Professional Documents
Culture Documents
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm:……):
(1).......................................................................MSSV: ………………… Lớp: .......................
(2).......................................................................MSSV: ………………… Lớp: .......................
(3).......................................................................MSSV: ………………… Lớp: .......................
2. Tên đề tài : .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban đầu : ................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
4. Nội dung nhiệm vụ : ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) .................................................................................................................................................
2) .................................................................................................................................................
3) .................................................................................................................................................
4) .................................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
1 Giao đề tài
Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy
vào phần điểm chỉnh sửa.
e&f
Trong thời đại công nghệp ngày nay, máy móc đóng một vai trò rất quan trọng.
Một cái máy được tạo ra gồm nhiều chi tiết máy ghép lại, mỗi chi tiết máy có một quy
trình công nghệ chế tạo khác nhau. Mỗi chi tiết nếu có một quy trình công nghệ chế
tạo hợp lý thì sẽ mang đến hiệu quả kinh tế cao.
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án gia công khác nhau. Việc thiết lập quy
trình công nghệ gia công còn là sự so sánh để chọn ra một phương án gia công hợp lý,
nhằm đảm bảo yêu cầu chất lượng, giá thành, thời gian gia công cho sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của xã hội.
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy là kết quả sau cùng của nhiều môn học như : Cơ
Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy, Công Nghệ Chế Tạo Máy, Công Nghệ Kim Loại. Đồ án
này giúp sinh viên làm quen với việc thiết lập quy trình công nghệ, thiết kế đồ gá cho
việc gia công, tính toán chế độ cắt, tính toán lượng dư. Lần đầu tiên làm quen với công
việc thiết kế, với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa
nắm vững, dù đã tham khảo các tài liệu song khi thực hiện đồ án, trong tính toán
không thể tránh được những thiếu xót. Em mong được sự góp ý và giúp đỡ của các
thầy.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, đặc biệt là thầy đã hướng dẫn tận tình và
cho em nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đồ án môn học này.
i
MỤC LỤC
ii
4.10 Nguyên công 10:Phay rãnh mặt đầu...................................................................................48
CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC
TRUNG GIAN.............................................................................................................52
5.1 Xác định lượng dư gia công cho nguyên công gia công mặt phẳng đáy....................52
Chương 6. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ NGUYÊN CÔNG 2.......................41
6.1 Thành phần đồ gá.......................................................................................................................41
6.2 Tính lực kẹp cần thiết................................................................................................................42
6.3 Sai số gá đặt................................................................................................................................44
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN...........................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
iv
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
vi
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN
XUẤT
- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy thân ba ngả là chi tiết dạng hộp.
--Chi tiết thân ba ngả dùng trong các van cấp nước nhiên liệu cấp dầu, trong các
hệ thống công nghiệp khác, đỡ các trục của máy. Nhờ các lỗ ngang dọc trên thân mà
nhiên liệu được phân phối đi theo các ngả trong máy theo yêu cầu, các mặt làm việc
của chi tiết là các bề mặt trong của lỗ. Chi tiết làm việc trong điều kiện không quá
phức tạp yêu cầu kỹ thuật không cao nên ta có thể gia công chi tiết trên các máy vạn
năng thông thường mà vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật đặt ra
1
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
- Gang xám là hỗn hợp giữa sắt và cacbon và có chứa một số nguyên tố như
(0.5÷4.5)% Si, (0.4÷0.6)% Mn, 0.8% P, 0.12% S ….
- Gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, tính đúc tốt, có góp phần làm giảm
rung động nên được sử dụng nhiều trong chết tạo máy.
- Trong quá trình làm việc chủ yếu là chịu nén nên chi tiết được làm bằng gang
xám là phù hợp.
Ta có:
Trong đó:
m = 1 : số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm.
3+5
N=52600 . 1 . (1+ 100 ) =56808 (chiếc/ năm).
M =γ x V
2
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
γ =7
( )
kg
dm
3 : khối lượng của vật liệu
Dạng sản xuất hàng loạt lớn ([2,5], bảng 2.6, trang 31)
3
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi, ta chọn phôi đúc vì:
- Giá thành chế tạo vật đúc rẻ.
