Professional Documents
Culture Documents
Lớp: 20DOTD3
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 3):
1. Nguyễn Phạm Tuấn Anh MSSV: 2082500614 Lớp: 20DOTD3
2. Nguyễn Chí Bảo MSSV: 2082500084 Lớp: 20DOTD3
3. Nguyễn Thanh Bình MSSV: 2082500128 Lớp: 20DOTD3
2. Tên đề tài : Nghiên cứu tính toán thiết kế ly hợp ma sát trên ô tô con
3. Nội dung nhiệm vụ :
- Giới thiệu về đề tài;
- Tồng quan về đề tài;
- Mô phỏng thực nghiệm trên phần mềm carsim;
- Viết báo cáo bài tiểu luận.
Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy
vào phần điểm chỉnh sửa.
TP. HCM, ngày 25 tháng 09 năm 2022
Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Nhanh
LỜI CẢM ƠN
🙚🕮🙘
<Lời cảm ơn cần chân thành, không khuôn sáo, chỉ nên dành cho những người
thực sự giúp đỡ việc hoàn thành đồ án, do đó không nên liệt kê ra quá nhiều người,
làm mất ý nghĩa của lời cảm ơn>
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH..........................................................3
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.......................................................................................................1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (cỡ chữ 13 point, in đậm, đánh số thứ tự và không thục lề)..............................1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:....................................................................................................................1
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI:....................................................................................................................1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..............................................................................................2
5. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN:.............................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỀ TÀI...............................................................................3
2.1. NHIỆM VỤ................................................................................................................................3
2.2. YÊU CẦU...................................................................................................................................3
2.3. PHÂN LOẠI..............................................................................................................................3
2.3.1 Theo cách truyền momen xoắn (từ cốt máy đê trục của hệ thống truyền lực):...............3
2.3.2 Theo cách điều khiển:..........................................................................................................3
2.4. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG..........................................................................4
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG THỰC NGHIỆM TRÊN PHẦN MỀM CARSIM..4
3.1. TÍNH TOÁN..............................................................................................................................4
3.2. MÔ PHỎNG THỰC NGHIỆM TRÊN PHẦN MỀM CARSIM............................................5
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN....................................................................5
4.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................................5
4.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI...............................................................................................6
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................1
PHỤ LỤC (NẾU CÓ)...........................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)
- Không lạm dụng việc viết tắt trong ĐAMH. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc
thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong ĐAMH. Không viết tắt những cụm từ dài,
những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong ĐAMH. Nếu cần
viết tắt những từ thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết
thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
- Danh mục các từ viết tắt được xếp theo thứ tự ABC.
Ví dụ:
SV Sinh viên
............ ...............
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)
.
.
.
Bảng 3.1: <tên bảng>
2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)
3
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (cỡ chữ 13 point, in đậm, đánh số thứ tự và không thục lề)
- Ở thời kì mà đất nước đang phát triển như Việt Nam việc nhiều người dân sở
hữu riêng cho mình một chiếc oto để làm phương tiện di chuyển hoặc dùng làm
phương tiện vận tải là điều hiễn nhiên. Nhưng ít ai ngờ là một chiếc xe oto muốn
vận hành được trên đường phố một cách trơn tru, ngoài động cơ ra thì hệ thống ly
hợp ở trong oto cũng là một hệ thống rất quan trọng đối với toàn bộ hệ thống.
- Hệ thống ly hợp của động cơ oto cũng như là một cột sống của cả chiếc xe bởi
vì đây là hệ thống gắn liền hệ thống động cơ (cốt máy) với hệ thống truyền lực của
oto nhằm để truyền momen của động cơ sinh ra được đưa tới hệ thống truyền lực
một cách êm dịu, có khả năng cắt truyền động đến hệ thống truyền lực được nhanh
chóng và dứt khoát trong một số trường hợp cần thiết.
<phần này phải trình bày rõ mục tiêu đề tài nhằm giải quyết vấn đề gì, hướng tới
kết quả gì>
1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Tìm kiếm tài liệu tham khảo dựa trên mạng.
- Dựa vào các tài liệu sẵn có từ nhà trường đã cung cấp.
- Sử dụng phần mềm Carsim để kiểm tra phần tính toán.
- Tham khảo một số đồ án của các sinh viên trường khác hoặc các khóa trước.
2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỀ TÀI
2.1. NHIỆM VỤ
- Ly hợp ô tô là một bộ phận thuộc động cơ xe, có nhiệm vụ truyền hoặc ngắt momen
lực từ động cơ tới hộp số. Đây là một trong những nhân tố tác động tới khả năng tăng
tốc nhanh và mượt của xe ô tô.
