You are on page 1of 7

CNHP.

03 Lần ban hành: 01

TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI


KHOA/TT: NGÔN NGỮ ANH
BÁO CÁO GIẢNG DẠY (CÁC LỚP THEO CDIO)
(Học kỳ 2 năm học 2021-2022)
I. Thông tin về học phần
1. Thông tin chung
- Họ và tên Giảng viên giảng dạy: Đàm Thị Thùy Linh
- Tên học phần: Tiếng Anh Thương mại cơ bản 2 Mã học phần: FL6161
- Tổng số lớp học trong học kỳ: 04
- Tổng số giờ/lớp: 75 (35 online + 40 offline)
2. Lý thuyết

Tên lớp/khóa Sĩ số Tiết học/ngày Ghi chú

20212FL6161055/ K16 30 Tiết 7-8/ Thứ 3+6

20212FL6161056/ K16 29 Tiết 9-10/ Thứ 3+6

20212FL6161057/ K16 29 Tiết 1-2/ Thứ 3+6

20212FL6161058/ K16 26 Tiết 3-4/ Thứ 3+6

II. Quá trình dạy học


- Đánh giá các hoạt động chính thường được sử dụng trong quá trình
giảng dạy học phần, ví dụ: Hướng dẫn làm bài tập; thiết kế mô hình; thuyết
minh sản phẩm, dự án; tham quan thực tế tại các cở sản xuất, doanh nghiệp;

Các hoạt động chính thường được GV áp dụng trong quá trình giảng dạy bao
gồm các hoạt động làm việc cá nhân; thảo luận, thực hành hội thoại, bài thuyết
trình theo cặp, theo nhóm nhằm tối đa hóa thời gian nói của sinh viên ở trên lớp
cũng như kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải
quyết vấn đề.

1
CNHP.03 Lần ban hành: 01

- Đánh giá các phương pháp dạy học được sử dụng trong quá trình
giảng dạy học phần, ví dụ: Dạy học hợp tác, dạy học dựa vào dự án, dạy học
nêu và giải quyết vấn đề,…
Trong quá trình giảng dạy học phần, GV đã sử dụng các phương pháp giảng
dạy dựa trên lý thuyết phương pháp dạy học hợp tác, dạy học dựa vào sự án, dạy
học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học kết hợp, dạy học thông qua ứng dụng các
câu hỏi truy vấn, dạy học kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin thông qua các ứng
dụng giáo dục: Zoom, Kahoot, Quizz, Quizlet, Google doc, Microsoft. Mục đích
chung của các phương pháp nhằm đơn giản hóa, tối ưu hóa quá việc truyền đạt
kiến thức cho sinh viên, giúp sinh viên có thể tiếp thu bài một cách chủ động để có
thể chia sẻ, thảo luận theo cặp theo nhóm. Quá trình ứng dụng các phương pháp
giảng dạy trên, không khí lớp học đã trở nên sôi nổi, và nhận được nhiều phản hồi
tích cực từ sinh viên.
- Đánh giá chung cách thức sử dụng các phương pháp dạy học, ví dụ:
PPDH được lựa chọn dựa trên cơ cở khoa học nào; sự phù hợp giữa phương
pháp dạy học với mức độ đạt được chuẩn đầu ra của học phần; những khó
khăn, thuận lợi khi tổ chức dạy học theo các phương pháp dạy học đó; sự phối
kết hợp giữa các phương pháp dạy học,…
Một cách tổng quát, các phương pháp dạy học đều dựa trên cơ sở nghiên cứu
của các phương pháp dạy và học ngoại ngữ, nghiên cứu đặc thù đào tạo ngôn ngữ
tiếng Anh theo định hướng nghề nghiệp và chuẩn năng lực ngoại ngữ 6 bậc của
Việt Nam. Các phương pháp đều đã được kiểm nghiệm và chứng minh qua các
nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu khoa học. Mặc dù trong quá trình giảng dạy, vì
một số lí do tác động của yếu tố ngoại cảnh: đại dịch Covid – 19, song với những
nỗ lực hỗ trợ từ phía nhà trường, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới và sáng
tạo của giáo viên trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, các tiết
học cả Online và Offline đều diễn ra theo đúng tiến độ đào tạo của nhà trường, phù
hợp với nhu cầu, mong muốn, nguyện vọng học tập của sinh viên. Tuy nhiên, các
hoạt động trong giáo trình hiện tại chưa thật sự được phong phú đa dạng, và phù

2
CNHP.03 Lần ban hành: 01

hợp với bối cảnh, hoàn cảnh sinh viên trong những năm học gần đây, cần phải
khắc phục các hoạt động: warm – up; thảo luận nhóm.
- Các điều kiện đảm bảo chất lượng, như: sĩ số lớp; chuyên môn của
giảng viên; giáo trình, tài liệu tham khảo; phương tiện dạy học, thiết bị thực
hành, thí nghiệm.
Đối với các điều kiện đảm bảo chất lượng: sĩ số lớp học, GV đã nhận được
nhiều hỗ trợ từ bộ phận thanh tra và giáo vụ khoa để đôn đốc sinh viên lên lớp và
tham gia tiết học đúng giờ. Ngoài ra, GV cũng đã nhận được nhiều hỗ trợ từ phía
tổ chuyên môn trong các giờ sinh hoạt chuyên môn chia sẻ về các phương phá
giảng dạy, sử dụng các tài liệu tham khảo và công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ
giảng dạy trên lớp.