- Thiết bị đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản, cho nên đầu tư
thấp.
- Phù hợp với sản xuất hàng loạt lớn hoặc hàng khối.
- Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có thể
tiếp tục gia công tiếp theo.
4
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
- Độ chính xác cao, giá thành đầu tư thiết bị lớn, phôi có hình dáng gần
giống với chi tiết nên lượng dư nhỏ, tiết kiệm được vật liệu nhưng giá thành sản
phẩm cao.
- Cấp chính xác của phôi: IT14 IT15.
- Độ nhám bề mặt: Rz=40m.
=>Phương pháp này cho năng suất cao, đặc tính kỹ thuật của chi tiết tốt
nhưng giá thành cao nên không phù hợp với tính kinh tế trong sản suất loạt vừa.
Đúc ly tâm:
- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, rỗng, đối xứng, đặc
biệt là các chi tiết hình ống hay hình xuyến.
- Khó nhận được đường kính lỗ bên trong vật đúc chính xác vì khó định
được lượng kim loại rót vào khuôn chính xác.
- Chất lượng bề mặt trong vật đúc kém (đối với vật đúc tròn xoay) vì chứa
nhiều tạp chất và xỉ.
Đúc áp lực:
- Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng khuôn.
- Hợp kim để đúc dưới áp lực thường là hợp kim Thiếc, Chì, Kẽm, Mg,
Al,Cu.
- Đúc dưới áp lực dùng để chế tạo các chi tiết phức tạp như: vỏ bơm xăng,
dầu, nắp buồng ép, van dẫn khí…
- Trang thiết bị đắt nên giá thành sản phẩm cao. Đặc tính kỹ thuật tốt
nhưng đối với dạng sản suất loạt vừa thì hiệu quả kinh tế không cao.
Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
- Là dạng đúc trong khuôn cát nhưng thành khuôn mỏng chừng 6-8mm.
- Có thể đúc được gang, thép, kim loại màu như khuôn cát, khối lượng vật
đúc đến 100 kg.
- Dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.
Đúc liên tục:
- Là quá trình rót kim loại lỏng đều và liên tục vào mặt khuôn bằng kim
loại, xung quanh hoặc bên trong khuôn có nước lưu thông làm nguội (còn gọi là
bình kết tinh). Nhờ truyền nhiệt nhanh nên kim loại lỏng sau khi rót vào khuôn
5
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
được kết tinh ngay, vật đúc được kéo liên tục ra khỏi khuôn bằng cơ cấu đặc
biệt như con lăn…
- Thường dùng để đúc ống, đúc thỏi, đúc tấm.
Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản
xuất ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn vỏ mỏng:
- Phôi đúc đạt cấp chính xác là II
- Cấp chính xác kích thước IT14- IT17 ([1], bảng 3-13).
- Độ nhám bề mặt: Rz=40m.
Bản vẽ khuôn đúc:
- Chi tiết được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn cát, mẫu
kim loại, làm khuôn bằng máy, mặt phân khuôn X-X (nằm ngang).
6
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
2.3 Hình thành bản vẽ phôi và xác định khối lượng phôi
7
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
2 4
10
7
5
8
3
8
6
6
1
Hình 3.1 Đánh số bề mặt gia công và định vị chi tiết.
3.2 Chọn chuẩn gia công
Để đảm bảo độ chính xác, vị trí tương quan cũng như phân bố đều lượng
dư ta chọn mặt 3 và bề mặt cung tròn lỗ 6 làm chuẩn thô (không gia công) và
mặt 4,5 làm chuẩn tinh.
3.3 Chọn trình tự gia công các bề mặt
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của chi tiết cần gia công và các phương pháp
gia công có thể đạt được cũng như vị trí và kết cấu cụ thể của chi tiết. Em xin
trình bày những phương án gia công sau:
8
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
9
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
n
S
3
w
69
x
O
n
w Hình 4.1 Bản vẽ nguyên công 1.
a) Định vị
2 - Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến Oz; xoay Oy,
Ox)
3
- Mặt bên cung tròn định vị 2 bậc tự do bằng khối V (tịnh tiến Oy, Ox)
b) Kẹp chặt
Dùng cơ cấu kẹp, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c) Chọn máy: ( Bảng 9-38/ trang 75 tài liệu [3]).
