You are on page 1of 9

TRƯỜNG THPT

TỔ: TIN HỌC


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ G: HƯỚNG NGHIỆP TIN HỌC

BÀI 1: NHÓM NGHỀ THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH


THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT

I. THÔNG TIN CHUNG


- LỚP 10
- CHỦ ĐỀ G: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC – Thời lượng 5 tiết – 7%
- Chủ đề con: GIỚI THIỆU NHÓM NGHỀ THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH – Thời lượng 1 tiết
- Yêu cầu cần đạt của chủ đề con: Biết được một số thông tin cơ bản về nhóm nghề
thiết kế và lập trình, phân biệt được nhóm ngành nghề theo ngành học. Qua đó phát triển
được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, kiên trì
và cẩn thận trong học và tự học.
VỊ TRÍ BÀI DẠY: Đây là nội dung tiếp theo sau bài “Lập trình giải quyết bài toán trên
máy tính” của chủ đề F “Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính” (dự kiến tiết 63
theo KHDH tổ chuyên môn xây dựng theo CTGDTHPT 2018)
- Yêu cầu cần đạt của bài dạy minh họa:
Biết được một số thông tin cơ bản về nhóm nghề thiết kế và lập trình:
+ Sơ lược về các công việc chính
+ Yêu cầu chính về kiến thức và kỹ năng
+ Các ngành học có liên quan đến ở các bậc học tiếp theo
+ Nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai
II. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt (STT của
YCCĐ)

Năng lực Tin học


NLc Nhận biết cơ bản về nhóm nghề thiết kế và lập (1)
Năng lực phát hiện và trình
giải quyết vấn đề với sự
hỗ trợ công nghệ kỹ thuật Nêu được một số thông tin cơ bản về nhóm nghề (2)
số thiết kế và lập trình:
- Sơ lược về các công việc chính trong nhóm
nghề
- Yêu cầu chính về kiến thức và kỹ năng
- Các ngành học có liên quan ở các bậc học
1
tiếp theo
- Nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai
Năng lực chung
Tự chủ và tự học - HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập (3)
tại lớp.
- HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được
ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Giải quyết vấn đề và Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện và (4)
sáng tạo xử lí các vấn đề phát sinh
Giao tiếp và hợp tác Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành (5)
viên trong nhóm
Phẩm chất

Chăm chỉ Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập (6)
Trách nhiệm Ý thức được vai trò của mình và có trách nhiệm (7)
cao khi tham gia hoạt động nhóm
Hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách cẩn
thận, tự giác

III. CÁC MỨC BIỂU HIỆN CỦA MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ BÀI HỌC
Các mức độ biểu hiện
YCCĐ
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Nhận biết nhóm Biết được Phân biệt được
nghề thiết kế và nhóm nghề nhóm nghề
lập trình thiết kế và lập thiết kế và lập
trình trình phù hợp
với ngành học
thực tế

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Giáo viên:
A. Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học)
B. Chuẩn bị nguồn học liệu số
1. Tài nguyên, tài liệu tham khảo
- SGK
- Các video, website.
2. Nguồn học liệu số cho việc thiết kế nội dung dạy học
- Máy tính
- Các phần mềm soạn thảo, phần mềm canva tạo video, padlet,…
- Hình ảnh minh họa cho bài học
2
- Powerpoint để thiết kế bài giảng điện tử
- Quizzi thiết kế trò chơi cho các hoạt động học tập
- Google Form để khảo sát cuối giờ
3. Nguồn học liệu số trong giờ lên lớp, trước/sau buổi học (nếu
có)
- Máy tính
- Máy chiếu
- Padlet
- Hình ảnh minh họa cho bài học
- Powerpoint bài giảng điện tử
- Quizzi trò chơi cho các hoạt động học tập
- Google Form để khảo sát cuối giờ
4. Tài liệu, tài nguyên cho HS tự học/tự nghiên cứu trước/sau khi
lên lớp
- Báo, tạp chí lao động và hướng nghiệp
- Các website thông báo tuyển dụng
- Các thông tin tuyển sinh và đại học, cao đẳng, trung cấp …
5. Tài liệu, tài nguyên cho HS trong giờ lên lớp
- Video
- Trước khi theo nghề lập trình, giá mình biết 7 điều này sớm hơn
6. Tài liệu, tài nguyên cho HS để thực hiện nhiệm vụ học tập của
GV
- Video
- Trước khi theo nghề lập trình, giá mình biết 7 điều này sớm hơn
C. Tổ chức, lưu trữ nguồn học liệu số
1. Tổ chức lưu trữ nguồn học liệu số cá nhân của GV
- Lưu trữ ở máy tính cá nhân, Google Drive …
2. Tổ chức lưu trữ nguồn tài liệu, sản phẩm học tập của HS
- Padlet.
- GV tạo Padlet học tập trực tuyến cho từng lớp, cấp quyền truy cập và
phân chia các vùng lưu trữ tài liệu học tập/nộp sản phẩm học tập.
- GV tạo google form bài tập cho học sinh.
3. Quy định nộp sản phẩm học tập
- Quy định cú pháp nộp bài lên Padlet.
- Quy định thời gian nộp bài.
- Quy định các bước chụp hình xác nhận sau khi đã nộp bài và báo phản
hồi về cho GV.
- Quy định cách đánh giá sản phẩm học tập của HS.
C. Thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục
a. Thiết bị phần cứng
➢ Máy tính
3
➢ Máy chiếu
b. Phần mềm hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục
- Padlet, google form, Canva, power point, Quizzi.
c. Cơ sở hạ tầng và phương tiện hỗ trợ
➢ Màn hình cảm ứng, mạng internet
➢ Loa, tai nghe, micro
➢ Điện thoại