III. Đánh giá kết quả học tập


1. Thống kê kết quả học tập của sinh viên (SV)
- Số SV đạt: 114/119
- Số SV cấm thi: 0/119
- Số SV không đạt: 5/119
- Số SV không dự thi cuối kỳ/làm BT lớn: 0/119
2. Đánh giá theo chuẩn đầu ra (tất cả chuẩn đầu ra của học phần)
- Chuẩn đầu ra 1 (L3.1)

Đánh giá Hình thức đánh giá Số SV Tỉ lệ Số SV Tỉ lệ Nhận xét


đạt % không đạt %

Thường Vấn đáp 105/119 88% 14/119 12 %


xuyên 1

Cuối kỳ Tự luận 76/119 64% 43/119 36%

Bảng kết quả tổng hợp đánh giá theo chuẩn đầu ra L3.1 với 2 bài thi thường
xuyên 1 (theo hình thức ván đáp) và cuối kì (theo hình thức tự luận) cho thấy tỉ lệ
phần trăm sinh viên đạt chuẩn đầu ra trong bài kiểm tra thường xuyên 1 cao hơn
bài thi cuối kỳ 24%. Sở dĩ sinh viên đạt điểm cao hơn trong bài kiểm tra thường
xuyên 1 vì bài kiểm tra có vùng kiến thức từ vựng và ngữ pháp được giới hạn trong
3 bài học đầu tiên, hình thức kiểm tra vấn đáp giáo viên đánh giá sinh viên dựa

3
CNHP.03 Lần ban hành: 01

theo tiêu chí, các câu hỏi kiểm tra đều trong các chủ đề quen thuộc nằm trong vùng
hiểu biết sinh viên. Mặt khác, đối với bài thi cuối kỳ, hình thức bài thi là tự luận
kết quả đánh giá dựa trên câu trả lời của sinh viên so với đáp án chính xác của bài
thi, các câu hỏi của bài thi được trải dài từ Unit 1 – Unit 8, sinh viên cần phải nắm
vững, hiểu sâu các từ vựng không chỉ riêng cách phát âm của từ mà còn cần nắm
rõ cách viết, chính tả của từng từ, có khả năng sử dụng từ và các cấu trúc ngữ pháp
theo từng văn cảnh tình huống khác nhau.

- Chuẩn đầu ra 2 (L3.2)

Đánh giá Hình thức đánh Số SV Tỉ lệ % Số SV Tỉ lệ % Nhận xét


giá đạt không
đạt

Giữa kỳ Vấn đáp 119/11 100% 0/119 0%


9

Cuối kỳ Tự luận 68/119 57.14% 51/119 42.86


%

Bảng kết quả đánh giá theo chuẩn đầu ra L3.2 cho biết 100% tỉ lệ sinh viên
đạt chuẩn đầu ra trong bài giữa kỳ; còn trong bài cuối kỳ chỉ khoảng gần 60% sinh
viên đạt chuẩn đầu ra. Chuẩn đầu ra L3.2 đánh giá sinh viên chủ yếu các kỹ năng:
nghe, đọc, viết. Trong bài kiểm tra giữa kỳ sinh viên được đánh giá dựa theo hình
thức vấn đáp, kiến thức được giới hạn trong 6 bài học đầu tiên, trong đó nội dung
kiến thức của 3 bài đầu đã được kiểm tra trong bài thường xuyên 1. Mặt khác,
trong bài kiểm thi cuối kỳ với hình thức đánh giá: tự luận thông qua các bài nghe,
đọc, viết. Thông qua phản hồi của sinh viên và quá trình chấm thi của giáo viên,
nhìn chung sinh viên thường gặp khó khăn nhiều với các bài thi nghe, thi viết.
Điều này là yếu tố chính yếu dẫn đến kết quả 42.86% sinh viên không đạt chuẩn
đầu ra.