- Bên canh đó hệ thống ly hợp được ví như là một “cầu nối’’ truyền momen lực giữa
động cơ và hộp số. Hệ thồng ly hợp trên ô tô có khả năng đóng hoặc mở để giúp xe
chuyển động tiến, lùi hoặc dừng lại theo điều kiện của người lái.
3
Hiện nay trên ô tô đang được sử dụng nhiều là loại ly hợp ma sát. Ly hợp thủy lực
cũng đang được phát triển ở ô tô vì nó có ưu điểm căn bản là giảm được tải trọng va
đập lên hệ thống truyền lực.
+ Phần chủ động bao gồm: bánh đà, vỏ ly hợp, đĩa ép và giá đỡ lên vỏ ly hợp.
+ Cơ cấu điều khiển dùng để ngắt ly hợp khi cần, bao gồm: bàn đạp, thanh nối,
khớp trượt, các cần bẩy và các lò ép.
4
- Cấu tạo ly hợp ma sát loại đĩa phẳng sử dụng lò xo ép
- Cấu tạo cơ bản của cụm ly hợp bao gồm: Đĩa ma sát, vỏ ly hợp, lò xo ép, đĩa
ép, và các thành phần khác
- Hệ truyền động ly hợp bao gồm: bàn đạp, hệ dẫn động (thủy lực, cơ khí, điện)
càng cắt, vòng bi cắt.
5
Hình 2.4.4. Cấu tạo của vỏ ly hợp
- Trong ly hợp lò xo đĩa, lò xo vừa đảm nhận vai trò ép, đàn hồi, vừa đảm nhận
vai trò là càng mở khi ngắt ly hợp.
- Với ly hợp lò xo trụ xung quanh, kết cấu sẽ có thêm càng mở bố trí xung quanh.
6
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG THỰC NGHIỆM TRÊN
PHẦN MỀM CARSIM
Ly hợp cần được thiết kế sao cho nó phải truyền được hết mômen của động cơ và đồng thời bảo vệ được cho hệ thống truyền lực khỏi bị quá tải. Với hai yêu cầu
như vậy mômen ma sát của ly hợp được tính theo công thức :
Mc = . Me max
Hệ số phải lớn hơn 1 để đảm bảo truyền hết mômen của động cơ trong mọi trường hợp. Tuy nhiên hệ số cũng không được chọn lớn quá để tránh tăng kích
thước đĩa bị động và tránh cho hệ thống truyền lực bị quá tải. Hệ số được chọn theo thực nghiệm.
Tra bảng 1 Sách hướng dẫn "Thiết kế hệ thống ly hợp của ôtô", ta xác định hệ số dự trữ của ly
hợp : Với ôtô con : = 1,3 1,75
Ta chọn = 1,5
7
2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA LY HỢP
2.1. Xác định bán kính ma sát trung bình của đĩa bị động
Mômen ma sát của ly hợp được xác định theo công thức :
Mc = . Me max = . P . Rtb . i
Trong đó : - hệ số ma sát.
Tính sơ bộ đường kính ngoài của đĩa ma sát theo công thức kinh nghiệm :
D2 = 2 R2 = 3,16 √ M emax
C
Trong đó : Me max - mômen cực đại của động cơ, tính theo Nm.
So sánh đường kính ngoài của đĩa ma sát với đường kính bánh đà động cơ lấy theo xe tham
khảo : Dbđ = 365 mm (đường kính trong lòng)
Bán kính trong của đĩa ma sát được tính theo bán kính ngoài :
8
Bán kính ma sát trung bình được tính theo công thức :
( ) ( )
3 3
2 R2 −R1 2 110 3−70 3
Rtb =
3 R22 −R21
=
3 110 2−70 2 = 90 mm
Mc Mc
2
i = μ⋅PΣ⋅R tb = 2 π⋅R tb⋅b⋅μ⋅[ q ]
b = R2 - R1 = 110 - 70= 40 mm = 4 cm
Tra bảng 3 Sách hướng dẫn "Thiết kế hệ thống ly hợp của ôtô", với nguyên liệu làm các bề
mặt là thép với phêrađô ta chọn hệ số ma sát : = 0,3
Tra bảng 3 Sách hướng dẫn "Thiết kế hệ thống ly hợp của ôtô", ta xác định áp lực riêng cho
phép : [q] = 100 250 kN/m2
Mc 27,9.100
q= 2 π⋅R2tb⋅b⋅μ⋅i 2
= 2.3,14.9 . 4.0,3.2 = 2,28kG/cm2
3. XÁC ĐỊNH CÔNG TRƯỢT SINH RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐÓNG LY HỢP
Khi đóng ly hợp có thể xảy ra hai trường hợp :
9
- Đóng ly hợp đột ngột tức là để động cơ làm việc ở số vòng quay cao rồi đột ngột thả bàn đạp
ly hợp. Trường hợp này không tốt nên phải tránh.