2. Học sinh:
- Học sinh ngồi theo nhóm (4 học sinh), mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ học tập, sách,
tài liệu.
- Thực hiện hoạt động học tập theo kịch bản của GV.
- Mỗi nhóm có trưởng nhóm, thư kí đã được xác định trước.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động Mục Nội dung PPDH, Phương án đánh Phương án


học tiêu hoạt động KTDH giá ƯDCNTT
(thời gian)
Phương Công
pháp cụ
(1), Học sinh trả Đặt câu hỏi. Hoạt động - Trò Trò chơi
(2), lời các câu Giải quyết nhóm. chơi quizzi
Hoạt động 1. (3), hỏi trong trò vấn đề. Quan sát, - Bảng Học liệu
Mở đầu (4), chơi về các thao tác điểm video
Khởi động- (6), nhóm nghề trên máy Máy tính,
Trò chơi (7) lập trình trả lời câu máy chiếu,
(15 phút) Học sinh hỏi điện thoại,
xem video và Internet
ghi nhận các https://
công đoạn quizizz.com
khi thiết kế /join?
phần mềm gc=678417
Hoạt động 2. (2), 2. Đặc điểm Dạy học Quan sát - Phiếu Mạng máy
Hình thành (3), lao động, khám phá. quá trình học tập tính,
kiến thức (20 (4), yêu cầu đối Đặt câu hỏi. học, tham Internet,
phút) (5), với nhóm Giải quyết gia nhóm. máy chiếu,
(6), nghề thiết vấn đề. Tìm kiếm điện thoại,
(7) kế và lập các thông Google
trình tin trên search
Google và Google.com
điền vào
phiếu học
tập
3. Đào Dạy học Tìm kiếm Phiếu
4
tạo và việc khám phá. các thông học tập
làm Đặt câu hỏi. tin trên
Giải quyết Google và
vấn đề. điền vào Mạng máy
phiếu học tính,
tập Internet,
máy chiếu,
điện thoại
Hoạt động 3: (1), Thực hiện Đặt câu hỏi. Hoạt động Google Máy tính,
Ôn tập (10 (2), trắc nghiệm Giải quyết cá nhân, Forms mạng
phút) (3), trên form để vấn đề. quan sát Internet.
(4), ôn tập nội điểm số https://
(5), dung bài học. sau khi forms.gle/
(6), HS làm BuUamnbsx
(7) trắc mWgeSEm
nghiệm. 9

1. Hoạt động 1: Khởi động (Thời gian 15 phút)


1.1 Mục tiêu: Có cái nhìn tổng quan về các nhóm nghề lập trình.
1.2 Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong trò chơi trên phần mềm.
Xem video giới thiệu tổng quan quy trình xây dựng phần mềm.
Các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đâu là những tên của một ngôn ngữ lập trình
A. Word B. Java C. C# D. Google
Câu 2: Những tổ chức nào cần các lập trình viên
A. Ngân hàng B. Bệnh viện
C. Doanh nghiệp D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Công việc của “Lập trình viên” là gì:
A. Cài đặt các phần mềm B. Thiết kế bản vẽ
C. Tạo ra các phần mềm D. Sửa chữa máy tính
Câu 4: Những sản phẩm nào được tạo ra từ lập trình ?
A. Game B. Xe đạp C. Các trang Web D. Đèn bàn
Câu 5: Để trở thành lập trình viên chuyên nghiệp, chúng ta phải am hiểu những lĩnh vực
nào?
A. Toán học B. Văn học C. Thuật toán D. Tin học
Đáp án:
Câu 1: B, C
Câu 2: D

