Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
BÀI 1 KHAI THÁC MICROSOFT WORD ................................................................................ 2
( Thực hành soạn thảo, trình bày văn bản và thao tác với bảng) .................................................. 2
(Chèn các đối tượng vào văn bản và tạo mục lục tự động) ........................................................ 34
(Sử dụng các hàm cơ bản. Các hàm thống kê) ........................................................................... 89
(Sử dụng các hàm logic. hàm tìm kiếm và tham chiếu) ............................................................. 91
BÀI 6 KHAI THÁC GOOGLE VÀ BẢO VỆ TÀI KHOẢN MẠNG XÃ HỘI .................. 10623
1
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
( Thực hành soạn thảo, trình bày văn bản và thao tác với bảng)
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
1. Làm quen với phần mềm Microsoft word
1.1. Tạo file mới
Để tạo file mới chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào thực đơn (menu) File Bước 2.
Chọn New
Bước 3. Chọn Blank document Bước
4. Chọn Create
2
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
3
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Các chức năng có thiết lập mở rộng sẽ có thêm biểu tượng bên cạnh
- Hầu hết các chức năng khi kích hoạt/thiết lập sẽ được tô sáng, ta có thể kích chọn một lần
nữa để hủy bỏ chức năng tương ứng.
4
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Nhấn vào biểu tượng ở góc dưới bên phải của nhóm Font để mở cửa sổ Font với nhiều
thiết lập hơn.
5
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
6
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
7
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Gộp ô:
Bước 1. Chọn các ô cần gộp
Bước 2. Vào menu Layout → Merge cells
Tách ô:
Bước 1. Chọn ô cần tách
Bước 2. Vào menu Layout → Split cells
Bước 3. Nhập số hàng (Number of rows), số cột (Number of columns) cần tách → Ok.
8
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
9
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
10
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
11
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
12
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
13
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 1:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
14
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
15
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 6. Page Layout → Line Numbers trong nhóm Page Setup (biểu tượng ) → chọn
Restart Each Page để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.
Ngoài ra, ta có thể thiết lập First Line Indent (biểu tượng ) trên thanh thước kẻ ở
mức 5mm để thụt đầu dòng 5mm.
16
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
17
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 15. Vào File → Save → chọn vị trí lưu trữ là ổ đĩa C → nhập tên file “TH1-baitap1” vào
mục File name → chọn kiểu định dạng là “.docx” ở mục Save as type để có những ưu điểm mới
của Microsoft word 2010 → Save.
Bài tập 2:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
18
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; trình bày theo chiều dài của trang giấy; Font
chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên 20 mm, lề dưới 20 mm, lề trái
30 mm, lề phải 15 mm; văn bản thụt vào đầu dòng 5mm
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 15 như hình trên).
c) Dòng 1: Chữ đậm.
d) Dòng 2,3, 10: Danh sách có thứ tự (Numbering); chữ nghiêng.
e) Các dòng 4 đến 9, 11: Danh sách có thứ tự; văn bản cách đều hai bên.
f) Các dòng 12 đến 15, 11: Danh sách không có thứ tự (kiểu gạch đầu dòng); văn bản cách
đều hai bên
g) Ghi văn bản vào Documents với tên file là “TH1-baitap2.docx”
Hướng dẫn:
Bước 1. Nhấn Ctrl+N để tạo văn bản mới.
Bước 2. Vào Page Layout → Size → chọn A4.
Bước 3. Vào Page Layout → Orientation → chọn Portrait
Bước 4. Vào Page Layout → Margins → Custom Margins → Thiết lập top = 20 mm,
bottom = 20 mm, left = 30 mm, right = 15 mm.
Bước 5. Thiết lập Font chữ kiểu Times New Roman; cỡ chữ 13.
Bước 6. Thiết lập First Line Indent (biểu tượng ) trên thanh thước kẻ ở mức 5mm để thụt
đầu dòng 5mm
Bước 7. Page Layout → Line Numbers trong nhóm Page Setup → chọn Restart Each Page
để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.
Bước 8. Dòng 1: nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm.
Bước 9. Nhấn Ctrl+J để canh lề đều hai bên.
Bước 10. Dòng 2: Vào menu Home → Numbering (xem thiết lập danh sách có thứ tự như ở
Hình 1-7) → chọn kiểu đánh số tương ứng trong danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “1. “ hệ
thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Lưu ý: thiết lập First Line Indent (biểu tượng trên thanh
thước kẻ) là 5mm; Left Indent (biểu tượng ) là 0mm.
Bước 11. Nhấn Ctrl+I để tạo chữ nghiêng.
Bước 12. Dòng 10: Thao tác tương tự như với dòng 2. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “2. “ hệ
thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Trong trường hợp hệ thống không tự động nhận dạng đây là
mục số 2 thì ta có thể thiết lập số cho dòng này như sau: Home → Numbering
(phần mũi tên tam giác quay xuống )→ Set Numbering Value → thiết lập giá trị Set value to là
2.
Bước 13. Các dòng từ 4 đến 9: Vào menu Home → Numbering → chọn kiểu tương ứng trong
danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “a. “ hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số.
Bước 14. Dòng 11: tương tự như dòng 4. Tuy nhiên, nếu hệ thống không tự động nhận dạng
đây là mục a thì ta có thể thiết lập lại chỉ mục này (Set Numbering Value) bằng cách tương tự
như với dòng 10 ở trên.
19
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 15. Dòng 12: Vào menu Home → Bullets (xem thiết lập danh sách không có thứ tự như
ở Hình 1-7)→ chọn kiểu tương ứng trong danh sách. Nếu trong danh sách không có sẵn kiểu gạch
đầu dòng như đề bài thì ta có thể thiết lập như sau: Home → Bullets → Define New Bullet →
Symbol → tìm và chọn ký tự gạch đầu dòng → Ok.
Bước 16. Sau khi hoàn tất soạn thảo và định dạng văn bản, chúng ta vào File → Save (hoặc
biểu tượng ) → chọn vị trí lưu file là Documents → nhập tên file “TH1-baitap2” → chọn kiểu
định dạng “.docx” ở mục Save as type → Save để ghi văn bản.
Bài tập 3:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
20
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
21
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
22
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Supperscripts (biểu tượng ) để viết chỉ số trên cho chữ x3, x2.
Bước 21. Áp dụng Style1 cho dòng 8, Style2 cho chữ “oxy” và “hydro” của dòng 9.
Bước 22. Vào menu Home → Subscripts (biểu tượng ) để viết chỉ số dưới cho chữ H2O.
Bước 23. Vào menu Home → Save → chọn vị trí lưu là Documents → đặt tên file là “TH1-
baitap3” → chọn kiểu định dạng “.docx” ở mục Save as type → Save.
Bài tập 4:
Ứng dụng Tab để tạo đoạn văn bản như sau:
23
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert → Table → chọn 5 cột, 2 hàng.
