You are on page 1of 6

BM01.

QT02/ĐNT-ĐT

TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA NGOẠI NGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
________ ___________

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


____________

1. Thông tin chung về học phần


- Tên học phần (Tiếng Việt): Biên Dịch Chuyên ngành Anh Việt (ESP
translation)
- Mã học phần: 1531442
- Số tín chỉ: 2
- Thuộc chương trình đào tạo của bậc Đại học, ngành Ngôn ngữ Anh
- Số tiết học phần:
Nghe giảng lý thuyết: 5 tiết
Thực hành (bài tập trên lớp/thảo luận/hoạt động cá nhân/hoạt động nhóm): 25
tiết
Tự học: 60 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách học phần: Tổ Bộ môn Giáo học pháp – Dịch, Khoa Ngoại
ngữ
2. Học phần trước: Biên dịch Anh - Việt 1, 2, 3
3. Mục tiêu của học phần:
Kết thúc khóa học, sinh viên có thể
- xác định được ưu điểm và nhược điểm của mỗi bài dịch. Sinh viên sẽ làm quen với lý
thuyết dịch và áp dụng vào bài dịch cụ thể. Sinh viên được nâng cao từ vựng song
ngữ, biết sử dụng từ điển và các công cụ dịch thuật hiệu quả, biết được cách phân tích
và dịch văn bản, nắm được cấu trúc phổ biến của văn bản dịch, so sánh và đối chiếu
cấu trúc ngôn ngữ trong tiếng Anh và tiếng Việt
- Độc lập xử lý các vướng mắc về tu từ (lựa chọn từ, trật tự từ, nhất là dịch Việt Anh
- phân biệt các thành phần chính, phụ, thành phần xen kẽ trong câu văn bản gốc.
- cấu trúc câu phù hợp với văn cảnh, văn phong, thể loại, ẩn ý của tác giả, mục đích của
văn bản, chức năng của lời văn.
- sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh
- linh hoạt khi diễn đạt ngôn ngữ đích
- có tầm nhìn bao quát về quan hệ logic giữa các câu trong bài dịch.
Sau khi hoàn tất học phần này sinh viên có thể nhận biết và đoán được nội dung qua ngữ
cảnh để có thể dịch được các văn bản khác nhau. Đồng thời cập nhật thông tin, tăng vốn hiểu
biết về văn hóa và từ vựng và sử dụng những từ vựng này cũng như các cấu trúc, từ đơn giản
đến phức tạp.
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên phải nắm rõ:
1. Hai lọai hình chủ yếu trong biên dịch: Dịch dựa vào hình thức, dịch dựa vào ngữ nghĩa
2. Các bước cần thiết khi thực hiện một bài dịch

1
3. Vận dụng hợp lý các loại hình biên dịch trong các tình huống khác nhau
4. Vận dụng tốt các bước khi thực hiện một bài dịch
5. Bốn mẫu câu cơ bản: câu đơn, câu kép, câu phức hợp, câu kép và phức hợp
6. Các loại mệnh đề danh từ, tính từ, trạng từ
7. Phối hợp kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng khi dịch
8. Sử dụng linh hoạt các mẫu câu trong các tình huống khác nhau
9. Đảm bảo tính chính xác, đúng ý, đúng nội dung câu dịch
Khi kết thúc học phần, kỹ năng dịchSV là tương đương B2.
4. Chuẩn đầu ra:

Nội dung Đáp ứng CĐR


CTĐT
Kiến thức 4.1.1. _ sử dụng tiếng Anh thành thạo trong giao
K8, K9,
tiếp (thông qua khả năng biên dịch)
4.1.2 sử dụng tiếng Anh dành cho các lĩnh vực K10, K11, K12,
nghề nghiệp mà sinh viên chọn học chuyên sâu K13, K14, 15

4.2.1. - Sử dụng chính xác tiếng Anh và phối hợp


Kỹ năng S6, S7
thành thạo các kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin
ở trình độ cao cấp thể hiện qua bài dịch.
4.2.2. - Phát triễn kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.
S8, S9
- Biết cách khai thác tìm kiếm thông tin qua sách
báo, mạng Internet.
4.3.1. Người học nhận thức được sự cần thiết của
Thái độ A1, A2,A3
việc học tiếng Anh nói chung và sự cần thiết của kỹ
năng biên dịch nói riêng.
4.3.2. - Người học có thái độ học tập tốt, không
A4,A5
ngừng học hỏi và tự luyện thêm ở nhà.
- Thể hiện ý thức trách nhiệm trong vấn đề: học
hôm nay để có nghề nghiệp tốt ngày mai.
-tích cực làm việc trong mọi điều kiện.
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung 5.1 Tìm hiểu từ vựng liên quan đến nội dung bài học.
Nội dung 5.2 Dịch các văn bản, bài báo, tạp chí bằng tiếng Anh-Việt, thực
hiện các hình thức bài tập: dịch cụm từ, dịch từng câu, dịch
đoạn, sửa lỗi sai, chuyển đổi từ cách diễn đạt informal sang
formal, vân vân.
Nội dung 5.3 Thực hành phần produce the language thông qua phần bài tập
về các bài báo và tạp chí hàng ngày.
Học phần giúp cho người học ôn lại các kiến thức cơ bản về các loại hình biên dịch, kỹ
thuật biên dịch và những sai lầm cần tránh khi dịch. Sinh viên được áp dụng lý thuyết vào
các bài tập thực hành theo mức độ nâng cao dần: luyện tập dịch các mẫu câu cơ bản, dịch
các loại mệnh đề và dịch các bài viết ngắn theo chủ đề: Văn hoá, giáo dục, kinh tế, giải
trí, khoa học thường thức.
6. Nội dung và lịch trình giảng dạy:

2
- Các học phần lý thuyết và thực hành

Buổi Nội dung Giáo trình chính Ghi chú


Tiết
Bài1:Enterprises should know Trang 14 - 23, cuốn [1] Giải quyết
1
Trade Pact Rules mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 2:Firms ponder investment Trang 24 - 34, cuốn [1] Giải quyết
2
rules mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 3: eBay makes Online buying Trang 35 -43, cuốn [1] Giải quyết
3
easier mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
Bài 4: Stable price and higher Trang 44 - 55, cuốn [1] Giải quyết
4
consumer confidence boost mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 5: Trade robust in Pearl River Trang 56-64, cuốn [1] Giải quyết
5
Delta economies mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 6:It is high time to restructure Trang 64-73, cuốn [1] Giải quyết
6
Kelon mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 7: Economic landscape change Trang 74-84, cuốn [1] Giải quyết
7
is limited mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2

3
4.3.1
4.3.2
Bài 8: Google makes push into Trang 84 - 92, cuốn [1] Giải quyết
8
China mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 9: Central bank to maintain Giải quyết
9 Trang 93 - 100, cuốn [1]
moderate policies mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 10: Euro region economic Trang 101 - 112, cuốn Giải quyết
10
growth falls short mục 4.1.1
[1]
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 11: House market cools down Trang 113- 121, cuốn Giải quyết
11
in Qingdao mục 4.1.1
[1]
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
MID-TERM TEST Giải quyết
12
mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2

Bài 12:Sensible talks help resolve Trang 122-130, cuốn [1] Giải quyết
13
trade dispute mục 4.1.1
. 4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
Bài 13: Auctions used to recover Trang 130-136, cuốn [1] Giải quyết
14
bad debt mục 4.1.1
4.1.2
4.2.1

4
4.2.2
4.3.1
4.3.2
REVIEW Giải quyết
15
mục 4.1.1
FEEDBACK 4.1.2
4.2.1
4.2.2
4.3.1
4.3.2
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Tham dự tối thiểu 80% số tiết học trên lớp.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
8. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
8.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
TT Điểm thành phần Trọng số
1 Điểm chuyên cần 10%
2 Điểm bài tập 10%
3 Điểm bài tập nhóm 5%
4 Điểm thực hành/ thí nghiệm/ thực tập 10%
5 Điểm kiểm tra giữa kỳ 15%
... ... ...
... Điểm thi kết thúc học phần 50%

8.2. Cách tính điểm


- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến 0.5.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân
với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập
phân.
9. Tài liệu học tập:
9.1. Giáo trình chính:

Giáo trình chính: [1] Giáo trình tiếng Anh báo chí thương mại thời hội nhập
WTO, Bạch Thanh Minh, Nguyễn thị Thanh Yến, NXB
Thanh niên

9.2. Tài liệu tham khảo:


Tài liệu tham khảo thêm: [2]. Học báo tiếng Anh, Nguyễn Ngọc Chính, NXB Thanh

5
niên 1999

Các loại tài liệu khác: [3] Báo Vietnam News, Báo Tuổi Trẻ, Báo Thanh Niên,
vnexpress.net, Reader’s Digest, Economist.com, wsj.com,
voanews.com, bbcnews.com hoặc New York Times
10. Hướng dẫn sinh viên tự học:
Vì đặc thù của môn học, nên trong quá trình giảng dạy, giảng viên sẽ chọn lọc các bài báo
hợp thời điểm và nội dung để sinh viên mang về tự học, không thể lên kế hoạch trước là sẽ
lấy ở báo Reader’s Digest, Economist.com, wsj.com, voanews.com, bbcnews.com hoặc New
York Times là vì nội dung phải được cập nhật tức thời.
Song song đó, sinh viên có thể tự học các bài còn lại trên các báo, tạp chí hoặc các trang web
của những báo đài phổ biến.
Ngày… tháng…. năm 201 Ngày… tháng…. năm 201 Ngày tháng năm 201
Trưởng khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Nguyễn Đức Châu TS. Đào Hoàng Trung

Ngày… tháng…. Năm 201


Ban giám hiệu

You might also like