Máy phay đứng 6H12II.
Công suất động cơ: N = 7 kw.
d) Chọn dao: bảng 4-94/trang 376 tài liệu [1].
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng
- D=100 mm; B=39mm; số răng Z=10 răng.
Chế độ cắt:
Bước 1: phay thô
10
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
11
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
k 3= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao
k 4=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang
k 5=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
12
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
1 Phay Dao phay mặt đầu răng 79 , 44 253 0,24 2.5 100
thô chắp mảnh hợp kim cứng
2 Phay Dao phay mặt đầu răng 125 398 0,29 0.5 100
tinh chắp mảnh hợp kim cứng
13
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
n
S
4
65±0,1
z
w
x
O
n
w Hình 4.2 Bản vẽ nguyên công 2.
a) Định vị:
- Chi2tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến Oz; xoay Oy,
Ox)
3
- Mặt bên cung tròn định vị 2 bậc tự do bằng khối V (tịnh tiến Oy, Ox)
b) Kẹp chặt
Dùng cơ cấu kẹp, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c) Chọn máy: ( Bảng 9-38/ trang 75 tài liệu [3]).
Máy phay đứng 6H12II.
Công suất động cơ: N = 7 kw.
d) Chọn dao: bảng 4-94/ trang 376 tài liệu [1].
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng
- D=100 mm; B=39mm; số răng Z=10 răng.
Chế độ cắt:
Bước 1: phay thô
- Bề rộng phay: = 45mm.
- Chiều sâu cắt: t = 3,5 mm
14
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
-Lượng chạy dao răng: S z=0,24 mm/răng (tra bảng 5-125/ trang 113 tài
liệu [2].)
-Tốc độ cắt: V b=141 m/ phút (tra bảng 5-127/ trang 115 tài liệu [2].)
Các hệ số hiệu chỉnh ( tra bảng 5-127/ trang 115 tài liệu [2].)
k 1=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao
k 2= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi
k 3= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao
k 4=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang
k 5=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
15
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
16
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
1 Phay Dao phay mặt đầu răng 79 , 44 253 0,24 2.5 100
thô chắp mảnh hợp kim cứng
2 Phay Dao phay mặt đầu răng 125 398 0,29 0.5 100
tinh chắp mảnh hợp kim cứng
17
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
n
3
70
S
x
O
n
w Hình 4.3 Bản vẽ nguyên công 3.
a. Định vị:
2
- Chi tiết được định vị 4 bậc tự do qua mặt đáy bằng khối V ngắn (tịnh
tiến Oy,Oz) 3
- Mặt bên định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến Ox, xoay Oy, Oz)
- Chốt tỳ nhám chống xoay Ox
b. Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c) Chọn máy: ( Bảng 9-38/ trang 75 tài liệu [3]).
Máy phay đứng 6H12II.
Công suất động cơ: N = 7 kw.
d) Chọn dao: bảng 4-94/ trang 376 tài liệu [1].
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng
- D=100 mm; B=39mm; số răng Z=10 răng.
18
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Chế độ cắt:
Bước 1: phay thô
- Bề rộng phay: = 35mm.
- Chiều sâu cắt: t = 2,5 mm
-Lượng chạy dao răng: S z=0,24 mm/răng (tra bảng 5-125/ trang 113 tài
liệu [2].)
-Tốc độ cắt: V b=141 m/ phút (tra bảng 5-127/ trang 115 tài liệu [2].)
Các hệ số hiệu chỉnh ( tra bảng 5-127/ trang 115 tài liệu [2].)
k 1=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao
k 2= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi
k 3= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao
k 4=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang
k 5=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
19
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
k 1=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao
k 2= 1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi
k 3= 0,8: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao
k 4=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang
k 5=1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
20
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
1 Phay Dao phay mặt đầu răng 79 , 44 253 0,24 2.5 100
thô chắp mảnh hợp kim cứng
2 Phay Dao phay mặt đầu răng 125 398 0,29 0.5 100
tinh chắp mảnh hợp kim cứng
21
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
w
z
x
O
Ø19
+0.052 y
Ø25-0
n
w công 4.