Hình 1-28: Canh lề chính giữa cho văn bản trong bảng
Bài tập 6:
Tạo bảng thống kê độ che phủ như hình dưới đây:
Bảng 1-1 : Thống kê độ che phủ
Hướng dẫn:
24
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 4. Chọn hàng 1 và 2 cột 2 → nhấn F4 để thực hiện lại thao tác định dạng gần nhất
(Merge Cells)
Bước 5. Chọn cột 3 và cột 4 hàng 1 → F4
Bước 6. Chọn hàng 1 và 2 cột 5 → F4. Kết quả sẽ được như sau:
25
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 13. Chọn dòng ghi chú → thực hiện định dạng: Font chữ “Times New Roman”, cỡ chữ
13, Ctrl+I để tạo chữ nghiêng, Ctrl+E để canh lề giữa.
Bài tập 7:
Ứng dụng bảng trong việc trình bày Quốc hiệu và tên cơ quan tổ chức như hình dưới đây:
26
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 6. Sử dụng Shapes để vẽ dòng kẻ ngang nét liền, không sử dụng lệnh Underline: Vào
Insert → Shapes → Line → nhấn giữ phím Shift trong quá trình vẽ để dòng kẻ được thẳng.
27
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Ghi chú: Dòng “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” có cỡ chữ 14 (lớn hơn dòng “CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM”). Nếu dòng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT
NAM” bị xuống dòng thì ta có thể tăng chiều rộng của cột 2 lên, giảm chiều rộng của cột 1 cho
phù hợp.
Bước 8. Bỏ đường viền của bảng bằng cách: Chọn bảng → Design → Borders → No Border.
Bước 9. Các dòng “THÔNG TƯ”, “Hướng dẫn….”: ta thực hiện định dạng chữ đậm
Ctrl+B và canh lề giữa Ctrl+E.
Bài tập 8:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
29
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Gợi ý:
- Tạo Header; sử dụng Borders and Shading để tạo đường kẻ (chú ý: chọn chức năng
Close Header and Footer để chuyển sang chế độ soạn thảo nội dung thông thường)
- Dòng 1,2: Chữ đậm; canh lề giữa.
- Dòng 3: Chữ đậm; danh sách Numbering; nên tạo Style cho định dạng này để sử dụng về
sau (đặt tên là “Muc cap 0”)
- Dòng 4: Chữ đậm; Multilevel List; tạo style đặt tên là “Muc cap 1”
- Dòng 5: Chữ đậm; chữ nghiêng; Multilevel List cấp 2; tạo Style đặt trên là “Muc cap 2”
- Dòng 7: Sử dụng Numbering → Define New Number Format → Nhập chữ “Bước” phía
trước số tự động trong mục Number Format; tạo Style đặt tên là “Buoc”
Bài tập 9:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
30
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
31
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Sử dụng chức năng Sort (biểu tượng ) trên menu Layout để sắp xếp theo bảng chữ cái.
32
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
33
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
(Chèn các đối tượng vào văn bản và tạo mục lục tự động)
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
34
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
35
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
36
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Ghi chú: các ký tự đặc biệt có thể chọn trong nhóm Symbol trên menu Design của công thức.
2. Tạo mục lục tự đọn
2.1. Tạo mục lục trang tự động
Để tạo mục lục trang tự động ta thực hiện như sau:
Bước 1. Tạo và sử dụng các style trong văn bản. Ví dụ tạo và sử dụng 2 style là: “Muc cap 1“,
“Muc cap 2“.
Bước 2. Tại vị trí muốn chèn mục lục ta vào menu References → Table of Contents
→ Insert Table of Contents
37
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
38
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
39
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
40
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
41
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 1:
Chèn ảnh và viết ghi chú cho ảnh như hình dưới đây.
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert → Picture → chọn đường dẫn tới file hình ảnh → chọn hình ảnh
chim cánh cụt → Insert.
Bước 2. Trên menu Format → chọn Crop trong nhóm Size → Crop to Shape → chọn mẫu
Oval để xén ảnh kiểu Oval
42
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
43
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 7. Trên menu Format → Chọn Crop trong nhóm Size → kéo các điểm mốc xén để xén
ảnh như yêu cầu của bài tập → nhấp chuột vào chức năng Crop để kết thúc quá trình xén.
Ghi chú: Hệ thống sẽ tự động đánh số thứ tự 1, 2,…. cho hình ảnh khi sử dụng chức
năng Caption.
Bài tập 2:
Trình bày trang văn bản như hình dưới đây:
44
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
45
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 3:
Sử dụng SmartArt thiết kế sơ đồ tổ chức của cơ quan như hình sau:
46
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
47
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
48
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 4:
Viết dòng văn bản như hình sau:
Bước 2. Các ký tự , cần chèn không có trên danh sách như Hình 2-20 thì ta vào menu Insert →
Symbol → More Symbols → chọn Font “Symbol” → chọn ký tự → Insert → tìm chọn ký tự →
Insert → Close.
49
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 5:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
50
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Ghi chú: Sử dụng phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển qua các ô được dễ dàng.
Trong khi nhập công thức, vùng tô xám tượng trưng cho cùng một ô tương đương.
51
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
52
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hướng dẫn:
Bước 1. Soạn văn bản tương tự như Hình 4-5. Trong đó các mục 1, 2 sử dụng style “Muc cap
1”, “Muc cap 2” tương ứng.
53
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình 2-29: Thiết lập TOC level cho style Muc cap 1 và Muc cap 2
Ta sẽ có kết quả là mục mục của các nội dung có sử dụng style “Muc cap 1”, “Muc cap 2”.
Mặc định mục lục sẽ được áp dụng style “TOC 1”, ta có thể thay đổi định dạng style này để áp
dụng cho mục lục.
Bài tập 7:
Tạo danh mục hình cho văn bản như sau:
54
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
55
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
56
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 4. Với hình con bò sữa ta thực hiện tương tự như trên: vào menu Insert → Picture →
chọn ảnh con bò sữa → Insert
Bước 5. Nhấp chuột phải lên ảnh con bò sữa → chọn Insert Caption… → chọn nhãn “Hình”
có sẵn trên mục Label của cửa sổ Caption → Ok → Nhập nội dung cho ghi chú “Con bò sữa”.
57
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 8:
Tạo danh mục bảng biểu như hình sau:
58
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình 2-37: Các bảng thể hiện trong văn bản bài tập 8
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert → Table → chọn 4 hàng, 5 cột để tạo bảng tổng hợp sinh viên giỏi
(bảng 1).
Bước 2. Nhập nội dung và thực hiện định dạng cho bảng 1.
Bước 3. Chọn bảng 1 → nhấp chuột phải lên bảng 1 → Insert Caption → New label
→ nhập “Bảng” → Ok → chọn “Above selected item” trong mục Position để tạo ghi chú ở phía
trên của bảng → Ok
Bước 5. Thực hiện tương tự với bảng 2 ta sẽ được 2 bảng như Hình 4-6.
Bước 6. Tại vị trí muốn tạo danh mục bảng ta vào menu Reference → Insert Table of
59
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Figures
Bước 7. Trên thẻ Table of Figures, ta chọn nhãn “Bảng“ vừa tạo ở bước trước → Ok.
Tin học đại cương
60
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bài tập 9:
Soạn thảo trang văn bản như hình dưới đây:
61
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
62
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Nếu các ký tự đặc biệt không hiện sẵn trong nhóm Symbol thì có thể thay đổi/bổ sung bằng
cách vào: More trong nhóm Symbol của menu Design → chọn danh mục ký tự đặc biệt
hiện ra trên danh sách (ví dụ chọn Arrow để hiện các kiểu mũi tên).
