glossary)
4.3. Danh mục bảng/biểu (Nomenclature)
4.4. Phụ lục (Appendices): bao gồm tất cả tài liệu có liên quan tham khảo, hoặc bổ sung
cho những nội dung soạn thảo trong báo cáo. Bao gồm cả những nội dung liên quan đến
phỏng vấn/khảo sát (person interviewed, his/her position, and date of the interview).
1.2
2.1
1.2.1
2.1.1
1.1.1.2
2.1.1.1
8
Định lề (margin):
Top : 2,5 cm (1 inch)
Bottom : 2,5 cm (1 inch)
Left : 2,5 cm (1 inch)
Right : 2,0 cm (0,8 inch)
Header : 1,5 cm (0,6 inch)
Footer : 1,5 cm (0,6 inch)
9
Phải có đơn vị tính.
Ví dụ: ĐVT: Triệu đồng.
Phải có nguồn.
Ví dụ: Nguồn: Niên giám thống kê 2009.
Số liệu trong bảng, biểu phải được phân cách hàng ngàn bằng dấu chấm (.) và phân cách dấu
thập phân bằng dấu phẩy (,). Ví dụ: 1.007.845,25.
Số phải được canh phải, không canh giữa và không canh trái.
Số trong cùng một bảng, biểu hay đồ thị phải có cùng số lượng thập phân. Tức là nếu lấy 2 số
thập phân thì toàn bộ số trong cùng một bảng đều phải có 2 số thập phân.
Không được để một bảng, hình (sơ đồ, lưu đồ) cũng như tên và nguồn của bảng, hình nằm ở hai
trang khác nhau.
Bảng và hình được trình bày theo chiều đứng của giấy, tên đặt phía trên. Trường hợp bảng, hình
được trình bày theo chiều ngang của giấy thì phần đầu của bảng, hình phải quay về gáy của cuốn
khóa luận.
8. PHỤ LỤC
Phụ lục A: Mẫu trang bìa
Phụ lục B:Trang cam kết
Phụ lục C: Nhận xét và đánh giá của doanh nghiệp
Phụ lục D1 và D2: Tiêu chí đánh giá báo cáo thực tập tốt nghiệp dành cho giảng viên
hướng dẫn và giảng viên chấm thứ 2.
Phụ lục E: Hướng dẫn trích dẫn tài liệu nghiên cứu và trình bày báo cáo
Phụ lục J: Bảng kế hoạch thực tập cá nhân (phác thảo)
10