- Đóng ly hợp một cách êm dịu : Người lái thả từ từ bàn đạp ly hợp khi xe khởi động tại chỗ sẽ làm tăng thời gian đóng ly hợp và do đó sẽ tăng công trượt sinh ra
trong quá trình đóng ly hợp. Trong sử dụng thường sử dụng phương pháp này nên ta tính công trượt sinh ra trong trường hợp này.
3.1. Xác định công trượt của ly hợp khi khởi động tại chỗ
Phương pháp này sử dụng công thức tính theo kinh nghiệm của Viện HAHM.
2 2
5,6⋅G⋅M e max⋅( n o / 100 ) ⋅r b
L = i o⋅i h⋅i f⋅( 0 , 95⋅M e max⋅i t −G⋅r b⋅ψ )
Trong đó :
L - công trượt của ly hợp khi khởi động tại chỗ (KGm).
Me max - mômen xoắn cực đại của động cơ. Me max = 18,6 kGm
no - số vòng quay của động cơ khi khởi động ôtô tại chỗ.
d
r b =λ . r 0 =λ .( +B ). 25 , 4
2
λ : hệ số biến dạng của lốp, chọn loại lốp áp suất thấp; λ =0,935.
d 14
r b =λ .( +B )=0 , 935 .( +195/25 , 4 ). 25 , 4=349(mm )=0 , 349(m).
2 2
10
- hệ số cản tổng cộng của đường. = f + tg
Vậy công trượt của ly hợp khi khởi động tại chỗ :
Để đánh giá độ hao mòn của đĩa ma sát, ta phải xác định công trượt riêng theo công thức sau :
L
lo = F⋅i [lo] (KGm/cm2)
Tra bảng 4 Sách hướng dẫn "Thiết kế hệ thống ly hợp của ôtô", ta xác định công trượt riêng
cho phép :
L 4945
lo = π⋅( R22 −R21 )⋅i 2 2
= 3 , 14⋅(11 −7 )⋅2 = 10,94 KGm/cm2 < [lo]
Vậy công trượt riêng thỏa mãn điều kiện cho phép.
Công trượt sinh nhiệt làm nung nóng các chi tiết như đĩa ép, đĩa ép trung gian ở ly hợp 2 đĩa, lò xo, ...
Do đó phải kiểm tra nhiệt độ của các chi tiết, bằng cách xác định độ tăng nhiệt độ theo công
thức :
11
γ .L γ.L
=
T =
c⋅m t 427⋅c⋅G t [T]
Trong đó :
- hệ số xác định phần công trượt dùng nung nóng chi tiết cần tính.
1 1 1
Với đĩa ép ngoài = 2n = 2⋅1 = 2
γ .L γ.L 0,5⋅4945
=
T =
c⋅m t 427⋅c⋅G t = 427⋅0 ,115⋅6 = 8,39 oC < [T]
- Khi đĩa ép ngoài bị nung nóng thì lò xo ép cũng bị nung nóng nhưng có độ tăng nhiệt độ còn nhỏ hơn độ tăng nhiệt độ của đĩa ép ngoài (do có đệm cách nhiệt).
4. TÍNH TOÁN SỨC BỀN MỘT SỐ CHI TIẾT CHỦ YẾU CỦA LY HỢP
Chiều dày xương đĩa thường chọn từ (1,5 2,0) mm. Ta chọn x = 2 mm
12
Chiều dày tấm ma sát thường chọn từ (3 5) mm. Ta chọn = 4,5 mm
Tấm ma sát được gắn với xương đĩa bị động bằng đinh tán. Vật liệu của đinh tán được chế tạo bằng
đồng, có đường kính d = 4 mm. Đinh tán được bố trí trên đĩa theo hai dãy tương ứng với các bán kính
như sau :
F2
13
F1 l
r2 r1 d
Lực tác dụng lên mỗi dãy đinh tán được xác định theo công thức :
M emax⋅r 1 18 , 6⋅100⋅8,5
2⋅( r 21 + r 22 ) 2 2
F1 = = 2⋅(8,5 +10 ) = 46 kG
M emax⋅r 2 18 , 6⋅100⋅10
2⋅( r 21 + r 22 ) 2 2
F2 = = 2⋅(8,5 + 10 ) = 54 kG
Đinh tán được kiểm tra theo ứng suất cắt và ứng suất chèn dập.