Hình 2-44: Hiển thị danh sách các kiểu mũi tên
63
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Gợi ý:
- Soạn nội dung, tạo và áp dụng style cho các phần cần tạo mục lục (Ví dụ: chương, mục 1.1,
1.2,…)
- Insert Table of Contents và thiết lập giá trị TOC level cho các style đó.
- Trang sẽ được đánh tự động theo thực tế của văn bản (có thể khác so với Hình 4-19)
64
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
65
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
66
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
67
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
68
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
69
BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
70
BÀI 3: KHAI THÁC MICROSOFT EXCEL
71
- Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ kết của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. Có nghĩa là, một
chỉ số của địa chỉ cố định, chỉ số còn lại có thể thay đổi khi sao chép công thức. Ví dụ: $C3
là địa chỉ hôn hợp, địa chỉ này cố định chỉ số cột C, còn chỉ số hàng có thể thay đổi.
Nhận biết một số thông báo lỗi khi sử dụng công thức:
- Lỗi ##### xảy ra khi chiều rộng cột không đủ lớn để hiển thị nội dung. Sửa lỗi bằng cách
tăng chiều rộng cột đó hoặc thu nhỏ kích thước phông chữ.
- Lỗi #VALUE! xảy ra do người sử dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức không
đúng yêu cầu của công thức. Ví dụ: công thức số học lại áp dụng tính trên ô chữa dữ liệu
văn bản,…
- Lỗi #DIV/0! xảy ra khi chia một số cho 0 hoặc mẫu số của phép tính là một ô không có dữ
liệu.
- Lỗi #NAME? xảy ra khi Excel không xác định được các kí tự trong công thức.
- Lỗi #N/A xảy ra do không có dữ liệu để tính toán
- Lỗi #NUM! xảy ra do sử dụng dữ liệu không đúng kiểu số. Cần định dạng lại dữ liệu tham
gia vào công thức
2. Sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, ROUND
2.1. Hàm SUM
Hàm SUM, một trong những hàm lượng giác và toán học, cộng các giá trị. Bạn có thể cộng các
giá trị riêng lẻ, tham chiếu hoặc phạm vi ô hay kết hợp cả ba.
Cú pháp:
SUM(number1,[number2],...)
Trong đó:
- number1 (bắt buộc): Số đầu tiên bạn muốn thêm vào. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô như
B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.
- number2-255 (tùy chọn): Đây là số thứ hai mà bạn muốn cộng. Bạn có thể chỉ định tối đa
255 số bằng cách này.
Ví dụ 1:
=SUM(A2:A10)
Công thức nàytính tổng giá trị các ô từ A2 đến A10.
Ví dụ 2:
=SUM(A2:A10, C2:C10)
Công thức này tính tổng giá trị các ô từ A2 đến A10 cộng với từ C2 đến C10.
2.2. Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE trả về trung bình cộng của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa
số, thì công thức =AVERAGE(A1:A20) trả về trung bình của các số này.
Cú pháp:
AVERAGE(number1, [number2], ...)
Trong đó:
- number1 (bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
- number2-255 (tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn
72
tính trung bình, tối đa 255.
Ví dụ 1:
=AVERAGE(A2:A6)
Công thức này tính trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6.
Ví dụ 2:
=AVERAGE(A2:A6, 5)
Công thức này tính trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5.
2.3. Hàm ROUND
Hàm ROUND làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định. Ví dụ, nếu ô A1 chứa 23,7825 và
bạn muốn làm tròn giá trị đó tới hai vị trí thập phân, bạn có thể dùng công thức sau:
=ROUND(A1, 2)
Kết quả của hàm này là 23,78.
Cú pháp:
ROUND(number, num_digits)
Trong đó:
- number (bắt buộc): Số mà bạn muốn làm tròn.
- num_digits (bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó. Nếu num_digits lớn hơn
0 (không), thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được chỉ định; nếu num_digits bằng 0, thì
số được làm tròn tới số nguyên gần nhất; nếu num_digits nhỏ hơn 0, thì số được làm tròn sang
bên trái dấu thập phân.
Ví dụ 1:
=ROUND(2.15, 1)
Công thức này sẽ làm tròn 2.15 tới một vị trí thập phân, kết quả sẽ là 2.2 Ví
dụ 2: Giả sử kết quả hàm SUM(A2:A10) trả về giá trị 7.243 thì
=ROUND(SUM(A2:A10),1)
sẽ trả về kết quả là 7.2
3. Sử dụng các hàm COUNT, COUNTIF, COUNTA
3.1. Hàm COUNT
Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách tham
đối. Sử dụng hàm COUNT để biết số mục nhập trong trường số nằm trong phạm vi hoặc dãy số.
Cú pháp:
COUNT(value1, [value2], ...)
Trong đó:
- value1 (bắt buộc): Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.
- value2-255 (tùy chọn): tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số, tối
đa 255.
Ghi chú: Các đối số có thể chứa hoặc tham chiếu đến các kiểu dữ liệu khác nhau nhưng chỉ
các số mới được đếm.
73
Ví dụ 1: Bạn có thể nhập công thức sau để đếm số trong phạm vi A1:A20
=COUNT(A1:A20)
74
Công thức này đếm số ô không trống trong các ô từ A2 tới A7.
75
Công thức này hiển thị “Điểm giỏi“ nếu như giá trị ô C3 lớn hơn hoặc bằng 8 và nhỏ hơn 9.
4.3. Hàm OR
Sử dụng hàm OR để xác định nếu bất kỳ điều kiện trong một phép kiểm tra là TRUE. Hàm OR
trả về TRUE nếu bất kỳ đối số của nó đánh giá là TRUE, và trả về FALSE nếu tất cả các đối số
định trị là FALSE.
Cú pháp:
OR (logical1, [logical2],...)
Trong đó:
- logical1 (bắt buộc): Điều kiện đầu tiên mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh giá là TRUE
hoặc FALSE.
- logical2-255 (tùy chọn): Điều kiện bổ sung mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh giá là
TRUE hoặc FALSE, lên tới tối đa 255 điều kiện.
Ví dụ 1:
= OR(A2>1,A2<100)
Công thức này hiển thị TRUE nếu A2 lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 100; nếu không nó sẽ hiển thị
FALSE.
Tương tự như hàm AND, hàm OR cũng thường được sử dụng trong biểu thức điều kiện của
hàm IF.
Ví dụ 2:
=IF(OR(C3<0,C3>10),“Nhập sai điểm thi“)
Công thức trên kiểm tra giá trị tại ô C3, nếu giá trị nhỏ hơn không hoặc lớn hơn 10 thì trả về
kết quả là “Nhập sai điểm thi“.
5. Sử dụng một số hàm khác
5.1. Hàm MAX
Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.
Cú pháp:
MAX(number1, [number2], ...)
Trong đó:
- number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy chọn. number1-255 là số mà bạn muốn tìm giá
trị lớn nhất trong đó.
Ví dụ:
=MAX(A2:A6)
Công thức này trả về giá trị lớn nhất trong phạm vi A2:A6.
5.2. Hàm MIN
Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị.
Cú pháp:
MIN(number1, [number2], ...)
