Professional Documents
Culture Documents
MSSV: DKT202294
Lớp: DH21KT1
2
MỤC LỤC
I.PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................4
1.Lý do chọn ngành kế toán:.........................................................................4
2.Những điểm mới trong môi trường học tập ở đại học...............................4
2.1 Sự khác nhau trong cách dạy và học giữa phổ thông và đại học........4
2.2 Về phương pháp dạy học.....................................................................5
2.3 Về sinh hoạt.........................................................................................5
II.PHẦN NỘI DUNG......................................................................................6
1. Kế hoạch tổng thể.....................................................................................6
1.1Tổng quan về chương trình đào tạo......................................................6
1.2 Thời lượng của chương trình đào tạo..................................................6
1.3 Khối lượng kiến thức toàn khóa..........................................................6
1.4 Kết quả học tập mong muốn...............................................................6
2. Kế hoạch chi tiết.......................................................................................7
2.1 Kế hoạch chi tiết theo từng học kỳ......................................................7
2.2Kế hoạch học tập đáp ứng điều kiện tốt nghiệp.................................16
2.3 Kế hoạch học tập và rèn luyện khác..................................................17
2.4 Kế hoạch dự phòng............................................................................21
III. PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................21
I.PHẦN MỞ ĐẦU
3
kinh tế ngày một phát triển, bất cứ tổ chức hay doanh nghiệp nào
cũng cần phải có kế toán. Với cơ hội làm việc rộng mở, môi
trường làm việc năng động, chuyên nghiệp mà không hề khô khan
cùng với nguồn thu nhập khá cao luôn là động lực thôi thúc tôi
theo học ngành này.
2.Những điểm mới trong môi trường học tập ở đại học
2.1 Sự khác nhau trong cách dạy và học giữa phổ thông và đại học
Phổ thông Đại học
Nội dung giới hạn Ngoài kiến thức được giảng viên
Kiến thức lại theo sách giáo cung cấp, sinh viên phải tự tìm
khoa thêm tài liệu bổ sung kiến thức
4
- Đại học (hiện đại): Chú trọng kỹ năng thực hành giúp
người học tiếp cận được với thực tiễn; Ngoài nguồn
kiến thức được giảng viên cung cấp ở trên lớp còn có
nhiều nguồn kiến thức khác như: bạn bè, thư viện,
phương tiện thông tin đại chúng.
Chính những sự thay đổi đó đòi hỏi sinh viên phải thay đổi và thích nghi. Do
vậy, để học tốt sinh viên cần lập ra kế hoạch học tập. Một kế hoạch học tập
sẽ cho sinh viên một cái đích cụ thể từ đó mà có thể tập trung thực hiện một
cách hiệu quả để tiến xa hơn trên con đường thiết kế cuộc đời mình
5
II.PHẦN NỘI DUNG
6
1.4 Kết quả học tập mong muốn
- Ứng dụng được các kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên
ngành vào thực tiễn công việc
- Đủ điều kiện xét tốt nghiệp khi ra trường với bằng tốt nghiệp
loại giỏi
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Giới thiệu
1 ACC104 2 2 30 A
ngành- ĐHKT
4 ECO505 Kinh tế vi mô 3 3 45 A+
7
để được ra trường. Bên cạnh đó, môn học này phải có điểm từ 5,5
trở lên đối với những sinh viên xét học bổng