F
π⋅d 2 F
n⋅
c = 4 [c] ; cd = n⋅l⋅d [cd] (kG/cm2)
cd - ứng suất chèn dập của đinh tán ở từng dãy.
14
Vòng ngoài n2 = 12 đinh
1 1
l = 2 chiều dày tấm ma sát. Ta có l = 2 . 4,5 = 2,25 mm
[c] - ứng suất cắt cho phép của đinh tán. [c] = 100 kG/cm2
[cd] - ứng suất chèn dập cho phép của đinh tán. [cd] = 250 kG/cm2
Ứng suất cắt và ứng suất chèn dập đối với đinh tán ở vòng trong :
F1 46
π⋅d 2 3 ,14⋅0,4 2
n1⋅ 12⋅
c1 = 4 = 4 = 30,52 kG/cm2 < [c]
F1 46
cd1 = n1⋅l⋅d = 12⋅0 , 225⋅0,4 = 42,59 kG/cm2 < [cd]
Ứng suất cắt và ứng suất chèn dập đối với đinh tán ở vòng ngoài :
F2 54
π⋅d 2 3 ,14⋅0,4 2
n2⋅ 12⋅
c2 = 4 = 4 = 35,82 kG/cm2 < [c]
F2 54
cd2 = n2⋅l⋅d = 12⋅0 , 225⋅0,4 = 50 kG/cm2 < [cd]
Chiều dài moayơ thường chọn bằng đường kính ngoài của then hoa trục ly hợp. Khi điều kiện
làm việc nặng nhọc thì chọn L = 1,4 D (D là đường kính ngoài của then hoa trục ly hợp).
15
Khi làm việc then hoa của moayơ chịu ứng suất chèn dập và ứng suất cắt được xác định theo công thức :
4⋅M emax
c =
z 1⋅z 2⋅L⋅b⋅( D+d ) [ ]
c
8⋅M emax
2 2
cd = z 1⋅z 2⋅L⋅( D −d ) [cd]
Trong đó : Me max - mômen cực đại của động cơ. Me max = 18,6 kGm
Với vật liệu chế tạo moayơ là thép 40X thì ứng suất cho phép của moayơ là
Đinh tán nối moayơ với xương đĩa bị động thường làm bằng thép có đường kính d = (6 10) mm
Ta chọnd = 6 mm
F
π⋅d 2
n⋅
Đinh tán được kiểm tra theo ứng suất cắt và ứng suất chèn dập c = 4 [c]
F
; cd = n⋅l⋅d [cd] (kG/cm2)
16
Trong đó : F - lực tác dụng lên đinh tán.
Vật liệu chế tạo đinh tán là thép 30 thì ứng suất cho phép của đinh tán là
Ứng suất cắt và ứng suất chèn dập đối với đinh tán ở moayơ :
F 186
d 2
3 , 14⋅0,62
n 4⋅
c = 4 = 4 = 164,54 kG/cm2 < [c]
F 186
cd = n⋅l⋅d = 4⋅0,4⋅0,6 = 193,75 kG/cm2 < [cd]
Lò xo giảm chấn được đặt ở đĩa bị động để tránh hiện tượng cộng hưởng ở tần số cao của dao động xoắn do sự thay đổi mômen
của động cơ và của hệ thống truyền lực. Đồng thời đảm bảo truyền mômen một cách êm dịu từ đĩa bị động đến moayơ trục ly hợp.
Mômen cực đại có khả năng ép lò xo giảm chấn được xác định sau :
G b⋅ϕ⋅r b
Mmax = i o⋅i h1⋅i f
Gb = 2170.9,81= 21287 kG
rb - bán kính làm việc trung bình của bánh xe. rb = 0,349 m
17
io - tỉ số truyền của truyền lực chính. io = 4,53
Mômen quay mà giảm chấn có thể truyền được bằng tổng mômen quay của các lực lò xo giảm chấn và mômen ma sát.
Mmax = M1 + M2 = P1 . R1 . Z1 + P2 . R2 . Z2
Trong đó :
M1 - Mômen quay của các lực lò xo giảm chấn dùng để dập tắt dao động
M2 - Mômen ma sát dùng để dập tắt dao động cộng hưởng ở tần số thấp.
M1 23884 , 5
P1 - lực ép của một lò xo giảm chấn. P1 = R 1⋅Z1 = 4⋅4 = 1492,8 kG
M2 2802,75
P2 - lực tác dụng lên vòng ma sát. P2 = R 2⋅Z 2 = 6,5⋅4 = 107,8 kG
Khi chưa truyền mômen quay, thanh tựa nối các đĩa sẽ có khe hở 1 , 2 tới các thành bên của
moayơ.