Trong đó:
76
- number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy chọn. number1-255 là số mà bạn muốn tìm giá
trị lớn nhất trong đó.
Ví dụ:
=MIN(A2:A6)
Công thức này trả về giá trị nhỏ nhất trong phạm vi A2:A6.
77
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Cho bảng tính như sau:
=round(average(D4:F4) ,1)
78
Hình 3-3: Thiết lập Font chữ và canh lề cho các ô A1:G10
Bước 4. Chọn các ô A4:C7 → chọn Align Text Left để canh lề trái.
Bước 5. Chọn các ô C8:C10 → chọn Align Text Right để canh lề phải.
Bước 6. Chọn các ô A1:G3 → nhấn Ctrl+B để tạo chữ đậm.
Bước 7. Chọn các ô A2:G3 → chọn Fill Color → chọn màu “Blue, Accent 1, Lighter 80%” để
đặt màu nền.
79
Bước 8. Tại ô D8 nhập công thức:
=SUM(D4:D7)
80
Hình 3-7: Sao chép công thức ô D9 sang các ô E9, F9
d) Tính điểm thấp nhất của từng môn tại các ô D10, E10, F10. Sử
dụng hàm MIN để tính điểm thấp nhất
Bước 13. Tại ô D10 nhập công thức:
=MIN(D4:D7)
Bước 14. Tại ô E10 nhập công thức:
=MIN(E4:E7)
Bước 15. Tại ô F10 nhập công thức:
=MIN(F4:F7)
e) Tính điểm trung bình của mỗi thí sinh tại các ô G4, G5, G6, G7 (làm tròn đến 1 chữ
số thập phân).
Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình; sử dụng hàm ROUND để làm tròn.
Bước 16. Tại ô G4 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D4:F4),1)
81
Hình 3-8: Tính điểm trung bình tại ô G4
Bước 17. Tại ô G5 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D5:F5),1)
Bước 18. Tại ô G6 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D6:F6),1)
Bước 19. Tại ô G7 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D7:F7),1)
f) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT1.xlsx”
Vào menu File → Save → nhập tên file “C:/BTTH/TH5-BT1.xlsx” vào mục File name; chú ý
mục Save As Type đặt là Excel Workbook (*.xlsx) → Save.
Bài tập 2:
Cho bảng lương tháng 9-2016 của công ty như sau:
82
b) Thêm cột “Lễ tết” vào trước cột “Tổng lương”. Tính lễ tết tháng 9 cho nhân viên (nghỉ
Quốc Khánh). Biết rằng nếu lương chính trên 400000 thì lễ tết là 80000, còn lại thì lễ tết là
50000
c) Tính tổng lương của nhân viên. Biết rằng tổng lương gồm lương chính, phụ cấp, thưởng và
lễ tết.
d) Sử dụng chức năng AutoSum để tính tổng các cột lương chính, phụ cấp, thưởng, lễ tết và
tổng lương.
e) Ghi bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx”
Hướng dẫn:
a) Tính phụ cấp cho nhân viên. Biết rằng phụ cấp bằng 10% lương chính. Bước
1. Tại ô D3 nhập công thức:
=10%*C3
b) Thêm cột “Lễ tết” vào trước cột “Tổng lương”. Tính lễ tết tháng 9 cho nhân viên (nghỉ
Quốc Khánh). Biết rằng nếu lương chính trên 400000 thì lễ tết là 80000, còn lại thì lễ tết là
50000.
Bước 2. Tại cột “Tổng lương” → vào menu Home → Insert (trong nhóm Cell) → Insert
Sheet Colums để thêm cột vào bên phải cột “Tổng lương” → Nhập nội dung “Lễ tết” vào cột vừa
thêm.
83
3
84
Hình 3-13: Tính tổng lương cho nhân viên
Sao chép công thức để tính tổng lương cho các nhân viên còn lại.
d) Sử dụng chức năng AutoSum để tính tổng các cột lương chính, phụ cấp, thưởng, lễ tết và
tổng lương.
Bước 5. Tại ô C3 → chọn chức năng AutoSum trên nhóm Editing của menu Home → nhấn
Enter để thực hiện công thức.
Hình 3-14
Quan sát trên thanh công thức ta sẽ thấy Excel tự động thêm công thức SUM và xác định vùng
tính tổng (C3:C6) cho ô C3:
85
Hình 5-15: Tính tổng lương chính các nhân viên của công ty
Sao chép công thức để tính tổng các cột còn lại.
e) Ghi bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx”.
Bước 6. Vào menu File → Save → nhập tên file “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx” vào mục File
name; chú ý mục Save As Type đặt là Excel Workbook (*.xlsx) → Save.
Bài tập 3:
Cho bảng tính điểm rèn luyện như sau:
=countif($k$8:$k$11;c13)
86
=if(j8>=90,"Xuất sắc",if(j8>=80,"Tốt",if(j8>=65,"Khá",if(j8>=50,"TB",if(j8>=35,"Yếu","Kém")))))
87
b) Tính tổng điểm cho sinh viên.
Bước 2. Tại ô J8 nhập công thức như sau:
=SUM(E8:I8)
Copy công thức sang các ô J9:J11
c) Thực hiện xếp loại cho sinh viên dựa vào tổng điểm rèn luyện. Bước
3. Tại ô K8 nhập công thức như sau:
=IF(J8>=90,"Xuất sắc",IF(J8>=80,"Tốt",IF(J8>=65,"Khá",IF(J8>=50,"T.Bình",
IF(J8>=35,"Yếu",IF(J8>=34,"Kém"))))))
Ghi chú: đảm bảo số lượng mở/đóng ngoặc phải tương đương.
88
BÀI 4: KHAI THÁC MICROSOFT EXCEL (Tiếp)
Bài tập 1:
Cho bảng điểm học tập của lớp 9A2 như sau: =round(((c4+d4+e4) +2*(f4+g4+h4)+3*(i4+j4) )/15 ),1
=countif(k4:k7,"<5")
=countif(k4:k7,">=5")
Yêu cầu:
a) Tạo bảng tính mới, nhập thông tin và định dạng như hình trên.
b) Tính điểm điểm trung bình chung theo hệ số (TBC), làm tròn 1 chữ số thập phân.
c) Thống kê số học sinh không được lên lớp (có TBC <5)
d) Thống kê số học sinh được lên lớp (có TBC >=5.0)
e) Thống kê số học sinh đạt hạnh kiểm A.
f) Thống kê số học sinh được khen. Biết rằng học sinh được khen khi TBC>=8.0 và đạt hạnh
kiểm A.
g) Tính điểm trung bình chung cao nhất, thấp nhất.
h) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT4.xlsx”
Gợi ý:
a) Khi thực hiện định dạng chú ý tới các thao tác: Gộp các ô, canh lề, chữ nghiêng, kẻ ô.
b) Tính điểm điểm trung bình chung theo hệ số (TBC), làm tròn 1 chữ số thập phân.
- Tính điểm trung bình= (tổng 3 điểm hệ số 1 + (tổng 3 điểm hệ số 2)*2 + (tổng 2 điểm hệ số
3)*3 )/15.