Hình 4.4 Bản vẽ nguyên
a. Định vị:
2 Oz; xoay Oy,
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến
Ox) 3
- Mặt bên cung tròn định vị 2 bậc tự do bằng khối V ngắn (tịnh tiến Oy,
Ox)
- Chống xoay Oz của mặt phẳng cùng hướng với phương kẹp chặt
b. Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp , lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c. Chọn máy: (Bảng 9-21/ trang 45 tài liệu [3])
Máy khoan đứng 2H135
Công suất động cơ: N = 4 kW.
Đường kính lớn nhất khoan được là: 35 (mm)
22
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Tra bảng 5-107/ trang 98 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao
S = 1(mm/vòng).
Tốc độ cắt V b =86 m/phút. (Tra bảng 5-109/ trang 101 tài liệu [2])
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2=1 Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi
V t =V b . k 1 . k 2 .=86.1.1=86(m/ ph)
Số vòng quay trục chính:
1000.V t 1000.86
nt = = =1104 , 4 ( vòng / ph )
πD 3 , 14.24 ,8
π . D . nm 3 , 14.24 , 8.1008
V tt = = =78 , 5(m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
23
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
D−d 24 , 8−19 0
L1 = .cot φ+1= cot 30 +1=¿ 6.02(mm)¿
2 2
65+6 , 02+2
T 0= =0 , 09( ph)
0 , 8.1008
Tra bảng 5-116/trang107 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao
S = 1 mm/vòng
Tốc độ cắt V b=¿ V ¿ = 80 m/phút. (Tra bảng 5_116/107 tài liệu [2])
t
1000.V t 1000.80
nt = = =1019 ,1 ( vòng / ph )
πD 3 ,14.25
π . D . nm 3 , 14.25.1008
V tt = = =79,128 (m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính tra bảng 4-48 tài liệu [1])
D−d 25−24 , 8 0
L1 = .cot φ+2= cot 30 + 2=¿ 2 ,17 (mm)¿
2 2
24
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
65+2 ,17 +2
T 0= =0 , 08( ph)
0 , 8.1008
1 khoét Mũi khoét ∅ 24.8 gắn mảnh hợp kim 78 , 5 1008 1 2.8
cứng
25
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
S
w
+0.07
Ø10-0
26
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
khoan lỗ ∅=9,8 mm
Tra bảng 5_89/ trang 86 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao là
S = 0,24(mm/vòng).
Tra bảng 5_90 tài liệu [2]ta được tốc độ cắt: Vb =28 m/phút.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k 2 = 1( trang 84 tài liệu
[2])
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k 3 = 1
( trang 83 tài liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2 . k 3=28.1.1 .1=28(m/ ph)
1000.V t 1000.28
nt = = =909,918 ( vòng / ph )
πD 3 ,14.10
π . D . nm 3 , 14.10.720
V tt = = =22, 6 (m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
d 10 0
L1= . cotg φ+1= cotg30 +1=¿ 10 , 49(mm) ¿
2 2
27
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
35+10 , 49+2
T 0= =0 , 32( ph)
0 , 2.720
Tra bảng 5-116/trang107 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao
S = 1 mm/vòng
Tốc độ cắt V b=¿ V ¿ = 60 m/phút. (Tra bảng 5_116/107 tài liệu [2])
t
1000.V t 1000.60
nt = = =1910 ,82 ( vòng/ ph )
πD 3 ,14.2
π . D . nm 3 , 14.10.1440
V tt = = =45,216(m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính tra bảng 4-48 tài liệu [1])
D−d 10−9 ,8 0
L1= .cot φ+2= cot 30 +2=¿ 2 ,17 (mm)¿
2 2
28
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
35+2 ,17 +2
T 0= =0 , 03( ph)
0 , 8.1440
1 Khoan Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép 22 , 6 720 0,2 4,9
lỗ gió
2 Doa Doa tinh Ø10 mũi doa gắn mảnh hợp 45,21 1440 0,8 0.1
tinh kim cứng chuôi côn
29
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
+0.03
Ø20 -0
w
z
x
O
+0.043
Ø12-0 y
n
w công 6.