Học kỳ II
Loại môn
Số tiết
học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn Tên môn
STT
Kinh tế vĩ
1 ECO506 3 3 45 A
mô
Xác suất
2 ECO303 thống kê 3 3 45 A
kinh tế
Tiếng Anh
3 ENG110 4 4 60 B
1
Kỹ năng
4 BUS109 truyền 3 3 30 30 A
thông
Giáo dục
5 PHT101 thể chất 2* 2* 4 36 B
2(*)
Triết học
6 PHI104 3 3 45 B
Mác Lênin
Quản trị
7 BUS101 hành chính 2 2 30 A
văn phòng
8
Tin học đại A
8 COS101 3* 3* 25 40
cương(*)
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Chủ nghĩa xã
1 MAX310 2 2 30 B+
hội khoa học
9
Marketing
2 BUS515 3 3 45 A
căn bản
Nguyên lí kế
3 ACC101 3 3 45 A
toán
Lý thuyết tài
5 FIN501 3 3 45 B+
chính tiền tệ
Kinh tế chính
6 MAX309 trị Mác- 2 2 30 B+
Lênin
Giáo dục
7 MIS160 quốc phòng - 2* 2* 32 1 A
An ninh 2(*)
Học kỳ III bao gồm 19 tín chỉ: (BB: 19TC; TC: 0TC)
Lưu ý:
- Học phần nguyên lí kế toán là học phần bắt buộc cung cấp kiến
thức cơ bản về kế toán cho sinh khối ngành kinh tế, cụ thể là
các phương pháp kế toán: chứng từ, tài khoản và ghi sổ kép,
tính giá, tổng hợp-cân đối kế toán các quá trình sản xuất kinh
doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại, là
tiền đề để học các môn tiếp theo về kế toán. Qua môn học sinh
viên còn được nâng cao kỹ năng diễn đạt vấn đề trước tập thể
và kỹ năng làm việc nhóm
- Giáo dục quốc phòng-An ninh 2: Mặc dù không tích lũy điểm
nhưng là điều kiện để học tiếp Giáo dục quốc phòng-An ninh 3
Học kỳ IV
10
Loại
môn Số tiết
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn Tên môn
học
STT học học
Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Tư tưởng
1 HCM101 Hồ Chí 2 2 30 B+
Minh
Pháp luật
2 LAW302 3 3 45 A
kinh tế
Kế toán tài
3 ACC501 3 3 45 A
chính 1
5 FIN503 Thuế 3 3 45 A
Kinh tế
6 ECO507 3 3 30 30 B+
lượng
Giáo dục
A
7 MIS170 quốc phòng- 3* 3* 29 43
An ninh 3(*)
Lưu ý:
11
- Giáo dục quốc phòng-An ninh 3: Tuy không được tính điểm
như các học phần bắt buộc khác nhưng học phần này là điều
kiện để xét tốt nghiệp
- Ở học kỳ này môn tự chọn tôi chọn là kinh tế lượng vì học
phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm và công cụ
cơ bản trong phân tích định lượng kinh tế, các vấn đề về hiệu
chỉnh mô hình và kiểm định việc định dạng mô hình. Từ đó
sinh viên có thể ứng dụng để phát triển và đánh giá các chính
sách hay vấn đề khác.
Năm 3
Học kỳ V
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Lịch sử Đảng
1 VRP505 cộng sản Việt 2 2 30 A
Nam
Kế toán tài
2 ACC503 3 3 45 A
chính 2
12
Quản trị doanh
5 BUS501 3 3 45 A
nghiệp
Nghiệp vụ
6 FIN510 ngân hàng 3 3 45 A
thương mại
Ở học kỳ này học phần tự chọn mà tôi chọn là các học phần sau:
- Quản trị doanh nghiệp vì học phần này cung cấp kiến thức về
các vấn đề lien quan đến doanh nghiệp. Sau khi học xong, sinh
viên sẽ có được các kiến thức chung liên quan đến doanh
nghiệp hình thành được các kỹ năng nhằm thực hiện hoạt động
quản trị doanh nghiệp
- Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Giúp sinh viên hiểu về các
hoạt động của ngân hàng thương mại, vận dụng được các
nghiệp vụ để giải quyết các vấn đề phát sinh bằng những tình
huống cụ thể thông qua thực hành.
Học kỳ VI
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
13
KTQTKD
Kế toán quản
2 ACC514 3 3 45 A
trị
Kế toán tài
3 ACC504 3 3 45 B+
chính 3
Thanh toán
6 FIN511 2 2 30 A
quốc tế B
Lưu ý:
14
tiện thanh toán và các phương thức thanh toán quốc tế tại ngân
hàng thương mại.