- Chuẩn đầu ra 3 (L3.3)

Đánh giá Hình thức đánh giá Số SV đạt Tỉ lệ % Số SV Tỉ lệ % Nhận xét


không
đạt

4
CNHP.03 Lần ban hành: 01

Thường Vấn đáp 118 99% 1 1%


xuyên 2

Cuối kỳ Tự luận 92 77.31% 27 22.69%

5
CNHP.03 Lần ban hành: 01

Kỹ năng nói của sinh viên được thể hiện một cách khả quan, tích cực trong
bảng kết quả đánh giá chuẩn đầu ra L3.3. Cụ thể, 99% sinh viên đã đạt chuẩn trong
bài kiểm tra thường xuyên 2; bài kiểm tra cuối kỳ là 77.31% sinh viên đạt chuẩn.
Kết quả đã đánh giá chính xác những nỗ lực của sinh viên trong quá trình học cũng
như những nỗ lực của giáo viên và chương trình đào tạo. Kỹ năng nói là một kỹ
năng cần được luyện tập một cách kiên trì. Đối với các bạn sinh viên có năng lực
yếu, nếu như các bạn không thật sự chủ động, tích cực, kiên trì rèn luyện sẽ khó để
có thể đạt được chuẩn.

IV. Kết quả đánh giá hoạt động giảng dạy từ sinh viên
1. Điểm trung bình các tiêu chí khảo sát
Điểm
TT Tiêu chí khảo sát
trung bình
1. Giảng viên luôn chuẩn bị tốt cho các buổi học 4.41

2. Các bài học được cấu trúc và tổ chức theo hệ thống 4.42

3. Giảng viên giảng dạy với niềm đam mê 4.40

4. Giảng viên tạo động lực cho sinh viên khi học học phần này 4.36
Sinh viên được hỗ trợ kịp thời giáo trình, các tài liệu chính thức của
5. 4.35
học phần
6. Các tài liệu phục vụ học phần dễ tìm kiếm và được cập nhật 4.42
Giảng viên thông báo đầy đủ, rõ ràng nội dung tổng quát và phân phối
7. 4.40
thời gian của học phần trước khi giảng dạy
Giảng viên thông báo đầy đủ, rõ ràng chuẩn đầu ra môn học trước khi
8. 4.46
giảng dạy
Giảng viên lên lớp đúng giờ, đảm bảo thời gian và khối lượng giảng
9. 4.44
dạy theo đề cương học phần
10. Giảng viên hướng dẫn bạn phương pháp học tập khi bắt đầu học phần 4.41

11. Phương pháp giảng dạy của Giảng viên dễ hiểu và có hiệu quả 4.41

12. Giảng viên tạo cơ hội để bạn chủ động tham gia vào quá trình học tập 4.43
Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá bằng nhiều hình thức và
13. 4.44
phù hợp với chuẩn đầu ra học phần
Thông tin phản hồi từ kiểm tra, đánh giá giúp bạn cải thiện kết quả học
14. 4.40
tập
15. Phương pháp giảng dạy của Giảng viên kích thích khả năng tư duy và 4.38
giải quyết vấn đề của sinh viên
16. Tôi học được rất nhiều về môn học từ Giảng viên. 4.37

6
CNHP.03 Lần ban hành: 01

17. Đánh giá chung: Giảng viên rất phù hợp trong việc giảng dạy học phần 4.39
này

2. Một số nhận xét của sinh viên


 Giảng viên hòa đồng, thân thiện, vui tính, nhiệt tình giảng bài thú vị, dễ
hiểu.
 Giảng viên luôn vui vẻ, năng động, nhiệt huyết, luôn tạo nhiều cơ hội,
động lực, giúp đỡ sinh viên, truyền cảm hứng cho sinh viên.
 Giảng viên luôn đúng giờ, lúc học vui vẻ tạo động lực cho sinh viên, lúc
kiểm tra nghiêm khắc, giúp sinh viên rèn luyện, cải thiện được nhiều kỹ
năng nói.
 Giảng viên có cách truyền đạt hay, khoa học và dễ hiểu.
 Giảng viên thường áp dụng các hoạt động thuyết trình sử dụng
powerpoint, canva giúp sinh viên cải thiện kỹ năng nói.

V. Kiến nghị và đề xuất


Giáo trình giảng dạy học phần tiếng Anh thương mại cơ bản 2 được thiết kế
khoa học, bám sát theo khung lí thuyết của phương pháp giảng dạy: phương pháp
dạy học hợp tác, dạy học dựa vào sự án, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học
kết hợp, dạy học thông qua ứng dụng các câu hỏi truy vấn. Các hoạt động thiết kế
trong giáo trình đã tối ưu hóa thời gian nói của sinh viên và giáo viên theo tỉ lệ:
80/20.

Tuy nhiên, giáo trình do nhóm tự biên soạn nên còn xuất hiện một số vấn đề:
lỗi chính tả, lỗi font, gây nhầm lẫn hiểu nhầm cho sinh viên. Ví dụ cụ thể: cụm từ
“go aboard” trong phần từ vựng Unit 7 nên chuyển thành: “go abroad”.

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2022


Giảng viên giảng dạy
(ký, ghi rõ họ tên)

Đàm Thị Thùy Linh

You might also like