Hình 4.6 Bản vẽ nguyên
a. Định vị:
2 Ox; xoay Oz,
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến
Oy) 3
- Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do ( tịnh tiến Oy, Oz)
- Chốt trám chống xoay Ox
b. Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp chặt, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c. Chọn máy: bảng 9-21/ trang 45 tài liệu [3]
Máy khoan đứng 2H135
Công suất động cơ: N = 4 kW.
30
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Tra bảng 5_89/ trang 86 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao là
S = 0,26(mm/vòng).
Tra bảng 5_90 tài liệu [2]ta được tốc độ cắt: Vb =33,5 m/phút.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k 2 = 1( trang 84 tài liệu
[2])
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k 3 = 1
( trang 83 tài liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2 . k 3=33 ,5.1 .1.1=33 ,5 (m/ ph)
1000.V t 1000.33 , 5
nt = = =889 , 07 ( vòng/ ph )
πD 3 ,14.12
π . D . nm 3 , 14.10.710
V tt = = =22, 3( m/ ph)
1000 1000
31
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
d 12 0
L1= . cotg φ+1= cotg30 +1=¿ 11,39 (mm)¿
2 2
70+11, 39+2
T 0= =0 , 59( ph)
0 , 2.710
Tra bảng 5_89/ trang 86 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao là
S = 0,7(mm/vòng).
Tra bảng 5_90 tài liệu [2]ta được tốc độ cắt: Vb =25 m/phút.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k 2 = 1( trang 84 tài liệu
[2])
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k 3 = 1
( trang 83 tài liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2 . k 3=25.1.1 .1=25(m/ ph)
1000.V t 1000.25
nt = = =419 , 04 ( vòng/ ph )
πD 3 ,14.19
32
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
π . D . nm 3 , 14.10.346
V tt = = =10 ,86 (m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
d 7 0
L1= . cotg φ+1= cotg30 + 1=¿ 7 , 06(mm)¿
2 2
27 , 5+ 7 , 06+2
T 0= =2 , 17( ph)
0 , 56.346
Tra bảng 5-107/ trang 98 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao
S = 1,3(mm/vòng).
Tốc độ cắt V b =86 m/phút. (Tra bảng 5-109/ trang 101 tài liệu [2])
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2=1 Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi
V t =V b . k 1 . k 2 .=86.1.1=86(m/ ph)
Số vòng quay trục chính:
1000.V t 1000.86
nt = = =1383 , 25 ( vòng / ph )
πD 3 , 14.19 , 8
33
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
π . D . nm 3 , 14.19 ,8.1008
V tt = = =62, 67 (m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
D−d 19 , 8−19 0
L1 = .cot φ+1= cot 30 +1=¿ 1 , 69(mm) ¿
2 2
27 , 5+ 1 ,69+2
T 0= =0 ,03 ( ph)
1,128.1008
Tra bảng 5-116/trang107 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao
S = 1,2 mm/vòng
Tốc độ cắt V b=¿ V ¿ = 80 m/phút. (Tra bảng 5_116/107 tài liệu [2])
t
1000.V t 1000.80
nt = = =1273 ,89 ( vòng/ ph )
πD 3 ,14.20
34
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
π . D . nm 3 , 14.20.1008
V tt = = =63 ,3 (m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính tra bảng 4-48 tài liệu [1])
D−d 20−19 ,8 0
L1 = .cot φ+2= cot 30 +2=¿2 , 17(mm)¿
2 2
27 , 5+ 2 ,17+ 2
T 0= =0 , 02( ph)
1,128.1008
35
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
1 Khoan Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép 33 , 5 710 0,2 6
lỗ gió Ø12
2 Khoan Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép 10,86 346 0,56 3,5
lỗ gió Ø19
3 Khoét Mũi khoét Ø19.8 gắn mảnh hợp kim 62 , 67 1008 1,1 0,4
lỗ cứng
2 Doa Doa tinh Ø20 mũi doa gắn mảnh hợp 63,3 1440 1,1 0.1
tinh kim cứng chuôi côn
A
n
S VIEW A
+0.07
Ø12+-0
w
x
O
n
w
Hình 4.7 Bản vẽ nguyên công 7.