18
1 - khe hở đặc trưng cho biến dạng giới hạn
Độ cứng tối thiểu của lò xo giảm chấn (hay gọi là mômen quay tác dụng lên đĩa bị động để
xoay đĩa đi 1o so với moayơ).
Các cửa sổ đặt lò xo của moayơ có kích thước chiều dài là A phải nhỏ hơn chiều dài tự do của lò xo
một ít, lò xo luôn ở trạng thái căng ban đầu,
Ta chọn A = 25 mm
như nhau. A a
19
Đường kính thanh tựa chọn d = (10 12) mm đặt trong kích thước lỗ B.
Ta chọn d = 12 mm
Kích thước lỗ B được xác định theo khe hở 1 , 2 . Các trị số 1 , 2 chọn trong khoảng từ (2,5
4) mm. Ta chọn1 = 2 = 3,5 mm
B = d + 1 + 2 = 12 + 3,5 + 3,5 = 19 mm
Ứng suất xoắn của lò xo được xác định theo công thức :
'
8⋅P1⋅D ⋅k
= π⋅d ¿ [] (kG/cm2)
Trong đó :
D' - đường kính trung bình của vòng lò xo, thường chọn D' = (14 19) mm
Ta chọnD' = 16 mm
d' - đường kính dây lò xo, thường chọn d' = (3 4) mm. Chọn d' = 4 mm
P1 - lực cực đại tác dụng lên một lò xo giảm chấn (kG).
Vật liệu chế tạo lò xo giảm chấn là thép 65, có ứng suất xoắn cho phép là
[τ ] 6500
¿ ' 3
Pmax = P1 8⋅π⋅d ⋅D ⋅k = 8⋅3 , 14⋅0,4 ⋅1,6⋅1,3 = 1944 kG
Số vòng làm việc của lò xo được xác định theo công thức :
4
λ⋅G⋅d
no =
1,6⋅P1⋅D 3
Ta chọn = 3 mm
20
4 5 4
λ⋅G⋅d 3⋅8⋅10 ⋅0,4
no =
1,6⋅P1⋅D 3 = 1,6⋅1944⋅1,6 3 = 4,82 vòng 5 vòng
Chiều dài làm việc của vòng lò xo được tính theo công thức (ứng với khe hở giữa các vòng lò
xo bằng không) :
l1 = no . d = 5 . 4 = 20 m
l2 = l1 + + 0,5 d = 20 + 3 + 0,5 . 4 = 25 mm
Trục ly hợp vừa là trục sơ cấp hộp số, đầu cuối của trục có cặp bánh răng nghiêng luôn ăn
khớp. Đầu trước của trục lắp ổ bi và đặt trong khoang của bánh đà, đầu sau lắp ổ bi trên thành vỏ hộp
số.
a. Chế độ tính toán trục ly hợp : Ta dùng mômen truyền từ động cơ xuống trục ly hợp để tính toán,
Me max = 18,6 kGm. Vì mômen truyền từ bánh xe chủ động lên trục ly hợp (theo điều kiện bám) lớn
hơn mômen truyền từ động cơ xuống trục ly hợp.
b. Tính các lực tác dụng lên cặp bánh răng luôn ăn khớp :
- Số răng Z = 25
21
tg α tg 20o
Tính lực hướng tâm : Pr1 = Pv1 . cos β o
= 332 . cos18 =127 N
Tính lực dọc trục : Pa1 = Pv1 . tg = 332. tg18o =108 N
22
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)
[1] Nguyễn Thị Ngọc Anh (2014). Điện tử tương tự 1, Giáo trình Hutech, TP.HCM.
[2] Võ Thị Bích Ngọc (2015). Kỹ thuật số, Giáo trình Hutech, TP.HCM.
[3] Nguyễn Hữu Phương (2004). Mạch số, NXB Thống Kê, Việt Nam, 297/317 / 328 /
368 – 374.
[4] Trần Quang Thọ (2015). Bù điện áp offet của các vòng khóa pha trong nghịch lưu
nối lưới, Tạp chí phát triển KH&CN, Tập 18, Số K5-2015, 5-13.
[5] http://www.dientuvietnam.
[6] http://www.electroschematics.com
[7] http://www.circuit-finder.com/categories/power-supply
[8] Shilling - Charles Belove (1988). Electronic circuits, Mc. Graw Hill.
[9] Ronald J.Tocci (2007). Digital Systems 6th edition, Prentice Hall.
PHỤ LỤC (NẾU CÓ)
(cỡ chữ 14pt, in đậm, viết hoa, đặt ở giữa)