Professional Documents
Culture Documents
G4 Rèn luyện các kỹ năng mềm: Quản lý thời gian, tự chủ 3.1;
bản thân ; Làm việc theo nhóm; Đọc tài liệu chuyên 3.2.
ngành tiếng Anh; Kỹ năng quản lý; Kỹ năng giao tiếp 3.3; 3.4;
3.5.1
G5 Phẩm chất đạo đức cá nhân; 4.1;
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; 4.2;
Phẩm chất đạo đức xã hội 4.3
+ Ngoài hình thức thực tập ở công ty, sinh viên cũng có thể đăng ký thực
tập ở trường, làm việc trực tiếp với các thầy cô ở các bộ môn, phòng thí
nghiệm tại trường. Trong trường hợp sinh viên làm NCKH tại trường thì
chỉ có 1 người hướng dẫn.
9. Chuẩn đầu ra của học phần
Mục Chuẩn Mô tả
tiêu đầu ra (Sau khi học xong môn này, người học có thể:)
học phần
G1.1 Làm việc trong môi trường thực tế, củng cố kiến thức và vận
dụng những lý thuyết đã được trang bị vào thực tiễn công tác
G1
chuyên môn tại các đơn vị liên quan đến chuyên ngành thực
tế;
G1.2 Nghiên cứu, xây dựng sản phẩm chuyên ngành phục vụ cho
mục đích khoa học hoặc đời sống.
G1.3 Tiếp cận sự đa dạng của nghề nghiệp trong xã hội
G2.1 Kỹ năng hình thành ý tưởng đến thực hiện công việc liên quan
đến CNTT
G2.2 Kỹ năng phân tích tổng hợp, đánh giá dữ liệu, sử dụng các thành
tựu khoa học trong lĩnh vực CNTT
G2
G2.3 Kỹ năng xử lý tình huống trong công tác, sử dụng các dạng tài
liệu trong công tác
G2.4 Kỹ năng tham gia quản lý vận hành dự án CNTT
G3.1 Kỹ năng biện luận giải quyết vấn đề
Xây dựng nhóm: Các sinh viên sẽ tự đề xuất nhóm hoặc các nhóm sẽ được các giáo
viên phân công. Số lượng sinh viên trong nhóm dao động tùy theo chuyên ngành (ví
dụ: từ 3 đến 5 sinh viên).
Tổ chức phân công trong nhóm: Các sinh viên sẽ phải tổ chức phân công công việc
trong nhóm. Cần nhóm trưởng để điều phối công việc. Mỗi sinh viên cần thực hiện
một công việc cụ thể trong dự án. Nếu sinh viên không thực hiện một công việc cụ
thể trong nhóm sẽ nhận điểm 0 Trao đổi trong nhóm: Trong quá trình thực hiện
đề tài, các sinh viên trong nhóm phải thường xuyên trao đổi với nhau về các công
việc của mình, báo cáo với giảng viên.
Báo cáo kết quả: Báo cáo kết quả dự án nhóm sẽ được tổng hợp thành hồ sơ dự
án nhóm. Tùy theo chuyên ngành, giáo viên sẽ có quy định cụ thể về hình thức hồ
sơ. [7]. Ví dụ:
+ Kế hoạch dự án chỉ rõ nội dung công việc: phân tích yêu cầu, thiết kế, coding,
testing,..., người phụ trách, thời
hạn.
+ Các bản mô tả việc sử dụng các phần mềm quản lý nhóm và mã nguồn để
phát triển code (Cài đặt, phân quyền, bố trí các thư mục dự án, phân công
ai code phần nào,...). Chú ý: Các phần mềm quản lý mã nguồn có thể sử
dụng là Subversion, Visual Source Safe, Borland StarTeam, thậm chí nếu
các thành viên muốn làm việc phân tán thì có thể sử dụng Google Code.
13. Phương pháp đánh giá học phần
- Đánh giá thực tập doah nghiệp theo các tiêu chí sau: điểm tổng là 100%
(Kết quả cuối cùng lấy đến 1 số lẻ) bao gồm:
+ Tiêu chí đánh giá phía đơn vị nhận thực tập: tùy theo mức độ hoàn thành
công việc được giao trong thời gian thực tập: 60%
+ Tiêu chí đánh giá phía trường: thái độ về việc báo cáo, trao đổi
thường xuyên với người hướng dẫn; mức độ nắm bắt về những nội
dung đã được làm trong thời gian thực tập tại đơn vị; chất lượng trình
bày báo cáo (cả hình thức và nội dung): 40%
- Đánh giá làm việc theo nhóm, thực tập tại trường theo các tiêu chí sau:
điểm tổng là 100% (Kết quả cuối cùng lấy đến 1 số lẻ) bao gồm
+ Kết quả thực hiện đề tài của cả nhóm: 50%
+ Đóng góp của từng thành viên vào kết quả chung của nhóm: 30%
+ Hoạt động trong nhóm, sự phối hợp và giao tiếp trong nhóm: 20%
Hà Nội, ngày tháng năm 2020