36 2
3
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
a. Định vị:
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua qua mặt phẳng (tịnh tiến Ox; xoay
Oz, Oy)
-Và chỗ trụ ngắn lỗ Ø25 định vị 2 bậc tự do ( tịnh tiến Oy, Oz)
-chốt trám lỗ Ø10 chống xoay Ox
c. Chọn máy: (bảng 9-21/ trang 45 tài liệu [3])
Máy khoan đứng 2H125
Công suất động cơ: N = 2,2 kW.
d. Chọn dao: bảng 4-40/ trnag 319 tài liệu [1]
-Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép gió
+D=12 mm; L=250mm, l=150mm.
Chế độ cắt:
Tra bảng 5_89/ trang 86 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao là
S = 0,26(mm/vòng).
Tra bảng 5_90 tài liệu [2]ta được tốc độ cắt: Vb =33,5 m/phút.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k 2 = 1( trang 84 tài liệu
[2])
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k 3 = 1
( trang 83 tài liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2 . k 3=33 ,5.1 .1.1=33 ,5 (m/ ph)
1000.V t 1000.33 , 5
nt = = =889 , 07 ( vòng/ ph )
πD 3 ,14.12
37
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
π . D . nm 3 , 14.10.710
V tt = = =22, 3( m/ ph)
1000 1000
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-48 tài liệu [1])
d 12 0
L1= . cotg φ+1= cotg30 +1=¿ 11,39 (mm)¿
2 2
10+11, 39+2
T 0= =0 , 16( ph)
0 , 2.710
1 Khoan Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép 22 , 3 710 0,2 6
lỗ gió Ø12
38
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
x
O
8
y
22±0.1
n
w
a. Định vị:
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua qua mặt phẳng (tịnh tiến2Ox; xoay
Oz, Oy)
3
-Và chỗ trụ ngắn lỗ Ø25 định vị 2 bậc tự do ( tịnh tiến Oy, Oz)
-chốt trám lỗ Ø10 chống xoay Ox
b. Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c) Chọn máy: ( Bảng 9-38/ trang 75 tài liệu [3]).
Máy phay đứng 6H12II.
Công suất động cơ: N = 7 kw.
d) Chọn dao: bảng 4-94/trang 376 tài liệu [1].
Dao phay ngón chuôi trụ
- d=8 mm; L=63mm; l=19mm; số răng Z=3 răng.
Chế độ cắt:
39
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
40
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
41
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
+0.07
Ø6-0
x
O
y
22±0.1
n
w
Hình 4.8 Bản vẽ nguyên công 8.
a. Định vị:
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua qua mặt phẳng 2
(tịnh tiến Ox; xoay
Oz, Oy) 3
-Và chỗ trụ ngắn lỗ Ø25 định vị 2 bậc tự do ( tịnh tiến Oy, Oz)
-chốt trám lỗ Ø10 chống xoay Ox
b. Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c. Chọn máy: phụ lục trang 221 tài liệu [10].
Máy khoan đứng 2H125.
Công suất động cơ: N = 2,2 kw.
d.Chọn dao: bảng 4-41 tài liệu [1])
Mũi khoan ruột gà d=6mm, L = 156mm, l = 102mm.
Chế độ cắt:
42
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
L1 :chiều dài ăn dao (φ: góc nghiêng chính, tra bảng 4-44 tài liệu [2])
d 6 0
L1= . cot φ+2= cot 30 +2=¿ 7 , 19(mm)¿
2 2
48+7 ,19+2
T 0= =0 ,17 ( ph)
0 , 28.1180
43
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
1 Khoan Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng thép 25 , 94 1180 0,28 3
lỗ gió Ø12
x
O
n
w
2
n
3
n
w
a) Định vị:
- Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng (tịnh tiến Oz; xoay Oy,
Ox)
- Mặt bên cung tròn định vị 2 bậc tự do bằng khối V (tịnh tiến Oy, Ox)
b. Kẹp chặt:
44
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Dùng cơ cấu kẹp liên động, lực kẹp có phương chiều như hình trên.
c. Chọn máy: phụ lục trang 221 tài liệu [10].
