Professional Documents
Culture Documents
(Ban hành kèm theo Quyết định số ….. ngày ….. tháng…. năm….
của Hiê ̣u trưởng trường Đại học Sài Gòn)
- Tên học phần (Tiếng Viê ̣t): Hình thái – Cú pháp học
(Tiếng Anh): Morpho - Syntax
- Mã số học phần: 813301
- Thuô ̣c khối kiến thức/kỹ năng:
□ Kiến thức giáo dục đại cương □ Kiến thức ngành
√ Kiến thức cơ sở ngành □ Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
2. Mô tả học phần (Vị trí vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái quát những
nô ̣i dung chính)
Học phần Hình thái – Cú pháp học được thực hiện với mục tiêu giúp sinh viên có kiến thức cơ
bản về hình vị (morphemes), tha hình vị (allomorphs), và từ (words) tiếng Anh, hiểu được các
quy trình hình thành từ (word-formation processes) và các quy tắc phân tích từ (word-analysis
rules) trong tiếng Anh; các cụm từ, mệnh đề, câu, chức năng của các đơn vị trong câu; minh
họa cấu trúc câu bằng sơ đồ hình cây; phân biệt các loại mẫu câu cơ bản. Nhờ hiểu được cấu
trúc của câu, sinh viên sẽ sử dụng tiếng Anh tốt hơn, đặc biệt trong việc viết, đọc, dịch…
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
- Kiến thức:
Cung cấp kiến thức tổng quát về âm vị, hình vị, các loại hình vị, các đặc tính của
hình vị, giúp sinh viên hiểu được các quy trình hình thành từ và các quy tắc phân
tích từ.
Xây dựng kiến thức về các cụm từ, mệnh đề, câu, chức năng về các đơn vị trong câu.
- Kỹ năng:
Phân tích được quy trình hình thành từ trong tiếng Anh.
Thực hành phân tích từ trong tiếng Anh bằng cách vẽ sơ đồ minh họa.
Phân tích và xác định ngữ, cú và câu tiếng bằng sơ đồ hình cây.
So sánh và phân biệt một số loại mẫu câu cơ bản, biến đổi và kết hợp ngữ, cú, câu
tiếng Anh một cách thuần thục.
- Thái độ, chuyên cần:
Sinh viên thấy được tầm quan trọng của việc phân tích cấu tạo từ khi học từ mới và
khắc phục được thói quen học vẹt từ, không quan tâm đến việc dùng từ, đặc biệt là các
phụ tố (affixes).
Sinh viên hiểu được sự cần thiết của việc phân tích cấu trúc ngữ, cú và câu khi đọc và
dịch, tránh thói quen đọc dịch từng từ.
Thái độ học chủ động, tích cực và sáng tạo, tham gia đóng góp ý kiến.
4. Chuẩn đầu ra học phần:
Nội dung Đáp ứng
CĐR CTĐT
Kiến thức 4.1.1. Cung cấp kiến thức tổng quát về âm vị, hình vị, các loại KT1
hình vị, các đặc tính của hình vị, giúp sinh viên hiểu được
các quy trình hình thành từ và các quy tắc phân tích từ.
4.1.2. Xây dựng kiến thức về các cụm từ, mệnh đề, câu, chức KT2
năng về các đơn vị trong câu.
Kỹ năng 4.2.1. Phân tích được quy trình hình thành từ trong tiếng Anh. KN1
4.2.2. Thực hành phân tích từ trong tiếng Anh bằng cách vẽ sơ đồ KN2
minh họa.
4.2.3. Phân tích và xác định ngữ, cú và câu tiếng bằng sơ đồ hình KN3
cây.
4.2.4. So sánh và phân biệt một số loại mẫu câu cơ bản, biến đổi KN4
và kết hợp ngữ, cú, câu tiếng Anh một cách thuần thục.
Thái độ 4.3.1. Sinh viên thấy được tầm quan trọng của việc phân tích cấu TĐ1
tạo từ khi học từ mới và khắc phục được thói quen học vẹt từ,
không quan tâm đến việc dùng từ, đặc biệt là các phụ tố (affixes).
4.3.2. Sinh viên hiểu được sự cần thiết của việc phân tích cấu trúc TĐ2
ngữ, cú và câu khi đọc và dịch, tránh thói quen đọc dịch từng từ.
4.3.3. Thái độ học chủ động, tích cực và sáng tạo, tham gia đóng TĐ3
góp ý kiến.