- Làm tròn (hàm ROUND) điểm trung bình vừa tính sẽ được TBC.
c) Thống kê số học sinh không được lên lớp (có TBC <5) - Sử
dụng hàm COUNTIF để đếm
89
d) Thống kê số học sinh được lên lớp (có TBC >=5.0)
- Sử dụng hàm COUNTIF để đếm
e) Thống kê số học sinh đạt hạnh kiểm A - Sử
dụng hàm COUNTIF để đếm
f) Thống kê số học sinh được khen. Biết rằng học sinh được khen khi TBC>=8.0 và đạt hạnh
kiểm A.
- Sử dụng hàm COUNTIFS để đếm. Lưu ý kết hợp điều kiện điểm TBC và hạnh kiểm
cho hai vùng riêng biệt.
g) Tính điểm trung bình chung cao nhất, thấp nhất. - Sử
dụng hàm MAX, MIN.
h) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT4.xlsx” - Sử
dụng chức năng Save. Lưu ý chọn đúng định dạng.
Bài tập 2:
Cho bảng tính có nội dung như sau:
90
d) Tính điểm trung bình chung năm học (TBC năm học). Biết rằng công thức tính TBC năm
học là:
TBC năm học = (TBC kỳ 1 * số TC kỳ 1 + TBC kỳ 2 * số TC kỳ 2)/Tổng số TC cả năm.
e) Tính kết quả rèn luyện cả năm của sinh viên. Biết rằng kết quả này là trung bình cộng của
điểm rèn luyện kỳ 1 và kỳ 2 (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
f) Xét danh hiệu thi đua cho sinh viên. Biết rằng tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu như sau: - Đạt
danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại học tập từ Khá trở lên (TBC năm học >=7.0)
và xếp loại rèn luyện từ Khá trở lên (điểm rèn luyện cả năm >=65).
- Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ Giỏi trở lên (TBC năm học >=8.0) và xếp
loại rèn luyện từ Tốt trở lên (điểm rèn luyện cả năm >=80).
- Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: xếp loại học tập Xuất sắc (TBC năm học >=9.0) và xếp loại
YÊU CẦU
a) Tính cột Xuất như sau:
• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A thì Xuất = 60% * Nhập
• Nếu Mã hàng không có ký tự đầu là A thì Xuất = 70% * Nhập
b) Tính Đơn giá như sau:
• Nếu Mã hàng có ký tự cuối là Y thì Đơn giá = 110000
• Nếu Mã hàng có ký tự cuối là N thì Đơn giá = 135000"
c) Tính cột Tiền = Xuất * Đơn giá
d) Cột Thuế được tính như sau:
• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là Y thì Thuế = 8% của Tiền
• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là N thì Thuế = 11% của Tiền
91
• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là Y thì Thuế = 17% của Tiền
• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là N thì Thuế = 22% của Tiền."
HƯỚNG DẪN:
a) Tại ô C3 ta nhập công thức:
C3 =IF(LEFT(A3,1)="A",60%*B3,70%*B3)
Giải thích:
a. LEFT(A3,1)="A" là hàm lấy 1 ký tự bên trái (ký tự đầu tiên) của ô A3 và so sánh
với “A”
b. Nếu phép so sánh trên là đúng thì ô C3 (xuất) sẽ trả về kết quả là phép tính 60%*B3
c. Còn nếu kết phép so sánh trên không đúng thì ô C3 sẽ trả về kết quả là phép tính
70%*B3
b) Tại ô D3 ta nhập công thức:
D3 =IF(RIGHT(A3,1)="Y",110000,IF(RIGHT(A3,1)="N",135000))
92
Hình 4-3: Hàm if lồng nhau
Hình 4-4
93
F3 = IF(AND(LEFT(A3,1)="A",RIGHT(A3,1)="Y"),8%*E3,
IF(AND(LEFT(A3,1)="A",RIGHT(A3,1)="N"),11%*E3,
IF(AND(LEFT(A3,1)="B",RIGHT(A3,1)="Y"),17%*E3,E3*22%)))
Hình 4-5
94
Bài 2: Cho bảng dữ liệu về thông tin giao nhận như sau:
YÊU CẦU:
a) Điền TÊN SP: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
b) Tính ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
c) Tính số lượng sản phẩm được khuyến mãi cho các mặt hàng theo quy tắc: mua 5 tặng
1, cụ thể như sau (theo Lượng):
• Từ 1 đến 4: không được tặng
• Từ 5 đến 9: tặng 1 sản phẩm
• Từ 10 đến 14: tặng 2 sản phẩm
• Từ 15 đến 19: tặng 3 sản phẩm
• Từ 19 trở l6n: tặng 5 sản phẩm
d) Tính THÀNH TIỀN = (LƯỢNG - KHUYẾN MÃI) * ĐƠN GIÁ.
e) Tính Tổng cộng tiền khách hành phải trả.
HƯỚNG DẪN:
a) Tại ô B3 ta điền công thức như sau:
B3 =VLOOKUP(A3,$A$10:$C$14,2,0)
95
Hình 4-7: Hàm Vlookup tên sp
96
Hình 4-8: Hàm Vlookup đơn giá
97
Hình 4-9
Hình 4-10
98
F7 =SUM(F3:F6)
99
YÊU CẦU
a) Dựa vào ký tự đầu và 2 ký tự cuối của Mã HĐ, tìm trong bảng Danh mục để lấy tên
mặt hàng, đơn vị, đơn giá.
b) Tính thành tiền cho từng hóa đơn và tổng số tiền bán được trong tuần. (Tiền = số lượng
* đơn giá).
Bài 4: Cho bảng dữ liệu về phí vận chuyển như sau:
YÊU CẦU
a) Tính ĐỊNH MỨC và GIÁ CƯỚC dựa vào LOẠI HÀNG.
b) Tính TIỀN PHẠT như sau:
- Nếu TRỌNG LƯỢNG > ĐỊNH MỨC thì:
TIỀN PHẠT = (TRỌNG LƯỢNG - ĐỊNH MỨC) * 20% * GIÁ CƯỚC
- Ngược lại thì: TIỀNPHẠT = 0.
c) Tính THÀNH TIỀN như sau: THÀNH TIỀN = GIÁ CƯỚC + TIỀN PHẠT
100
=if(right(a3,1)="1",vlookup(left(a3,2),$a$15:$d$19,3,0),vlookup(left(a3,2),$a$15:$D$19,4,0))
YÊU CẦU
a) Điền thông tin MẶT HÀNG: Căn cứ vào MÃ MH, tra cứu ở bảng ĐƠN GIÁ.
b) Tính ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào MÃ MH, tra cứu ở bảng ĐƠN GIÁ.
c) Tính PHÍ CHUYÊN CHỞ, trong đó:
- PHÍ CHUYÊN CHỞ = 1% * ĐƠN GIÁ đối với mặt hàng loại 1
- PHÍ CHUYÊN CHỞ = 5% * ĐƠN GIÁ đối với mặt hàng loại 2.
d) Tính THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG * (ĐƠN GIÁ + PHÍ CHUYÊN CHỞ).
e) Tính TỔNG CỘNG = THÀNH TIỀN - TIỀN GIẢM, biết rằng nếu THÀNH TIỀN
>=1000 thì sẽ giảm 1%*THÀNH TIỀN (lưu ý: không có số lẻ).