Máy khoan đứng 6H83
Công suất động cơ: N = 10 kW.
d. Chọn dao: bảng 4-84 tài liệu [1]
Dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió.
- D=100 mm; B=15mm, Z= 12 răng.
Chế độ cắt:
Bước 1: phay thô
Chiều sâu cắt t=5 mm
Bề rộng cắt B=15mm
Tốc độ cắt Vb =33,5 m/phút.( Tra bảng 5_172 tài liệu [2])
K1=1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao. ( bảng 5-
134 tài liệu [2])
K2=1 Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang( bảng 5-134 tài
liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2=33 ,5.1 .1=33 ,5(m/ ph)
1000.V t 1000.33 , 5
nt = = =106 , 69 ( vòng / ph )
πD 3 , 14.100
π . D . nm 3 , 14.100.95
V tt = = =29 ,83 (m/ ph)
1000 1000
45
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
Tốc độ cắt Vb =37,5 m/phút.( Tra bảng 5_172 tài liệu [2])
K1=1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao. ( bảng 5-
134 tài liệu [2])
K2=1 Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang( bảng 5-134 tài
liệu [2])
V t =V b . k 1 . k 2=37 , 5.1.1=37 ,5 (m/ ph)
1000.V t 1000.37 ,5
nt = = =119 , 42 ( vòng / ph )
πD 3 ,14.100
π . D . nm 3 , 14.100.95
V tt = = =29 ,83 (m/ ph)
1000 1000
46
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
L+ L1 + L2
T 0=
S .n
47
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
5.1 Xác định lượng dư gia công cho nguyên công gia công lỗ Ø12:
Bề mặt gia công đối xứng tra bảng 9 tài liệu [4]
Trong đó:
R z: Chiều cao nhấp nhô do bước gia công trước để lại, μm.
T a : Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lai
ρa : là tổng sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại
ε b : là sai số gá đặt chi tiết ở bươc công nghệ đang thực hiện.
Phôi đúc chính xác cấp II, gia công trên máy phay qua 2 bước phay thô, phay
tinh.
Khoan lỗ đặc
Dung sai phôi khi đúc là δ phôi=800 μm (bảng 3-97 tài liệu [1]))
Khi khoan: Rz=40 μm, T=60 μm( bảng 3-69 tài liệu [1])
Sai lệch không gian của phôi được tính theo công thức sau:
+ c : độ cong vênh.
+ cm : độ xê dịch.
48
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Giá trị cong vênh ρc của lỗ được xác định theo cả hai phương hướng kính và
hướng trục
√
ρc = (∆¿ ¿ k .d )2 +(∆¿¿ k . l)2= √ (1 ,5.12)2+(1 , 5.10)2=23 , 43(μm)¿ ¿
ρcm =√ ¿ ¿565,7
Sai số gá đặt chi tiết ε b ở bước nguyên công đang thực hiện được xác định bằng
tổng véctơ sai số chuẩn ε c và sai số kẹp chặt, nếu không xét đến sai số đồ gá:
ε b=√ ε 2c + ε 2k
ε b: sai số chuẩn ( khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị)
ε c=0,2mm = 200m
Bây giờ ta có thể xác định lượng dư nhỏ nhất theo công thức:
¿ 1405 , 99m
49
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Tên chi tiết: gối đỡ; Vật liệu: Gang xám 15-32
m m m m m mm mm m m
50
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
11
6 7
5 4 8
30
3
10
30,5
9
51
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Wct
b
Wct Po
a
O c
kP o .c =W ct . a+ W ct . ¿+a)
Hệ số an toàn k =k 0 . k 1 . k 2 . k 3 . k 4 . k 5 . k 6
52
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
k . P o . c 3 ,24.690 . 0,078
→ W ct = = =2422(N )
2b+ a 2.0 , 01+0,052
Do ở đây khi cắt cũng sinh ra moment cắt nên vì vậy tại 2 vị trí mỏ kẹp tiếp xúc
với chi tiết cũng sinh ra 2 lực ma sát để chống lại moment cắt, vậy ta có phương trình
cân bằng moment.