Năm 4
Học kỳ VII
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Hệ thống thông
2 ACC506 3 3 45 B+
tin kế toán
Thực hành kế
4 ACC520 3 3 45 B+
toán
Thương mại
5 BUS527 2 2 15 30 A
điện tử
- Thương mại điện tử: Học phần cung cấp được những kiến thức
về thương mại điện tử và sự phát triển của chúng tại các doanh
nghiệp, giúp sinh viên được thực hành giao dịch trực tiếp như
mua bán trao đổi, thanh toán,…Sau khóa học sinh viên sẽ tự
15
tin hơn khi tự mình kinh doanh trực tuyến hay làm việc ở các
mảng thương mại điện tử tại doanh nghiệp
- Phân tích tài chính: Học phần này thuộc khối kiến thức chuyên
ngành, trang bị các phương pháp và kỹ thuật để đánh giá tình
hình tài chính trong quá khứ và hiện tại nhằm cung cấp thông
tin giúp các đối tượng có liên quan như nhà đầu tư, chủ doanh
nghiệp, cơ quan quản lý chức năng của nhà nước đánh giá sức
mạnh tài chính, hiệu quả kinh doanh và triển vọng của doanh
nghiệp
Học kỳ VIII
Loại
Số tiết
môn học
Số tín chỉ
Mục tiêu
Mã môn
Tên môn học
STT
học Lý Thực
BB TC
thuyết hành
Ở học kỳ này tôi chọn khóa luận tốt nghiệp vì nó giúp sinh viên vận
dụng những kiến thức kỹ năng đã học ở trường vào trong thực tiễn nghề
nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời giúp sinh viên rèn luyện được kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp cũng như phát triển các mối quan hệ xã
16
hội. Từ đó sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề
nghiên cứu của đơn vị.
2.2 Kế hoạch học tập đáp ứng điều kiện tốt nghiệp
Các chứng chỉ cần đạt để được tốt nghiệp
- Chứng chỉ Tiếng Anh B1: chứng chỉ này có hạn sử dụng trong
2 năm, nơi cấp Trường Đại học Cần Thơ
- Chứng chỉ tin học: chứng chỉ này có hạn sử dụng trong 5 năm,
nơi cấp trung tâm Tin học trường Đại học An Giang
- Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng- An ninh: có thời hạn sử dụng
đến lúc ra trường, nơi cấp Trường Đại học An Giang
Các môn cần học để tốt nghiệp:
- Ngoại ngữ gồm: Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2, Tiếng Anh 3, mỗi
môn gồm 4 tín chỉ bắt buộc( 60 tiết lý thuyết)
- Tin học gồm: Tin học đại cương 3 tín chỉ bắt buộc( 25 tiết lý
thuyết; 40 tiết thực hành)
- Giáo dục thể chất gồm:
+ Giáo dục thể chất 1: 1 tín chỉ bắt buộc (4 tiết lý thuyết, 26
tiết thực hành)
+ Giáo dục thể chất 2: 2 tín chỉ bắt buộc (4 tiết lý thuyết, 56
tiết thực hành)
17
- Ôn thi chứng chỉ tiếng Anh B1 vào năm 2 ( học tại trung tâm
tiếng Anh Âu Việt Úc) để có nền tảng kiến thức vững vàng
chuẩn bị cho năm 3 thi lấy bằng, chứng chỉ tin học cơ bản có
thể học lấy chứng chỉ vào năm nhất do lúc này còn nhiều thời
gian rảnh.
-Chủ nhật đỏ: hoạt động này không những giúp ích cho rất nhiều người khác
mà còn rất có lợi cho bản thân mình vì khi tham gia chúng ta sẽ được kiểm
tra sức khỏe miễn phí, khi hiến máu đồng thời sẽ giúp tái tạo các tế bào máu
trong cơ thể chúng ta…
18
Ngày chủ nhật đỏ tháng 12 năm 2020
Năm 2: Khi đã dần làm quen được với môi trường mới chúng ta nên bắt đầu
chuẩn bị sẵn sàng cho những điều kiện để tốt nghiệp giúp giảm bớt thời gian
học tập cho những năm còn lại, nên chuẩn bị cho mình có được chứng chỉ
Tin Học và Anh Văn, ngoài ra cần tham gia thêm các hoạt động ngoại khóa
như:
-Làm thêm: làm việc bán thời gian cho các quán trà sữa, quần áo, nhân viên
thu ngân ở các cửa hàng,..Đây cũng được coi là một hoạt động ngoại khóa,
trong khoảng thời gian học tập ta nên giành chút thời gian rãnh rỗi cho việc
làm thêm đây không chỉ để kiếm thêm thu nhập mà còn giúp ta tích góp
thêm được nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, được tiếp xúc được va chạm
nhiều hơn.