Nội dung chi tiết của học phần Số CĐR học phần
tiết
Phần 1: Morphology
Chương 1. Morphemes 4 Giải quyết mục tiêu:
1.1. Definition – Characteristics 4.1.1, 4.2.1, 4.3.1, 4.3.3
1.2. Distinction between Morphemes,
Phonemes, Syllables, and Words
1.3. Classification of Morphemes
1.4. Variations of Morphemes –
Allomorphs
Chương 2. Derivation vs. Inflection 4 Giải quyết mục tiêu:
2.1. Derivation 4.1.1, 4.2.1, 4.3.1, 4.3.3
2.2. Inflection
2.3. How to distinguish Derivation from
Inflection
Chương 3. Immediate Constituents in 4 Giải quyết mục tiêu:
Morphology 4.1.1, 4.2.1, 4.2.2, 4.3.1,
3.1. Definition 4.3.3
3.2. Some recommendations on IC Division
3.3. Diagramming
Chương 4. Words 4 Giải quyết mục tiêu:
4.1. Definition 4.1.1, 4.2.1, 4.2.2, 4.3.1, 4.3.3
4.2. Characteristics
4.3. Classification
Ôn tập 2
Kiểm tra giữa kỳ 2
Phần 2: Syntax
Chương 1: Sentence Structure: Constituents 2 Giải quyết mục tiêu:
1.1. Structure 4.1.2, 4.2.3, 4.2.4, 4.3.2,
1.2. Establishing constituents 4.3.3
Ôn tập 2
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính:
[1] Tô Minh Thanh (2019), Giáo trình Hình thái học Tiếng Anh, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh.
[2] Tô Minh Thanh (2008), English Syntax, HCMC University of Social Sciences and
Humanities.
6.2. Tài liệu khác:
[1] Jackson, H. (1980), Analyzing English, Pergamon Institute of English.
[2] Norman C. Stageberg (1999), An Introductory English Grammar, University of Northern
Iowa.
[3] Roderick A. Jacobs (1995), English Syntax, University of Hawai.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết của học phần Hình thức tổ chức, phương
Số
pháp dạy – học
tiết
và kiểm tra, đánh giá
Phần 1: Morphology
Chương 1. Morphemes 4 Giảng viên phân tích lý
1.5. Definition – Characteristics thuyết, sử dụng giáo án điện
1.6. Distinction between Morphemes, tử. Sinh viên thảo luận và
Phonemes, Syllables, and Words làm bài tập theo nhóm.
1.7. Classification of Morphemes
1.8. Variations of Morphemes –
Allomorphs
Chương 2. Derivation vs. Inflection 4 Giảng viên phân tích lý thuyết,
2.4. Derivation sử dụng giáo án điện tử. Sinh
2.5. Inflection viên thảo luận và làm bài tập
2.6. How to distinguish Derivation from theo nhóm.
Inflection
Chương 3. Immediate Constituents in 4 Giảng viên phân tích lý
Morphology thuyết, sử dụng giáo án điện
3.1. Definition tử. Sinh viên thảo luận và
3.2. Some recommendations on IC Division làm bài tập theo nhóm.
3.3. Diagramming
Chương 4. Words 4 Giảng viên phân tích lý thuyết,
4.1. Definition sử dụng giáo án điện tử. Sinh
4.2. Characteristics viên thảo luận và làm bài tập
4.3. Classification theo nhóm.
Ôn tập 2
Kiểm tra giữa kỳ 2
Phần 2: Syntax
Chương 1: Sentence Structure: Constituents 2 Giảng viên phân tích lý
1.3. Structure thuyết, sử dụng giáo án điện
1.4. Establishing constituents tử. Sinh viên thảo luận và
làm bài tập theo nhóm.
Ôn tập 2
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với môn học (nếu
có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong môn Ngữ âm – âm vị học.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm: thang điểm 10, làm tròn đến phần nguyên
9.2. Số bài kiểm tra quá trình (nhiều lần hoặc một lần kiểm tra giữa kì): 1
9.3. Hình thức thi kết thúc học phần: tự luận và trắc nghiệm, đề đóng (thí sinh không được mang tài
liệu vào phòng thi), thời gian làm bài: 60 phút.
9.4. Các điểm quá trình và trọng số/hệ số tương ứng
-Điểm chuyên cần: Hệ số 0.1
-Điểm trung bình của các bài kiểm tra quá trình: Hệ số 0.3
-Điểm thi kết thúc học phần (hệ số phải lớn hơn hoặc bằng 0.5): Hệ số 0.6
9.5. Điểm học phần: là điểm trung bình chung của các điểm nêu ở mục 9.4
10. Phụ trách học phần: Tổ chuyên Anh- Khoa Ngoại ngữ
PGS.TS Phạm Hoàng Quân TS. Trần Thế Phi ThS. Đặng Quỳnh Liên ThS. Võ Thụy Thanh Thảo