Mx
a
Fms
Hình 6.3 Momen cắt.
Phương trình cân bằng moment:
k . Mx
→ F ms=
2. a
Mooment xoắn là
→ M x =39 N
Fms k . M x 3 , 24.39
→ W ct = = = =2723(N )
f 2. a . f 2.58.0 , 4
W 1040
W ct 1=W ct 2= = =520(N )
2 2
F ms=2. K . cos β
53
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
→ W . f =2. K . cos β
o
cos β cos 5 ,7
→ W =2. K . =2.2,808 . =55 , 88(N )
k 0,1
W 55 , 88
W ct 1=W ct 2= = =27 , 94 (N )
2 2
ε gd= √ ε c + ε k + ε dg
2 2 2
h X2
L X1
ε c :sai số chuẩn
h=a−X 1 + X 2
d
X 1 =2 Δmin +
2
(với d là đường kínhlỗ , Δmin là khe hở bán kính nhỏ nhất giữa chốt và lỗ)
d
x 2=
2
d d
→ h=a−2 Δ− +
2 2
ε c ( h)=2 Δ
54
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
ε k : sai số kẹ p chặt
ε k(h)=0 do phương của lực kẹp vuông góc với phương kích thước
N: Số lượng chi tiết gia công (N = 88000 chi tiết) (tài liệu [4] trang 93)
ε dc=5 μ m
55
GVHD: Đỗ Anh Tuấn ĐỒ ÁN CNCTM
Như vậy, quy trình công nghệ gia công chi tiết cơ bản đã hoàn thành. Gồm
tất cả 8 nguyên công. Trình tự các bước công nghệ và chế độ cắt đã được trình
bày cụ thể trong tập thuyết minh.
Qua môn học Đồ án công nghệ chế tạo máy này em đã học được rất nhiều
điều bổ ích. Thứ nhất, củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Cơ sở công nghệ
chế tạo máy và gần đây là môn học Công nghệ chế tạo máy. Thứ hai, em đã tiếp
thu được nhiều kinh nghiệm gia công thực tế do thầy truyền đạt. Và hơn hết là e
đã học được ở thầy cách làm việc có hiệu quả.
Tuy nhiên, vì đây là lần đầu tiên em làm quen với việc lập quy trình công
nghệ để gia công một chi tiết cụ thể, cộng với kinh nghiệm còn non nớt, kiến
thức còn hạn chế và một phần do phương pháp làm việc ở giai đoạn đầu khi làm
đồ án chưa hiệu quả. Do đó, đồ án này chắc chắn còn nhiều điều thiếu sót, em
kính mong quý Thầy phân tích sai sót và chỉ dạy thêm để em ngày càng hoàn
thiện kiến thức của mình hơn.
Trong quá trình thực hiện đồ án này, em đã được thầy tận tình chỉ dẫn, em
xin chân thành cảm ơn Thầy đã giúp em hoàn thành đúng hạn môn học đồ án
quan trọng này.
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS Lê Văn Tiến ,PGS.TS Ninh Đức Tốn,Ts Trần
Xuân Việt :Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001 và
2003,1970,1976.
[2] PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS Lê Văn Tiến ,PGS.TS Ninh Đức Tốn,Ts Trần
Xuân Việt :Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001 và
2003,1970,1976.
[3] PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS Lê Văn Tiến, PGS.TS Ninh Đức Tốn, TS. Trần
Xuân Việt :Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3 NXB Khoa học và kỹ thuật,2001.
[4] Nguyễn Ngọc Đào, Hồ Viết Bình, Trần Thế San, Chế độ cắt gia công cơ khí, NXB
Đà Nẵng, 2002.
[5] TS. Nguyễn Quốc Hưng, ThS. Tôn Thất Nguyên Thy: Công nghệ chế tạo máy, Đại
Học Công Nghệ TP. HCM, 2016.
57