101
Bài 6: Cho bảng Chiết tính giá thành như sau:
1. Tính thành tiền theo công thức: Thành tiền = đơn giá * số lượng
2. Dựa vào mã hàng và tham chiếu trong bảng tỉ lệ để tính thuế NK và tỉ lệ phí
3. Tính Đơn giá vốn theo công thức:
Đơn G/Vốn=(Thành tiền+thuế NK + Phí VC)/Số lượng
4. Tính Đơn giá bán theo công thức:
Đơn G/Bán=(Thành tiền+thuế NK+phí VC) x (1+tỷ lệ lãi)/số lượng
102
Bài 7: Nhập và định dạng bảng tính sau đây:
YÊU CẦU:
1. Dựa vào mã CV và tham chiếu trong bảng phụ cấp để điền dữ liệu vào cột phụ cấp chức
vụ (phụ cấp CV)
2. Tính cột lương theo công thức: Lương = Tiền 1 ngày * Số ngày làm việc
3. Tính cột thu nhập theo công thức: Thu nhập = Lương + Phụ cấp
Bài 13: Mở file baivlookup1.xlsx ở bài tập 6.7, thực hiện:
1. Xóa nội dung của cột mã hàng (xóa nội dung các ô trong vùng B8:B14)
2. Nhập mới nội dung cho cột mã hàng bằng cách dùng hàm lấy ra 2 kí tự cuối của cột tên
hàng
3. Tính lại số liệu cho 2 cột thuế NK và phí VC.
103
Bài 8: Tạo bảng tính sau và thực hiện các yêu cầu:
104
Bài 9. Tạo bảng tính sau và thực hiện các yêu cầu
105
BÀI 5 KHAI THÁC MICROSOFT POINT Buổi số 5 8/1/2021
106
Một bài thuyết trình thông thường sẽ bắt đầu với slide kiểu Title Slide và các slide sau sẽ là
Title and Content. Tùy thuộc vào kịch bản trình bày, tác giả có thể sử dụng các bố cục khác như
Picture with Caption, Blank,...
Bước 4. Nhập và định dạng nội dung cho slide.Tin học đại cương
107
Hình 5-3: Thay đổi themes cho slide
Ghi chú: có thể di chuyển chuột lên các mẫu Themes để xem kết quả trước khi kích chuột áp
dụng Themes đó.
Nếu muốn thay đổi từng phần của theme (như màu sắc, font chữ, hiệu ứng) bạn có thể chọn ở
các chức năng tương ứng trên nhóm Themes.Tin học đại cương
108
Hình 5-6: Thiết lập Layout
2. Sử dụng slide master
PowerPoint cung cấp khung nhìn Slide Master cho phép người dùng chỉnh sửa các mẫu áp
dụng chung cho toàn bộ bài trình bày.
Để chuyển sang chế độ này, bạn làm như sau:
Bước 1. Chọn menu View → Slide Master
109
Hình 5-9: Đóng Slide Master
110
3.2. Chèn âm thanh
Để chèn âm thanh vào slide bạn làm như sau:
Bước 1. Vào menu Insert → Audio
Bước 2. Chọn đường dẫn chứa file âm thanh cần chèn → chọn file âm thanh → Insert.
111
4. Hiệu ứng cho đối tượng trên slide
4.1. Thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng trên slide
Để áp dụng hiệu ứng cho các đối tượng trên silde, bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1. Chọn đối tượng hay đoạn văn bản muốn áp dụng hiệu ứng
Bước 2. Chọn thẻ Animations
Bước 3. Tại đây bạn có thể chọn một trong số các hiệu ứng đã được thiết lập sẵn bằng cách đưa
chuột vào từng hiệu ứng và xem sự chuyển động của đối tượng khi chọn hiệu ứng đó.
112
Tin học đại cương
113
Hình 5-18: Thay đổi thứ tự chuyển động của đối tượng trên slide
Bước 3. Thực hiện thao tác gắp thả, sắp xếp lại trật tự các hiệu ứng trên danh sách các hiệu ứng
hiện ở khung Animation Pane.
114
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Xây dựng nội dung bài thuyết trình gồm 4 slide như sau:
Hình 5-21: Bài tập 1 – slide 3 Hình 5-22: Bài tập 1 – slide 4
Hướng dẫn:
Bước 1. Chọn chủ đề Themes: Design→ chọn chủ đề Oriel Bước 2.
Viết và định dạng cho slide đầu tiên của bài thuyết trình.
Bước 3. Thiết lập định dạng chung sử dụng Slide Master: Chọn đến slide thứ 2 →
View → Slide Master → Thiết lập định dạng cho dòng tiêu đề và các dòng nội dung:
115
Hình 5-23: Định dạng cho slide master
Dòng tiêu đề:
- Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 40,
- Màu chữ: đỏ,
- In đậm: Trên menu Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+B)
- Căn giữa: Home → Center (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+E)
Nội dung:
- Cấp 1:
o Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 35 o
Màu chữ: Xanh
o In đậm: Trên menu Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn
Ctrl+B)
o Chọn kiểu danh sách đầu dòng: Home →Bullet →
- Cấp 2:
o Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 21
o Màu chữ: Đen
o In đậm: Home → chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+B)
o In nghiêng: Home → chọn Italic (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+I)
o Chọn kiểu danh sách đầu dòng: Home → Bullet →
Bước 4. Chọn Close Master View trên menu Slide Master để đóng Slide Master.
Bước 5. Soạn nội dung như bài mẫu.
- Slide 1: Tên báo cáo:
o Font chữ: Time New Romans o
Size: 36
116
o Màu: Xanh
Chèn picture (menu Insert → Picture) và căn chỉnh như mẫu.Tin học đại cương
- Slide 2: Soạn thảo thông thường
- Slide 3: Chèn Shape như mẫu
o Insert→ Shapes→chọn shape→ vẽ lên slide→ kích chuột phải lên Shape chọn
Edit Text→ nhập nội dung.
o Định dạng màu nền: chọn shape → chọn menu Format →chọn Shape Fill →
chọn màu…
Soạn thảo nội dung như bài mẫu.
- Slide 4:
o Soạn thảo nội dung như bài mẫu.
o Chèn Picture (menu Insert → Picture)
Bước 6. Lưu vào file với tên C:/BTTH/TH7-Baitap1.pptx (vào File → Save hoặc Ctrl+S hoặc
click biểu tượng rồi chọn đường dẫn như yêu cầu).
Bài 2: Sử dụng bài mẫu 1 đã tạo ở bài thực hành số 7 để thiết lập các hiệu ứng cho bài thuyết
trình.
Hình 5-26: Bài tập 2 – slide 3 Hình 5-27: Bài tập 2 – slide 4
117
Hướng dẫn:
- Slide 2: Vào menu Animations → chọn hiệu ứng Fly In cho từng mục
- Slide 3:
o Chọn Shape → Animations → Zoom → Thiết lập thời gian xuất hiện: tại ô
Duration chọn 1s (01.00)
o Thiết lập hiệu ứng cho phần nội dung của slide: chọn nội dung →: menu
Animations →More Entrance Effect → Checkerboard
- Slide 4:
o Nhập nội dung…
Chèn Picture tại các vị trí tương ứng Trang
o Thiết lập hiệu ứng cho nội dung cấp 1: chọn nội dung → Animations →
Float In
o Thiết lập hiệu ứng cho nội dung cấp 2 và hình ảnh: chọn nội dung và hình ảnh tương
ứng → Animations → Shape.