5
Câu 3: C
Câu 4: A, C
Câu 5: A, C, D
1.2.2 Học sinh nghiên cứu SGK mục 2,3 thảo luận nhóm, đọc câu hỏi trong phiếu học
tập, tìm kiếm thông tin trên Google và điền vào phiếu học tập:
1.3 Sản phẩm: Đáp án và điểm số của các nhóm trong trò chơi.
1.4 Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu các nhóm học sinh vào đường link
https://quizizz.com/join?gc=678417 trò chơi tham gia trò chơi, mỗi câu hỏi tối đa 30
giây.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận nhóm vào trò chơi nhập tên nhóm,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV chiếu kết quả trò chơi trên màn hình lớn.
- Nhận xét mức độ tích cực của các nhóm.
- GV phát video lên màn hình lớn. Học sinh quan sát sau đó GV dẫn dắt vào bài
học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Thời gian 20 phút)
2.1 Mục tiêu: Có cái nhìn tổng quan về các nhóm nghề lập trình.
2.2 Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập bằng cách
sử dụng Google Search

PHIẾU HỌC TẬP


Câu 1: Người theo nghề thiết kế và lập trình cần có những đặc điểm gì?

6
Câu 2: Yêu cầu đối với người theo nghề thiết kế và lập trình? Người theo nghề thiết kế
và lập trình có thể làm việc ở đâu? Em hãy cho ví dụ tên 1 cơ quan/doanh nghiệp cụ thể
có tuyển dụng người tốt nghiệp thiết kế và lập trình.

2.3 Sản phẩm: Phiếu học tập và điểm số của các nhóm trong trò chơi.

2.4 Tổ chức thực hiện:


d. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu các nhóm học sinh vào Google Search để
tìm hiểu ít nhất 10 thông tin tuyển dụng vị trí thiết kế và lập trình trên mạng
+ Các yêu cầu khi tuyển dụng các vị trí này
+ Các công ty nào thường tuyển dụng các vị trí này
- Học sinh ghi nhận phiếu học tập và trả lời vào phiếu học tập (thời gian 5 phút)
e. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập và nộp
trên padlet
f. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV chiếu các phiếu học tập của các nhóm. HS 1 nhóm lên báo cáo. Học sinh quan
sát sau đó GV giải thích thêm vấn đề
- GV nhận xét các phiếu học tập
- Nhận xét mức độ tích cực của các nhóm.
- GV chốt lại kiến thức.

7
3. Hoạt động 3: Ôn tập
3.1 Hoạt động 3.1 Ôn tập và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK (Thời gian 5 phút)
3.1.1 Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cuối bài học.
3.1.2 Nội dung: Trả lời các câu hỏi cuối bài theo hình thức vấn đáp.

3.1.3 Sản phẩm: HS trả lời vấn đáp, có thể ghi chú tại vở để dễ ôn tập.
3.1.4 Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh:
#1. Đọc các câu hỏi cuối bài, 2 phút suy nghĩ và chuẩn bị trả lời.
#2. Sản phẩm học tập là các câu trả lời được ghi chú vào vở.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh có 2 phút suy nghĩ và trả lời.
c. Kết luận:
- GV cộng điểm tích cực cho những HS có câu trả lời đúng, phân tích hay.
3.2 Hoạt động 3.2: Củng cố (5 phút)
3.2.1 Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức đã học
3.2.2. Nội dung: Các nhóm truy cập vào link
https://forms.gle/BuUamnbsxmWgeSEm9 để hoàn thành các câu hỏi.
3.2.3. Sản phẩm: Kết quả từ các câu hỏi.
3.2.4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh:
8
#1. HS truy cập vào link để tham gia
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh tham gia trả lời https://forms.gle/BuUamnbsxmWgeSEm9
c. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Công bố điểm số cho các HS và sửa những câu HS sai nhiều.
d. Kết luận: GV kiểm tra kết quả của các HS và khen thưởng cho HS hoàn thành
sớm nhất và có câu trả lời chính xác nhất. GV đưa thêm một số tư vấn về nghề thiết
kế và lập trình

You might also like