-Tình nguyện viên thư viện: là hoạt động có thể hỗ trợ khá nhiều cho tôi
trong học tập chẳng hạn có được kỹ năng tìm kiếm thông tin đồng thời được
tính điểm rèn luyện khi trực đủ giờ
19
Ngoài các hoạt động trên ta còn có thể tiếp tục tham gia các hội nghị học tốt,
các hội thảo chuyên đề,…
Năm 3: Đây là thời gian bước vào chuyên ngành, thời gian rảnh rỗi sẽ dần ít
lại nhưng vẫn có thể tham gia một số hoạt động ngoại khóa như:
-Tiếp sức mùa thi: Hoạt động hỗ trợ các sĩ tử giữ tư trang để có thể yên tâm
vào phòng thi, phát cơm cho những bạn xa nhà không có điều kiện về mà
phải ở lại đợi môn thi tiếp theo.
-Chiến dịch mùa hè xanh: Đây là hoạt động động thiện nguyện hành động vì
xã hội giúp đỡ đồng bào, trẻ em ở vùng sâu vùng xa được biết chữ, có được
nhiều niềm vui
-Học cải thiện những môn học có điểm số chưa cao như mong muốn
Năm 4: Năm cuối của đại học tất cả thời gian của học kỳ VIII sẽ khá bận rộn,
vì thế ta nên dành chút thời gian học kỳ VII để tham gia một số hoạt động để
20
có thể giữ lại dấu ấn đẹp cho thời sinh viên. Ở học kỳ VII ta có thể tham gia
một số hoạt động như :
-Chào đón tân sinh viên: Tham gia hoạt động này ta có thể chia sẻ có các em
những kinh nghiệm học tập, giúp các em đỡ bỡ ngỡ về môi trường đại học
-Tham gia các hoạt động văn nghệ vừa có thể thử sức bản thân vừa giải tỏa
được áp lực học tập
2.4 Kế hoạch dự phòng
- Về tài chính: vay vốn lãi suất 0% của Đại học quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, có thể đi làm thêm trang trãi chi phí sinh
hoạt, nổ lực hoc tập để giành được học bổng khuyến học, nếu
vấn đề tài chính lớn hơn nữa thì sẽ bảo lưu kết quả học tập 1
năm để đi làm và trở lại học hoặc gia hạn thời gian bảo lưu tiếp
- Về sức khỏe: thường xuyên tập thể dục mỗi ngày 30 phút để
nâng cao sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, có chế độ dinh
dưỡng phù hợp và ăn uống hợp lý
- Về năng lực học tập: không được trì hoãn việc học để làm việc
khác, đi học đầy đủ, xem lại bài khi về nhà và trước khi đến
lớp, tìm kiếm tài liệu để nâng cao kiến thức bản thân
21
III. PHẦN KẾT LUẬN
Mặc dù đây chưa hẳn là một kế hoạch học tập hoàn hảo, nhưng tôi hy vọng
rằng việc lập ra một kế hoạch học tập này sẽ hỗ trợ được tôi phần nào trong
môi trường đại học. Với phương thức cụ thể rõ ràng cùng các phương pháp
học tập bổ ích: tự chọn qua sách vở, học tập từ bạn bè, tài liệu từ thư
viện,...cùng với kế hoạch học tập cụ thể sẽ giúp chúng ta đạt được kết quả
học tập như mong muốn. Chắc chắn rằng khoảng thời gian đại học sẽ vô
cùng thú vị và bổ ích, có cả kiến thức và kỹ năng sẽ giúp ta đạt đươc mục
tiêu mà bản thân đề ra.Từ đó tôi sẽ từng ngày thực hiện nó, phấn đấu nổ lực
học tập để xóa bỏ định kiến mà nhiều người thường nói là “ Đại học là học
đại” và chứng tỏ được những giá trị thực tế và học Đại học mang lại đó chính
là cơ hội nghề nghiệp, khám phá được năng lực của bản thân và được thỏa
đam mê với những con số.
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu giới thiệu ngành của Ths. Nguyễn Đăng Khoa.
23