118
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 3:
Xây dựng nội dung bài thuyết trình gồm 8 slide như sau:
Hình 5-30: Bài tập 3 – slide 1 Hình 5-31: Bài tập 3 – slide2
Hình 5-32: Bài tập 3 – slide 3 Hình 5-33: Bài tập 3 – slide 4
119
Hình 5-34: Bài tập 2 – slide 5 Hình 5-35: Bài tập 2 – slide 6
Hình 5-36: Bài tập 2 – slide 7 Hình 5-37: Bài tập 2 – slide 8
Gợi ý:
Bước 1. Chọn chủ đề (themes)
Bước 2. Định dạng Slide Master cho bài thuyết trình
Bước 3. Thực hiện soạn nội dung và định dạng như đề bài
- Slide 1: Chèn logo của trường
- Slide 2: Insert → SmartArt → List → chọn kiểu như bài mẫu (Vertical Curved List).
Chọn màu sắc cho từng đối tượng cho phù hợp. Nhập nội dung…
- Slide 3: Insert → SmartArt → tìm kiểu tương tự…
- Slide 4: Insert → Picture
- Slide 5: Nhập nội dung (đã được định dạng khi thiết lập Slide Master)
- Slide 6: Insert → SmartArt →RelationShip → chọn kiểu tương ứng → Thiết lập màu sắc
tùy ý
Insert → shape (hình chữ nhật) → nhập nội dung và định dạng shape
- Slide 7: Insert → Table → định dạng table và nhập nội dung
120
Bài tập 3:
Thiết kế một bài trình chiếu giới thiệu về gia đình và bản thân. Yêu cầu ít nhất 6 slide có sử
dụng các đối tượng bắt mắt để cho bài giới thiệu trở nên sinh động.
Bài tập 4:
Sử dụng bài tập 2 đã xây dựng ở bài thực hành số 7 để thiết lập các hiệu ứng cho nội dung và
các đối tượng để bài báo cáo trở nên sinh động hơn.
Hình 5-38: Bài tập 4 – slide 1 Hình 5-39: Bài tập 4 – slide 2
Hình 5-40: Bài tập 4 – slide 3 Hình 5-41: Bài tập 4 – slide 4
121
Hình 5-42: Bài tập 4 – slide 5 Hình 5-43: Bài tập 4 – slide 6
Hình 5-43: Bài tập 4 – slide 7 Hình 5-44: Bài tập 4 – slide 8
Bài 5: Thiết lập hiệu ứng chuyển động cho nội dung và các đối tượng trong bài giới thiệu về
gia đình và bản thân đã được xây dựng nội dung ở bài thực hành số 7.
122
BÀI 6: KHAI THÁC GOOGLE VÀ BẢO VỆ TÀI KHOẢN MẠNG XÃ HỘI
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
1 Thư điện tử (gmail)
1.1 Tạo hòm thư điện tử.
Trước khi sử dụng các dịch vụ của google (như email chẳng hạn) bạn cần phải tạo một tài khoản
gmail. Các bước thực hiện như sau:
(Giả sử ta cần tạo một email có địa chỉ là vutranminhngoc2013@gmail.comvàmật khẩu truy cập
làxxxxxxxx, lưu ý:Cần chọn tên khác nếu tên này đã sử dụng).
Bước 1:Mởtrình duyệt và gõ địa chỉwww.gmail.com
Bước 2:Chọn nút: Sửdụng một tài khoản khácở phía dưới.
123
Bước 3:Điền cácthông tin như hình dưới đây
Nhấn nút “Tiếp theo” Google sẽ yêu cầu nhập một số thông tin khác nữa. Nếu tất cả thông
tin đăng ký là hợp lệ thì sẽ có một trang thông báo đăng ký tài khoản thành công hoặc gmail sẽ tự
động đăng nhập vào tài khoản mới tạo
Đến đây, chúng ta đã có một hòm thư điện tử với địa chỉ:
vutranminhngoc2013@gmail.comvà mật khẩu truy nhập tương ứng là:xxxxxxxx
Trong một số trường hợp, nếu google yêu cầu bạn phải gửi mã xác minh do Google gửi đến qua
tin nhắn điện thoại, thì điền số điện thoại để nhận mã xác minh.
+ Gửi nhận thư điện tửbằng hòm thư gmail
Phần này sẽ hướng dẫn bạn cách gửi thư, đọc thư điện tử.
1.2 Gửi thư điện tử đơn giản)
Giả sử cần gửi một một email có các thông tin sau:
Tiêu đề (subject) email: "Thông báo mời họp chi bộ".
Nội dung (Body) email: "Kính mời các đồng chí trong chi bộ đúng 17h00 chiều nay
20.9.2021 họp về triển khai nghị quyết của Đảng ủy"
Địa chỉ người nhận (To): gvdhspkthy@gmail.com
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Mở trình duyệt và đăng nhập với tài khoản là
124
vutranminhngoc2013@gmail.com, mật khẩu là: xxxxxxxx.
Đăng nhập hệ thống gmail.com
125
Chú ý: Ý nghĩa khi chọn To... Cc... hoặc Bcc... như sau:
Đưa địa chỉ người nhận vào phần To... (Tới:) khi bạn muốn người đó nhận trực tiếp
email và xử lý (những người liên quan trực tiếp)
Đưa địa chỉ người nhận vào phần Cc... (Carbon copy) khi bạn muốn gửi cho người đó
nhận chỉ để biết chứ không liên quan xử lý trực tiếp (Ví dụ khi bạn gửi email cho cấp dưới nhưng
cũng muốn
Cc cho lãnh đạo cấp trên biết)
Đưa địa chỉ người nhận vào phần Bcc... khi bạn muốn người khác (ở phần To và Cc) không
biết được là bạn đã gửi cho người ở phần Bcc (Chế độ gửi ẩn: Bcc = Blind Carbon Copy)
1.3 Trả lời thư điện tử
Khi đọc một email, nếu bạn muốn trả lời thư đó thì có thể click chọn nút "Trả lời" hoặc
"Trả lời tất cả". Khi chọn chức năng "Trả lời" thì nội dung thư sẽ chỉ gửi đến cho duy nhất người
đã gửi email đó, còn nếu chọn chức năng "Trả lời tất cả" thì nội dung thư trả lời sẽ được gửi đến
tất cả những người liên quan (có địa chỉ nằm trong phần To, Cc, Bcc).
126
cấp cho chúng ta chức năng tìm kiếm khá mạnh. Bạn có thể tìm kiếm một email nào đó theo tên
người gửi, địa chỉ người gửi/nhận, tiêu đề email,... thậm chí cả nội dung email.
Vào hội thoại tìm kiếm trên gmail:
Nháy vào biểu tượng hình tam giác phía phải sẽ cho ta các chế độ tìm kiếm
127
Hình 6-7 Mở google
128
Bước 4: Chọn “Mới” để tải tệp lên
129
Bước 6: Đặt tên cho thư mục
Chọn “Tạo” sau đó nhấn đúp vào thư mục vừa tạo, ta chọn tệp cần tải lên
130
Để tải một tệp hoặc một thư mục lên ta chọn tệp từ máy tính và kép thả vào vùng trống của
google Driver.
Ngoài ra Google Driver còn hỗ trợ người dùng chia sẻ dữ liệu cho người khác một cách dễ
dàng bằng cách nháy chuột phải vào thư mục hoặc tệp cần chia sẻ, chọn “Chia sẻ”
131
Nhập tên hòm thư muốn chia, quyền truy cấp của địa chỉ thư đó và nhấn “Xong”
132
Các bước tạo một phòng họp bằng Google Meet
Bước 1: Đăng nhập Gmail trên máy tính, nhấn vào biểu tượng dấu chấm ở góc trên
bên phải > Chọn Meet.
Bước 2: Giao diện Google Meet sẽ xuất hiện, sau đó chọn “Cuộc họp mới”.
133
Bước 4: Thêm thành viên vào lớp học, họp online.
Sẽ có 2 hình thức để bạn thêm thành viên vào lớp học, họp online:
Copy đường link ở khung bên trái để gửi link cho người dùng máy tính hoặc copy mã lớp học là
các ký tự ở sau cụm meet.google.com/ để gửi mã lớp cho người dùng điện thoại.
134
Nhập tên hoặc email của người mà bạn muốn thêm vào lớp học > Chọn Gửi email.
Bước 5: Cài đặt cấu hình và các thông số cần thiết cho buổi , họp online.
Bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh micro, camera của bản thân, quản lý danh sách người tham
gia buổi học, họp online và xem cửa sổ thảo luận của mọi người với các biểu tượng tương ứng.
135
Bước 6: Chọn Trình bày ngay để bắt đầu buổi học, họp online.
Ta điều khiển cuộc họp bằng các biểu tượng tương ứng micro, Camera, Chia sẻ màn hình,
các lựa chọn hỗ trợ bài giảng và nút Kết thúc
Toàn bộ màn hình của bạn: Bạn sẽ trình chiếu toàn bộ màn hình máy tính của bạn cho mọi
người xem.
Một sửa sổ: Bạn chỉ trình chiếu duy nhất 1 cửa sổ của 1 giao diện hoặc phần mềm với mọi
người.
136
Một thẻ: Bạn chỉ trình chiếu duy nhất 1 thẻ trên Chrome với mọi người.
Chọn Chia sẻ.
4. Youtube
Từ hòm thư trên, hãy tạo một kênh youtube với tên tên+masv sau đó tải một số
video lên.
Để tải một video của bạn lên mạng youtube chung ta làm như sau:
Bước 1:Vào hòm thư của bạn:
Tại góc phải màn hình chọn biểu tượng
137
Bước 2: Tạo kênh
Các dịch vụ khác
+ Google keep
Google Keep là dịch vụ ghi chú được phát triển bởi Google. Ra mắt vào ngày 20 tháng 3 năm
2013, Google Keep có sẵn trên web và có các ứng dụng di động cho hệ điều hành di động Android
và iOS. Keep cung cấp nhiều công cụ để ghi chú, bao gồm văn bản, danh sách, hình ảnh và âm
thanh.
Tạo ghi chú mới
Bước 1: Truy cập vào Google Keep trên máy tính, hoặc vào ứng dụng Google Keep trên điện thoại
của bạn.
138
Bước 4: Nhấp vào Đóng (Close) để lưu ghi chú.
139
5. bảo mật tài khoản mạng xã hội
5 cách giữ tài khoản mạng xã hội luôn an toàn
Hiện nay, số người tham gia vào mạng xã hội ngày càng tăng cao, phổ biến là Facebook,
Zalo, Google, Tiktok, Instagram,… Tuy nhiên, không phải ai trong số những người dùng mạng xã
hội cũng biết cách bảo mật tài khoản. Bảo mật tài khoản mạng xã hội giúp các thông tin cá nhân,
các chia sẻ không bị kẻ xấu lợi dụng để lừa đảo. Sau đây là một số cách hữu hiệu để bảo vệ tài
khoản mạng xã hội khỏi sự xâm nhập của tội phạm không gian mạng.
Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng là nơi ẩn chứa những hiểm họa mà bạn cần
tỉnh táo đề phòng. Dưới đây là những giải pháp giúp bảo vệ tài khoản mạng xã hội an toàn hơn mà
bạn nên áp dụng.
140
Ngày nay, các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Google,… đều đã áp dụng chính sách bảo mật
xác thực hai bước cho tài khoản người dùng. Tuy không đảm bảo an toàn tuyệt đối nhưng cơ chế
bảo mật này sẽ giúp bạn bảo vệ dữ liệu hiệu quả hơn và ngăn chặn hậu quả tốt hơn trong kỷ nguyên
số ngày nay.
Tính năng xác thực hai bước đang được các mạng xã hội áp dụng để bảo vệ người dùng.
5.3. Cài đặt trình diệt virus
Theo các chuyên gia bảo mật, người dùng Internet ngày nay ưa chuộng các đường dẫn rút
gọn chia sẻ trên mạng xã hội mà không lường được rất nhiều mã độc phán tán kèm theo. Các tài
khoản trên Facebook và Twitter ngày càng xuất hiện nhiều đường dẫn được rút gọn bởi các dịch vụ
nổi tiếng như bit.ly và alturl.com. Các liên kết này có thể bị đổi hướng khiến người dùng bị lừa đến
các trang web có chứa mã độc.
Để ngăn ngừa tình trạng trên, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service
Provider) thường đưa ra một số chính sách bảo vệ ngay từ chính máy chủ của họ. Tuy nhiên, tốt
nhất là bạn nên tự bảo vệ mình trước bằng cách cài đặt một chương trình chống virus hiệu quả, được
cung cấp bởi những hãng bảo mật nổi tiếng.
5.4. Sử dụng trình quản lý mật khẩu
Ngày nay, một người dùng thường sở hữu tài khoản nhiều mạng xã hội khác nhau cùng với
nhiều mật khẩu đăng nhập dẫn tới việc ghi nhớ nhiều mật khẩu phức tạp. Để tiện ghi nhớ, nhiều
người thường dùng chung một mật khẩu cho mọi dịch vụ, trang web và cả ứng dụng. Đó là mối lo
ngại nếu hacker biết được mật khẩu của một dịch vụ thì chúng có thể sử dụng để tấn công tài khoản
của nạn nhân trên đồng loạt các trang web khác. Đó chính là lý do các công cụ quản lý mật khẩu
xuất hiện. Một số công cụ dạng này được nhiều người tin cậy như LastPass, 1Password,
PasswordBox .
141
Sử dụng trình quản lý mật khẩu để lưu mật khẩu các dịch vụ mạng.
5.5. Lựa chọn ứng dụng bên thứ ba phù hợp
Để đảm bảo thông tin cá nhân khi lên mạng xã hội là nên chọn lựa kỹ những ứng dụng của
bên thứ ba. Khi bạn sử dụng một ứng dụng của bên thứ ba, nó sẽ yêu cầu quyền truy cập vào tài
khoản của bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn đang cho phép ứng dụng hợp pháp truy cập và gán một số
quyền truy cập phù hợp với mục đích sử dụng. Vô hiệu hóa bất cứ những quyền truy cập nào mà
mình cảm thấy không tin tưởng hoặc gỡ bỏ bất kỳ ứng dụng nào không sử dụng.
142